Tổng Hợp Cách Sử Dụng Một Số Giới Từ Thông Dụng Trong Tiếng ...

Giới từ là một phần rất quan trọng dưới ngữ pháp tiếng Anh bên cạnh danh từ, tính từ hay động từ. Giới từ xuất hiện trong câu giúp làm rõ nghĩa của câu. Mỗi khi có sự thay đổi giới từ trong câu, nghĩa của câu cũng sẽ thay đổi theo. Bởi vậy, hiểu về cách dùng của những giới từ sẽ giúp bạn diễn đạt được đúng ý của mình. Rất cần phải có phải không nào? Ngày hôm nay, TailieuIELTS sẽ giúp những bạn khám phá phần kiến thức này. Học ngay những bạn ơi!

Nội dung chính

  • 1 I. Cách sử dụng một số Giới từ thông dụng trong tiếng Anh
    • 1.1 1. At, in, on
    • 1.2 2. In, into, out of
    • 1.3 3. For, during, sine
    • 1.4 4. At, to
    • 1.5 5. On, over, above (ở trên)
    • 1.6 6. Till, until (tới, cho tới khi)
  • 2 II. Phân biệt cặp giới từ in – into, on – onto
    • 2.1 1. Chỉ vị trí và phương hướng
    • 2.2 2. Dùng in và on để nói về sự đi lại
    • 2.3 3. Dùng Into để nói về sự thay đổi
    • 2.4 4. In và on được sử dụng như trạng từ

I. Cách sử dụng một số Giới từ thông dụng trong tiếng Anh

1. At, in, on

Cách sử dụng At, in, on
Cách sử dụng At, in, on
  • AT: sử dụng trước thời gian ngắn: giờ, phút giây …

At 10 o’clock; at this moment; at 10 a.m

  • ON: sử dụng trước thời gian chỉ: ngày, thứ ngày (trong lịch …)

On Sunday; on this day….

  • IN: sử dụng trước thời gian dài: tháng, mùa, năm, …

In June; in July; in Spring; in 2005…

>>> Xem thêm:

  • Giới từ chỉ thời gian
  • Các cụm giới từ trong tiếng Anh PDF
  • Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh
  • Các tính từ đi với giới từ thông dụng

2. In, into, out of

  • IN: sử dụng chỉ vị trí (địa điểm – không chuyển hướng)

In the classroom; in the concert hal; in the box….

  • INTO: sử dụng chỉ sự đi lại từ ngoài vào trong.

I go into the classroom.

  • OUT OF: sử dụng chỉ sự đi lại từ dưới ra ngoài.

I go out of the classroom.

3. For, during, sine

  • FOR: sử dụng để đo khoảng thời gian

For two months…

For four weeks..

Chương trình giới thiệu học viên tại IELTS Vietop

For the last few years…

  • DURING: sử dụng để chỉ hành động xảy ra dưới suốt thời gian của sự vật, sự kiện

During christman time; During the film; During the play…

  • SINCE: sử dụng để đánh dấu thời gian

Since last Saturday, since Yesterday.

4. At, to

  • AT: dùng chỉ sự cố định ở một vị trí nào đó tương đối nhỏ, vì nếu diện tích nơi đó lớn hơn ta dùng “in”.

At the door; At home; At school

In Ha Noi; In the world

  • TO: dùng chỉ sự chuyển động tới một nơi nào đó.

Go to the window; Go to the market

5. On, over, above (ở trên)

  • ON: dùng chỉ vị trí đứng liền ngay ở trên

On the table; on the desk …

  • OVER: dùng chỉ các lớp/thứ tự ở lần trên (áo, quần)

I usually wear a shirt over my singlet.

  • ABOVE: Với nghĩa là trên nhưng chỉ sự cao hơn so với vật khác thấp hơn.

The ceiling fans are above the pupils.

The planes fly above our heads.

6. Till, until (tới, cho tới khi)

  • TILL: dùng cho thời gian và không gian.

Wait for me till next Friday (thời gian)

They walked till the end of the road. (không gian)

  • UNTIL: dùng với thời gian.

He did not come back until 11.pm yesterday. (thời gian)

Xem thêm:

  • Cấu trúc và cách dùng Except – Except for trong tiếng Anh
  • Cấu trúc, cách dùng Since và For trong tiếng Anh chuẩn xác nhất
  • Từ vựng tiếng Anh chủ đề Sở thích “Hobbies & Interests”

NHẬP MÃ TLI40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP

Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×

Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

II. Phân biệt cặp giới từ in – into, on – onto

Preposition of place
Preposition of place

1. Chỉ vị trí và phương hướng

Chúng ta thường sử dụng in on để nói về vị trí của đồ vật – chúng tại đâu; còn into onto để nói về hướng đi lại, đích đến của vật – chúng đang đi đến đâu.

Hãy so sánh:

  • A moment later the ball was in the goal. (Một khoảnh khắc tiếp đó, trái bóng đã tọa lạc gọn dưới khuông thành.)
  • The ball rolled slowly into the goal. (Trái bóng lăn thật chậm vào khuông thành.)
  • KHÔNG DÙNG:… rolled slowly in the goal.
  • She was walking in the garden. (Cô ấy đang đi bộ dưới vườn.)
  • Then she walked into the house. (Sau đó cô ấy bước vào nhà.)
  • The cat’s on the roof again. (Con mèo lại tại trên mái nhà.)
  • How does it get onto the roof? (Làm thế nào mà con mèo lại trèo lên được mái nhà thế?)

Chú ý into onto thường được viết như một số từ đơn. On to cũng được sử dụng trong tiếng Anh-Anh.

2. Dùng in và on để nói về sự đi lại

Sau một số động từ như throw (ném), jump (nhảy), push (đẩy), put (đặt), fall (rơi), chúng ta có thể sử dụng cả in vào into; hoặc on onto để nói về sự đi lại có phương hướng của một vật nào đó. Chúng ta hay sử dụng into/onto khi nói về chính sự đi lại, đi lại của vật khi mà sử dụng in/on để nói điểm cuối của sự đi lại – đích đến của người/vật đó.

Hãy so sánh:

  • The chidren keep jumping into the flowerbeds. (Bọn trẻ nhảy vào một số luống hoa.)
  • Go and jump in the river. (Đi và nhảy xuống sông nào.)
  • In the experiment, we put glowing magnesium into jars of oxygen. (Trong thí nghiệm, chúng ta cho magie nóng vào một số loại lọ cất khí oxy.)
  • Could you put the ham in the fridge? (Con có thể cho thịt lợn vào tủ lạnh không?)
  • He was trying to throw his hat onto the roof. (Anh ấy đang quyết tâm ném loại mũ của mình lên mái nhà.)
  • Throw another log on the fire. (Ném một tấm gỗ nữa và đống lửa đi.)

Chúng ta sử dụng in on sau sit down arrive.

Ví dụ:

  • He sat down in the armchair, and I sat down on the floor. (Anh ấy ngồi vào loại ghế bành khi mà tôi ngồi trên nền nhà.)
  • KHÔNG DÙNG: He sat down into. .. HAY I sat down onto…
  • We arrive in Athens at midday. (Chúng tôi đến Athens vào buổi trưa.)
  • KHÔNG HAY DÙNG We arrive into Athens…

3. Dùng Into để nói về sự thay đổi

Chúng ta thường sử dụng into sau một số động từ diễn tả sự thay đổi.

Ví dụ:

  • When she kissed the frog, it changed into a handsome prince. (Khi cô ấy hôn con ếch, nó đã biến thành một hoàng tử đẹp trai.)
  • KHÔNG DÙNG:… changed in a handsome prince.
  • Can you translate this into Chinese? (Bạn có thể dịch cái này sang tiếng Trung được không?)
  • KHÔNG DÙNG:… translate in Chinese…

Cut có thể theo sau bởi into hoặc in.

Ví dụ:

Cut the onion in(to) small pieces. (Cắt hành thành miếng nhỏ.)

Ghi nhớ cụm từ in half (thành một nửa)

Ví dụ:

  • I broke it in half. (Tôi bẻ nó thành một nửa.)
  • KHÔNG DÙNG:… into half

4. In và on được sử dụng như trạng từ

In on được sử dụng như trạng từ vừa để chỉ vị trí vừa để chỉ chuyển động.

Ví dụ:

  • I stayed in last night. (Tôi lưu trú tối qua.)
  • Come in! (Vào đây!)
  • KHÔNG DÙNG: Come into!
  • What have you got on? (Con mặc được gì rồi?)
  • Put your coat on. (Mặc áo khoác vào.)

Trên đây là toàn bộ những chia sẻ về Cách sử dụng một số Giới từ thông dụng trong tiếng Anh. Mong rằng bài viết sẽ giúp ích cho bạn. Chúc bạn thành công!

tailieuielts.com

Từ khóa » Cách Dùng Giới Từ For Và To