Tổng Hợp Cấu Trúc Ngữ Pháp Chỉ Sự Ngạc Nhiên

Home » Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật » Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ sự ngạc nhiên

Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ sự ngạc nhiênTổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ sự ngạc nhiên

Xin chào các bạn. Ngữ pháp tiếng Nhật có rất nhiều cách học hiệu quả, và chắc hẳn trong chúng ta có rất nhiều người học các dạng ngữ pháp theo chủ đề. Nhưng làm thế nào để phân được các ngữ pháp trong tiếng Nhật ra nhóm đúng? Vậy để giúp các bạn trong vấn đề này, hôm nay chúng ta cùng đi vào bài học nhóm ngữ pháp:Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ sự ngạc nhiên nhé

あれで (arede)

Mục lục :

  • 1 あれで (arede)
  • 2 じゃないか/ではないか (janaika/dehanaika)
  • 3 なんと…のだろう (nanto…nodarou)
  • 4 なんという…だ (nantoiuda)
  • 5 なんという (nantoiu)
  • 6 のか (noka)
  • 7 よく(も) (yoku(mo))

Diễn tả tâm trạng ngạc nhiên cho rằng “với tình trạng như vậy mà … được thì thật là…”. Dùng trong cả khẳng định và phủ định.

Ví dụ

そんなにいいもの、あれで1000円なら本当に安い。すぐに買いたいわー。 Đồ tốt thế này mà chỉ có 1000 yên thì thật là rẻ. Tôi muốn mua ngay.

あの人はプロなクックじゃないって、あれでうまく料理を作るなんてすごい。 Cậu nói người đó không phải đầu bếp chuyên nghiệp à? Vậy mà lại làm được thức ăn ngon như vậy thì giỏi thật.

じゃないか/ではないか (janaika/dehanaika)

Diễn tả tâm trạng kinh ngạc khi biết chuyện được nhắc tới ngoài dự đoán. Cũng có thể mang cả nghĩa thán phục, khâm phục hoặc là nghĩa thất vọng.

Ví dụ

あ、あの人は田中さんじゃないか!久しぶりですね。 A, người kia là anh Tanaka phải không! Lâu rồi không gặp nhỉ.

君が作った料理がまずいではないか。 Đồ ăn cậu làm dở quá.

なんと…のだろう (nanto…nodarou)

Cách kết hợp: なんと…Nなのだろう なんとAな+なのだろう なんとAい+のだろう

Diễn tả tâm trạng ngạc nhiên, cảm than, kinh ngạc trước điều gì đó hoặc mình cho là tuyệt vời.

Ví dụ

なんと面白い人なのだろう。 Thật là một người thú vị.

あの子はなんとかわいそうなのだろう。 Đứa bé đó thật là đáng thương.

Chú ý: Cấu trúc này giống với「なんてまあ」. Dùng trong văn viết. Còn trong văn nói thì nó biến thành 「なんて…んだろう」

なんという…だ (nantoiuda)

Cách kết hợp:なんという+N+だ

Diễn tả tâm trạng ngạc nhiên, kinh ngạc, cảm than về một sự việc nào đó.

Ví dụ

そんなに重い荷物でも彼女は一人で運べる。なんという立派な女だ。 Hành lý nặng như vậy mà cô ấy bê được một mình. Đúng là người phụ nữ đáng nể.

何ということだろう。一人でこんなに広い家に住んでいるの。 Thật là tuyệt quá. Một người mà sống trong căn nhà to thế này.

なんという (nantoiu)

Diễn tả tâm trạng ngạc nhiên, kinh ngạc, cảm than về một sự việc nào đó. Nhiều khi nó biến thành dạng 「なんという…のだろう」

Ví dụ

自分の子供も激しく叱るなんて、なんというひどい親だ。 Mắng cả con cái mình thậm tệ, đúng là cha mẹ tồi tệ.

何という悪人だ。 Đúng là người độc ác.

のか (noka)

Cách kết hợp: N/Aな+なのか Aい/Vのか

Diễn tả tâm trạng hơi ngạc nhiên cho rằng mình đã biết rõ một sự thật khác với điều mình nghĩ. Phát âm xuống giọng ở cuối câu.

彼氏のことが何も知らないのか。 Cậu không biết gì hết về bạn trai sao?

君、行かないのか。行ったと思ったのに。 Cậu chưa đi à? Vậy mà tôi tưởng cậu đi rồi.

よく(も) (yoku(mo))

Diễn tả tâm trạng ngạc nhiên, sửng sốt, tham phiền, giận giữa khi ai đó làm việc phiền phức, tồi tệ.

Ví dụ

彼女はよくも皆の前に私の恥を大きい声で話した。 Cô ta đã nói hết nỗi xấu hổ của tôi ra trước mặt mọi người.

あの子はよく毎日同じことを繰り返します。ほんとうにつまらない子だ。 Đứa bé đó mỗi ngày đều lặp lại những thứ giống nhau. Đúng là đứa bé nhàm chán.

Chú ý: Khi đi cùng 「てくれる」sẽ trở thành câu mỉa mai..

Trên đây là bài học:Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ sự ngạc nhiên. Tự học tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Tham khảo những bài viết khác trong chuyên mục: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Từ khóa » Từ Diễn Tả Sự Ngạc Nhiên Trong Tiếng Việt