Tổng Hợp Công Thức Sinh Học 9 - 123doc

Nội dung

A. CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ (ADN – ARN – PRÔTÊIN ) PHẦN I: CẤU TRÚC AND I. Tính số nuclêôtit của ADN hoặc của gen 1. Đối với mỗi mạch của gen: A 1 + T 1 + G 1 + X 1 = T 2 + A 2 + X 2 + G 2 = 2 N A 1 = T 2 ; T 1 = A 2 ; G 1 = X 2 ; X 1 = G 2 2. Đối với cả 2 mạch: A =T = A 1 + A 2 = T 1 + T 2 = A 1 + T 1 = A 2 + T 2 G =X = G 1 + G 2 = X 1 + X 2 = G 1 + X 1 = G 2 + X 2 Chú ý: Khi tính tỉ lệ % : %A = % T = = + 2 2%1% AA 2 2%1% TT + = . . . . . . %G = % X = = + 2 2%1% GG 2 2%1% XX + = . . . . 50% số nu của ADN: Ngược lại nếu biết: + Tổng 2 loại nu = 2 N hoặc bằng 50% thì 2 loại nu đó phải khác nhóm bổ sung. + Tổng 2 loại nu 2 N ≠ hoặc khác 50% thì 2 loại nu đó phải cùng nhóm bổ sung. 3. Tổng số nu của ADN (N) N = 2A + 2G = 2T + 2X hay N = 2( A+ G) Do đó A + G = 2 N hoặc %A + %G = 50% 4. Tính số chu kì xoắn (C) N = C x 20 => C = 20 N 5. Tính khối lượng phân tử ADN (M): M = N x 300 vcđ 6. Tính chiều dài của phân tử ADN (L): L = 2 N . 3,4A 0 Đơn vị thường dùng : 1 micrômet = 10 4 angstron ( A 0 ) 1 micrômet = 10 3 nanômet ( nm) 1 mm = 10 3 micrômet = 10 6 nm = 10 7 A 0 II. Tính số liên kết Hiđrô và liên kết Hóa Trị Đ–P 1. Số liên kết Hiđrô (H) H = 2A + 3 G hoặc H = 2T + 3X 2. Số liên kết hoá trị (HT) HT Đ-P = 2( 2 N - 1) + N = 2 (N – 1) PHẦN II: CƠ CHẾ TỰ NHÂN ĐÔI CỦA ADN I. TÍNH SỐ NUCLÊÔTIT TỰ DO CẦN DÙNG 1. Qua 1 lần tự nhân đôi (tự sao, tái sinh, tái bản) A td =T td = A = T; G td = X td = G = X Số nu tự do cần dùng bằng số nu của ADN N td = N 2. Qua nhiều đợt tự nhân đôi (x đợt) Tổng số ADN con = 2 x Số ADN con có 2 mạch đều mới = 2 x – 2 ∑ N td = N.2 x – N = N(2 X -1) Số nu tự do mỗi loại cần dùng là: ∑ A td = ∑ T td = A(2 X -1) ∑ G td = ∑ X td = G( 2 X -1) + Nếu tính số nu tự do của ADN con mà có 2 mạch hoàn toàn mới: ∑ N td hoàn toàn mới = N(2 X - 2) ∑ A td hoàn toàn mới = ∑ T td = A(2 X -2) ∑ G td hoàn toàn mới = ∑ X td = G(2 X -2) II. TÍNH SỐ LIÊN KẾT HIĐRÔ; HOÁ TRỊ Đ-P ĐƯỢC HÌNH THÀNH HOẶC BỊ PHÁ VỠ 1. Qua 1 đợt tự nhân đôi H bị đứt = H ADN H hình thành = 2 . H ADN HT được hình thành = 2 ( 2 N - 1) = N- 2 2. Qua nhiều đợt tự nhân đôi (x đợt) ∑ H bị phá vỡ = H (2 x – 1) ∑ H hình thành = H.2 x b.Tổng số liên kết hoá trị được hình thành: PHẦN III. CẤU TRÚC ARN I. TÍNH SỐ RIBÔNUCLÊÔTIT CỦA ARN: rN = rA + rU + rG + rX = 2 N rA = T gốc ; rU = A gốc rG = X gốc ; rX = G gốc A = T = rA + rU G = X = rG + rX + Tỉ lệ %: % A = %T = 2 %% rUrA + %G = % X = 2 %% rXrG + II. TÍNH KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ ARN (M ARN ) M ARN = rN. 300đvC = 2 N . 300 đvC III. TÍNH CHIỀU DÀI VÀ SỐ LIÊN KẾT HOÁ TRỊ Đ–P CỦA ARN 1. Tính chiều dài: L ADN = L ARN = rN . 3,4A 0 = 2 N . 3,4 A 0 Do đó số liên kết hoá trị nối các ribônu trong mạch ARN là rN – 1 Vậy số liên kết hoá trị Đ–P của ARN: HT ARN = rN – 1 + rN = 2 .rN -1 PHẦN IV: CƠ CHẾ TỔNG HỢP ARN I. TÍNH SỐ RIBÔNUCLÊOTIT TỰ DO CẦN DÙNG. 1. Qua 1 lần sao mã: A ADN nối U ARN ; T ADN nối A ARN , G ADN nối X ARN ; X ADN nối G ARN + Số ribônu tự do mỗi loại cần dùng bằng số nu loại mà nó bổ sung trên mạch gốc của ADN rA td = T gốc ; rU td = A gốc rG td = X gốc; rX td = G gốc + Số ribônu tự do các loại cần dùng bằng số nu của 1 mạch ADN rN td = 2 N 2. Qua nhiều lần sao mã (k lần) Số phân tử ARN = Số lần sao mã = K ∑ rN td = K.rN Suy luận tương tự, số ribônu tự do mỗi loại cần dùng là: ∑ rA td = K. rA = K . T gốc ∑ rU td = K. rU = K . A gốc ∑ rG td = K. rG = K . X gốc ∑ rX td = K. rX = K . G gốc II. TÍNH SỐ LIÊN KẾT HIĐRÔ VÀ LIÊN KẾT HOÁ TRỊ Đ–P: 1. Qua 1lần sao mã: a. Số liên kết hidro: H đứt = H ADN H hình thành = H ADN => H đứt = H hình thành = H ADN b. Số liên kết hoá trị: HT hình thành = rN – 1 2. Qua nhiều lần sao mã (K lần): a. Tổng số liên kết hidrô bị phá vỡ ∑ H phá vỡ = K . H b. Tổng số liên kết hoá trị hình thành: ∑ HT hình thành = K.(rN – 1) PHẦN IV: CẤU TRÚC PRÔTÊIN I. TÍNH SỐ BỘ BA MẬT MÃ - SỐ AXIT AMIN Số bộ ba mật mã = 3.2 N = 3 rN Số bộ ba có mã hoá a.amin (a.amin chuỗi polipeptit) = 3.2 N - 1 = 3 rN - 1 Số a.amin của phân tử prôtêin (a.amin prô hoàn chỉnh) = 3.2 N - 2 = 3 rN - 2 II. TÍNH SỐ LIÊN KẾT PEPTIT Số liên kết peptit = m -1 PHẦN V: CƠ CHẾ TỔNG HỢP PRÔTÊIN I. TÍNH SỐ AXIT AMIN TỰ DO CẦN DÙNG: 1. Giải mã tạo thành 1 phân tử prôtein Số a amin tự do cần dùng: Số aa td = 3.2 N - 1 = 3 rN - 1 Số a amin tự do cần dùng để cấu thành prôtêin hoàn chỉnh: Số aa p = 3.2 N - 2 = 3 rN - 2 2. Giải mã tạo thành nhiều phân tử prôtêin: ∑ số P = tổng số lượt trượt RB = K .n ∑ aaP = Số P . ( 3 rN - 2 ) ∑ aa td = Số P . ( 3 rN - 1) = Kn ( 3 rN - 1) B: CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO (NST) PHẦN I: NHIỄM SẮC THỂ VÀ CƠ CHẾ NGUYÊN PHÂN I. TÍNH SỐ TẾ BÀO CON TẠO THÀNH => Số tế bào con tạo thành từ 1 tế bào ban đầu qua x đợt phân bào: A= 2 x => Tổng số tế bào con sinh ra ∑ A = a 1 . 2 x 1 + a 2 . 2 x 2 + …+ a n . 2 x n II. TÍNH SỐ NHIỄM SẮC THỂ TƯƠNG ĐƯƠNG VỚI NGUYÊN LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TRONG QUÁ TRÌNH TỰ NHÂN ĐÔI CỦA NHIỄM SẮC THỂ ∑ NST = 2n . 2 x - 2n = 2n (2 x – 1) ∑ NST mới = 2n . 2 x - 2. 2n = 2n (2 x – 2) III. TÍNH THỜI GIAN NGUYÊN PHÂN 1. Thời gian của 1 chu kì nguyên phân: Là thời gian của 5 giai đọan, có thể được tính từ đầu kì trước đến hết kì trung gian hoặc từ đầu kì trung gian đến hết kì cuối. 2. Thời gian qua các đợt nguyên phân. Là tổng thời gian của các đợt nguyên phân liên tiếp. - Tốc độ nguyên phân không thay đổi: Khi thời gian của đợt nguyên phân sau luôn luôn bằng thời gian của đợt nguyên phân trước. ∑ TG = thời gian mỗi đợt x số đợt nguyên phân - Tốc độ nguyên phân thay đổi: ∑ TG = 2 x (a 1 +a x ) = 2 x [2a 1 + (x – 1).d] PHẦN 2: CƠ CHẾ GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH I. TÍNH SỐ GIAO TỬ HÌNH THÀNH VÀ SỐ HỢP TỬ TẠO RA 1.Tạo giao tử (Kiểu NST giới tính: đực XY; cái XX) - Ở vùng chín, mỗi tế bào sinh dục sơ khai (tế bào sinh tinh) qua giảm phân cho 4 tinh trùng và gồm 2 loại X và Y có tỉ lệ bằng nhau. Số tinh trùng hình thành = Số tế bào sinh tinh x 4 Số tinh trùng X hình thành = Số tế bào Y hình thành. - Ở vùng chín, mỗi tế bào sinh dục sơ khai (tế bào sinh trứng) qua giảm phân chỉ cho 1 tế bào trứng gồm 1 loại X, 3 tế bào kia là thể định hướng (về sau bị tiêu biến). Số trứng hình thành = Số tế bào trứng x 1 Số thể định hướng = Số tế bào sinh trứng x 3 2. Tạo hợp tử - Một tinh trùng loại X kết hợp với trứng tạo thành 1 hợp tử XX, còn tinh trùng loại Y kết hợp với trứng tạo thành 1 hợp tử XY Tinh trùng X x Trứng X  Hợp tử XX (cái) Tinh trùng Y x Trứng X  Hợp tử XY (đực) - Mỗi tế bào trứng chỉ kết hợp với một tinh trùng để tạo thành 1 hợp tử. Số hợp tử tạo thành = Số tinh trùng thụ tinh = Số trứng thụ tinh 3 Tỉ lệ thụ tinh (hiệu suất thụ tinh): - Tỉ lệ thụ tinh của tinh trùng = Số tinh trùng thụ tinh : Tổng số tinh trứng hình thành. - Tỉ lệ thụ tinh của trứng = Số trứng thụ tinh : Tổng số trứng hình thành III. TÍNH SỐ LOẠI GIAO TỬ VÀ HỢP TỬ KHÁC NHAU VỀ NGUỒN GỐC VÀ CẤU TRÚC NST 1. Sự phân li và tổ hợp của NST trong quá trình giảm phân. a. Ở phân bào I: - Từ kì sau đến kì cuối, mỗi NST kép trong cặp tương đồng phân li về 1 tế bào, có khả năng tổng hợp tự do với các NST kép của các cặp khác theo nhiều kiểu. - Nếu có trao đổi đoạn trong cặp NST thì chỉ thay đổi dạng trong số kiểu đó, chứ không làm tăng số kiểu tổ hợp. Số kiểu tổ hợp : 2 n (n số cặp NST tương đồng) Các dạng tổ hợp: dùng sơ dồ phân nhánh hoặc cách nhân đại số b. Ở phân bào II: - Từ kì sau đến kì cuối, mỗi NST đơn trong NST kép phân li về 1 giao tử và có khả năng tổ hợp tự do với các NST đơn của những cặp khác tạo thành nhiều kiểu tổ hợp, do đó phát sinh nhiều loại giao tử. - Nếu có trao đổi đọan xảy ra tại 1 điểm trong cặp NST thì cứ mỗi cặp có trao đổi đoạn sẽ làm số loại giao tử tăng gấp đôi. Số kiểu giao tử : 2 n + m (m: số cặp NST có trao đổi đoạn) Dạng tổ hợp : dùng sơ đồ phân nhánh hoặc cách nhân đại số . bào sinh trứng x 3 2. Tạo hợp tử - Một tinh trùng loại X kết hợp với trứng tạo thành 1 hợp tử XX, còn tinh trùng loại Y kết hợp với trứng tạo thành 1 hợp. Trứng X  Hợp tử XX (cái) Tinh trùng Y x Trứng X  Hợp tử XY (đực) - Mỗi tế bào trứng chỉ kết hợp với một tinh trùng để tạo thành 1 hợp tử. Số hợp tử tạo

Ngày đăng: 19/10/2013, 05:11

Từ khóa » Công Thức Tính Arn Lớp 9