Tổng Hợp Kanji N4 - Tiếng Nhật Daruma
Có thể bạn quan tâm
Kanji N4 tổng hợp là bài viết tổng hợp chi tiết những chữ kanji thường xuất hiện trong đề thi JLPT N4. Để đạt điểm cao trong trong kỳ thi JLPT N4 bạn cần phải học tập và tự mình kiểm tra thật nhiều lần. Rồi sau đó rút ra kinh nghiệm từ những sai sót của mình.
Ngoài phần Hán tự, Bạn còn phải luyện từ vựng, đọc hiểu, và luyện nghe nữa thì mới có thể đạt được kết quả như mong đợi
Xem thêm: phương pháp học kanji
Mục lục
- Tổng hợp kanji N4
- Tổng hợp kanji N4 – phần tính từ
- Tổng hợp kanji N4 – tính từ đuôi na
- Tổng hợp kanji N4 – động từ
- Tổng hợp kanji N4 – Danh từ nơi chốn
- Tổng hợp kanji N4 – gia đình
- PHƯƠNG PHÁP HỌC KANJI HIỆU QUẢ
- PHƯƠNG PHÁP HỌC KANJI BẰNG CÁCH HỌC KANJI THEO BỘ THỦ
- PHƯƠNG PHÁP HỌC KANJI BẰNG CÁCH HỌC VÀ LIÊN TƯỞNG CHỮ TƯỢNG HÌNH KANJI
- PHƯƠNG PHÁP HỌC KANJI BẰNG CÁCH HỌC ÂM HÁN VIỆT VÀ VẬN DỤNG HIỂU BIẾT CHỮ HÁN VIỆT
- PHƯƠNG PHÁP HỌC KANJI DÙNG FLASHCARD ( thẻ online hoặc offline)
- .PHƯƠNG PHÁP HỌC KANJI BẰNG ĐỌC SÁCH BÁO TIN TỨC TIẾNG NHẬT
Tổng hợp kanji N4
Tổng hợp kanji N4 – phần tính từ
かんじ | よみかた | いみ |
青い | あおい | xanh |
赤い | あかい | đỏ |
明るい | あかるい | sáng |
暖かい | あたたかい | ấm |
頭がいい | あたまがいい | thông mình |
暑い | あつい | nóng |
重い | おもい | nặng |
軽い | かるい | nhẹ |
暗い | くらい | tối |
黒い | くろい | đen |
細かい | こまかい | chi tiết |
細かい | こまかい | chi tiết |
寒い | さむい | lạnh |
白い | しろい | trắng |
涼しい | すずしい | ấm áp |
正しい | ただしい | chính xác |
楽しい | たのしい | vui vẻ |
近い | ちかい | gần |
都合がいい | つごうがいい | thuận tiện |
強い | つよい | mạnh mẽ |
低い | ひくい | nhẹ |
広い | ひろい | rộng |
太い | ふとい | mập |
細い | ほそい | mỏng |
短い | みじかい | ngắn |
良い | よい | tốt |
弱い | よわい | yếu |
悪い | わるい | xấu |
Tổng hợp kanji N4 – tính từ đuôi na
かんじ | よみかた | いみ |
元気な | げんきな | khỏe mạnh |
親切な | しんせつな | tốt bụng |
好きな | すきな | thích |
大事な | だいじな | quan trọng |
大切な | たいせつな | quan trọng |
大変な | たいへんな | vất vả, rất |
特別な | とくべつな | đặc biệt |
不便な | ふべんな | bất tiện |
変な | へんな | kỳ lạ |
有名な | ゆうめいな | nổi tiếng |
Tổng hợp kanji N4 – động từ
Tham khảo: sách luyện kanji
かんじ | よみかた | いみ |
開ける | あける | mở (tha động từ) |
開く | あく | mở (tự động từ) |
集まる | あつまる | gom lại |
集める | あつめる | sưu tập |
洗う | あらう | rửa |
歩く | あるく | đi bộ |
安心する | あんしんする | an tâm |
動く | うごく | chuyển động |
歌う | うたう | hát |
産む | うむ | sinh sản |
売る | うる | bán |
運転する | うんてんする | lái xe |
運動する | うんどうする | vận động |
起きる | おきる | thức dậy |
送る | おくる | gửi |
教える | おしえる | dạy |
思い出す | おもいだす | nhớ ra |
思う | おもう | nghĩ |
降りる | おりる | xuống |
終わる | おわる | kết thúc |
返す | かえす | trả lại |
帰る | かえる | quay về |
貸す | かす | cho mượn |
通う | かよう | đi đi về về |
借りる | かりる | mượn |
変わる | かわる | biến đổi |
考える | かんがえる | suy nghĩ |
強調する | きょうちょうする | nhấn mạnh |
切る | きる | cắt |
着る | きる | mặc |
研究する | けんきゅうする | nghiên cứu |
答える | こたえる | đáp lại |
質問する | しつもんする | hỏi |
死ぬ | しぬ | chết |
閉める | しめる | đóng |
出発する | しゅっぱつする | xuất phát |
知る | しる | biết |
信じる | しんじる | tin tưởng |
進む | すすむ | tiến triển |
住む | すむ | sống |
説明する | せつめいする | thuyết trình |
世話をする | せわをする | chăm sóc |
建てる | たてる | xây dựng |
注意する | ちゅういする | chú ý |
中止する | ちゅうしする | dừng |
注文する | ちゅうもんする | gọi món, đặt hàng |
使う | つかう | sử dụng |
着く | つく | đến |
作る | つくる | chế tạo |
止まる | とまる | dừng lại |
間に合う | まにあう | kịp |
入院する | にゅういんする | nhập viên |
習う | ならう | học |
乗る | のる | leo lên |
運ぶ | はこぶ | vận chuyển |
始める | はじめる | bắt đầu |
走る | はしる | chạy |
働く | はたらく | làm việc |
引く | ひく | kéo |
変化する | へんかする | biến đổi |
勉強する | べんきょうする | học tập |
待つ | まつ | chờ đợi |
回す | まわす | xoay |
持つ | もつ | cầm, có |
用意する | よういする | chuẩn bị |
利用する | りようする | sử dụng |
旅行する | りょこうする | du lịch |
別れる | わかれる | chia tay |
Tổng hợp kanji N4 – Danh từ nơi chốn
かんじ | よみかた | いみ |
映画館 | えいがかん | rạp chiếu phim |
教室 | きょうしつ | lớp học |
銀行 | ぎんこう | ngân hàng |
工場 | こうじょう | công xưởng |
食堂 | しょくどう | nhà ăn |
京都市 | きょうとし | thành phố kyoto |
京都府 | きょうとふ | kyoto |
大学院 | だいがくいん | viện đại học |
大使館 | たいしかん | đại sứ quán |
建物 | たてもの | tòa nhà |
図書館 | としょかん | thư viện |
東京都 | とうきょうと | Tokyo |
所 | ところ | nơi chốn |
長野県 | ながのけん | Nagano |
場所 | ばしょ | nơi chốn |
病院 | びょういん | bệnh viện |
旅館 | りょかん | lữ quán |
Tổng hợp kanji N4 – gia đình
かんじ | よみかた | いみ |
兄 | あに | anh trai |
姉 | あね | chị gái |
妹 | いもうと | em gái |
弟 | おとうと | em trai |
お兄さん | おにいさん | anh (người khác) |
お姉さん | おねえさん | chị (người khác) |
親 | おや | bố mẹ |
兄弟 | きょうだい | anh em |
姉妹 | しまい | chị em |
母親 | ははおや | mẹ |
両親 | りょうしん | bố mẹ |
Hy vọng bài viết Tổng hợp kanji N4 giúp Bạn nắm chắc Kanji trước khi bước vào kỳ thi JLPT N4
PHƯƠNG PHÁP HỌC KANJI HIỆU QUẢ
PHƯƠNG PHÁP HỌC KANJI BẰNG CÁCH HỌC KANJI THEO BỘ THỦ
Cách học kanji theo bộ thủ được xem là phương pháp học kanji hiệu quả và cũng phổ biến. Vậy bạn có biết bộ thủ trong kanji là gì không? – Bộ thủ là 1 cách phân loại kí tự cho việc tìm kiếm, 1 bộ thủ là 1 phần của chữ kanji. Mình sẽ lấy ví dụ cụ thể nhé:
汁 汚 泳
3 chữ kanji này đều liên quan tới nước như汁(soup), 汚(bẩn), 泳(bơi lội), tất cả đều có thành phần 3 nét giống nhau ở bên trái, 3 nét này được gọi là bộ thủ, bộ này tên là bộ thủy(nước).
Hơn nữa, Bộ thủ giúp bạn phân biệt được những chữ Kanji tương tự nhau. có nhiều chữ Kanji giống nhau cả âm Hán (VD: 成 誠 城- cả 3 chữ đều là Thành), nếu học Kanji dựa theo âm Hán không sẽ không phân biệt được vì vậy phải dựa vào bộ thủ để phân biệt là hiệu quả nhất.
Theo Ví dụ trên thì ta có thể phân biệt 3 chữ thành như sau: ở chữ誠-thành trong thành thật sẽ có bộ Ngôn ở bên trái, còn chữ城-thành trong thành lũy, tòa thành có bộ Thổ ở bên trái. Như vầy các bạn có thấy là dễ phân biệt và dễ nhớ hơn chưa nào.
Ngoài ra, bộ thủ có 214 bộ cũng không gọi là dễ nhớ. Mình có phương pháp học bộ thủ khá hiệu quả được chia sẻ từ các Senpai, đấy là phương pháp Mnemonics. Mnemonics là phương pháp học mẹo, có thể dùng câu chuyện hoặc hình ảnh liên quan đến bộ đấy để ghi nhớ dễ hơn.
Tham khảo: 214 bộ thủ bằng thơ
PHƯƠNG PHÁP HỌC KANJI BẰNG CÁCH HỌC VÀ LIÊN TƯỞNG CHỮ TƯỢNG HÌNH KANJI
Vì chữ Kanji là chữ tượng hình nên cách học chữ Hán trong tiếng Nhật cũng có nhiều phần thú vị. Chữ tượng hình là chữ người xưa nhìn sự vật, sự việc rồi viết lại, mô tả chúng theo cách nghĩ và trí tưởng tượng của mình. Bởi vậy, một trong những mẹo học chữ Kanji là hãy tưởng tượng và so sánh chữ Kanji theo sự vật, hiện tượng ngoài cuộc sống. Hãy chọn những hình ảnh mà bạn cảm thấy gần gũi, thân thuộc với bản thân mình nhất nhé, không cần phải giống với người khác vì mỗi người đều có khả năng tưởng tượng và sáng tạo khác nhau mà.
Ví dụ, như hình trên bạn thấy các chữ Kanji như Sơn(山), Mộc(木),Vũ(雨),…có hình dạng rất gần và giống với các vật và hiện tượng trong tự nhiên như núi, cây, mưa,…hay không. Đối với các chữ Kanji ở cấp độ thấp thì phương pháp này rất hiệu quả đấy.
Liên tưởng từ Chữ sang Hình ở đây là dựa trên từ Kanji đó bạn tự vẽ ra câu chuyện về chữ Kanji ấy trong đầu xem sao. Ví dụ: chữ 信(Tín)-có thể liên tưởng câu chuyện như sau: Lời nói 言(Ngôn) của con ngườiイ(Nhân) rất đáng tin信(Tín-tin tưởng).
Điểm mạnh của phương pháp này là giúp việc học Kanji của bạn không còn khô khan mà sẽ thú vị hơn. Tuy nhiên, nhược điểm của nó là khó áp dụng cho những Kanji cấp độ cao từ tầm cuối N3 đến N1.
PHƯƠNG PHÁP HỌC KANJI BẰNG CÁCH HỌC ÂM HÁN VIỆT VÀ VẬN DỤNG HIỂU BIẾT CHỮ HÁN VIỆT
Vốn dĩ, từ xa xưa Nhật Bản và Việt Nam đều chịu ảnh hưởng từ nền văn hóa cũng như chữ vết của Trung Quốc, vậy nên âm Hán Việt cũng giúp bạn rất nhiều trong việc học Kanji đấy. Nếu bạn biết âm Hán Việt thì học chữ Kanji sẽ dễ dàng hơn rất nhiều vì tiếng Nhật cũng dùng các từ giống như từ Hán Việt (Chú ý: ý nghĩa trong tiếng Nhật có thể khác đôi chút với trong tiếng Việt.)
Ví dụ:
自由: Tự do
高価:Cao giá
観察:Quan sát
招待:chiêu đãi
………
Nếu bạn không biết một trong hai từ Kanji bạn có thể suy đoán, vì tuy có thể chúng ta không biết cách đọc nhưng có thể suy đoán cách đọc từ các bộ phận cấu tạo nên chữ kanji. Ví dụ chúng ta có thể đoán cách đọc của từ.
妹( muội):chữ kanji này gồm 2 bộ thành phần là 女(cô gái) 未(vị thành niên)
燃 Nhiên (cháy, nhiên liệu) vì gồm bộ 火-hỏa và chữ 然nhiên (trong thiên nhiên, tự nhiên.)
Phương pháp học Kanji hiệu quả này được nhiều bạn học tiếng Nhật áp dụng và cho nhiều phản hồi tốt, bởi vì nó gần gũi nghĩa với tiếng Việt nên việc học cũng nhẹ nhàng hơn. Tuy nhiên, không gì là hoàn hảo nó vẫn có khuyết điểm đó là không phải chữ Hán nào cũng có âm Hán Việt sát với nghĩa của từ, nên đối với những trường hợp đặc biệt này bạn phải đánh dấu lại và lưu ý chúng để không sử dụng sai.
Tham khảo: cách chuyển âm hán việt sang âm on
PHƯƠNG PHÁP HỌC KANJI DÙNG FLASHCARD ( thẻ online hoặc offline)
Cũng giống cách học từ vựng thì học Kanji cũng thế phương pháp dùng Flashcard rất hiệu quả, vì nó giúp ôn tập lại một cách dễ dàng. Tuy nhiên bạn cũng phải biết cách sử dụng để đạt được hiệu quả cao cho phương pháp này nhé.
Cách sử dụng flashcard
Đầu tiên, xác định xem bạn sẽ học mấy từ. Thông thường là 5 – 7 từ. Chúng ta không nên học quá nhiều cùng một lúc, vì sẽ rất khó nhớ được hết, mà lại nặng đầu. Tốt nhất là học ít thôi, dễ nhớ mà thoải mái tinh thần.
Hãy bốc ra 3 tấm flashcard bất kì và sử dụng chúng, giở giở lật lật để học.
Sau khi thuộc 3 flashcard đó rồi, học tiếp những tấm còn lại nhưng trong đầu vẫn phải luôn không ngừng gợi lại 3 tấm trước. Mục đích để mình không quên 3 từ trước đó, và dần dần đưa các từ đó vào “bộ nhớ dài hạn”
.PHƯƠNG PHÁP HỌC KANJI BẰNG ĐỌC SÁCH BÁO TIN TỨC TIẾNG NHẬT
Chắc các bạn cũng biết, sách báo tin tức là nguồn cung cấp kiến thức rất đa dạng, vì thế nơi đây sẽ có rất nhiều từ chuyên ngành, mà từ chuyên ngành và tên riêng tiếng Nhật thường được ghép bởi nhiều từ Kanji liên tiếp, thậm chí có cả những cụm từ chuyên ngành được ghép bởi 5 từ Kanji trở lên.
Vì thế, mỗi ngày hãy dành ít nhất là 10 – 15 phút đọc báo, truyện… bằng tiếng Nhật. Ban đầu có thể bạn mất cả 10 phút để đọc hết được 2 câu. Không sao, đừng nản. Từ nào chưa biết cách đọc, hãy dừng lại, dùng từ điển tra xem nó là gì, đọc ra sao. Sau đó ghi chú lại và tiếp tục đọc. Như vậy bạn cũng đã được học thêm một từ mới rồi. tại sao phải đọc báo, tạp chí, sách khoa học,… để học Kanji hiệu quả?
Vì đây là những nguồn sử dụng rất nhiều Kanji, nếu bạn muốn nhanh chóng chinh phục con đường học 2000 chữ Kanji thì đây là nơi cho bạn thử thách để chinh phục chúng đấy.
Thế là mình đã tổng hợp và đưa ra được 5 phương pháp học Kanji hiệu quả mà mình sưu tầm và tích lũy được. Nếu bạn muốn chinh phục tiếng Nhật thì không thể tránh khỏi Kanji rồi, vì vậy hãy bắt đầu tìm ra phương pháp học kanji hiệu quả cho bản thân mình đi nào.
Hy vọng bài viết Phương pháp học kanji giúp các Bạn có thể hoàn toàn nắm được những cách học kanji cho người mới bắt đầu
Từ khóa » Số Chữ Kanji N4
-
Góc Giải đáp: Kanji N4 Có Bao Nhiêu Từ Vựng | WeXpats Guide
-
Kanji N4 Có Bao Nhiêu Chữ? - Trung Tâm Tiếng Nhật Kosei
-
Tổng Hợp Cách Học Kanji Từ Dễ đến Khó Rõ Ràng-chi Tiết-dễ Hiểu
-
Tổng Hợp Chữ Hán N4 - Học Kanji N4 Qua Hình ảnh Minh Họa !
-
Tổng Hợp 180 Chữ Kanji N4 - Tài Liệu Học Tiếng Nhật
-
Học Tiếng Nhật Kanji N4 - 200 Chữ Hán N4 Qua Câu Chuyện: Bài 18
-
Học Tiếng Nhật Kanji N4 - 200 Chữ Hán N4 Qua Câu Chuyện: Bài 20
-
Danh Sách N4 JLPT Kanji – Các Bài đọc Và ý Nghĩa - Suki Desu
-
Lưu Trữ Tổng Hợp Kanji N4 ⋆ Ngữ Pháp Tiếng Nhật - Trắc Ngiệm
-
Trắc Ngiệm - Lưu Trữ đề Thi Kanji N4 ⋆ Ngữ Pháp Tiếng Nhật
-
Giới Hạn Kiến Thức ôn Thi JLPT N5, N4, N3 - Học Tiếng Nhật Jellyfish
-
300 Kanji N4, N5 Cơ Bản - JLPT247
-
Tổng Hợp Thông Tin Về Các Mức, Cấp độ Trong Tiếng Nhật - GoToJapan
-
Trắc Nghiệm Kanji JLPT N5 N4 N3 N2 - Có đáp án - Kanji123
-
Bảng Hán Tự 181 Chữ Kanji N4 - Saromalang
-
Những điều Cần Biết Về Kỳ Thi JLPT N4 Tiếng Nhật