Tổng Hợp Kiến Thức Toán Lớp 3 ôn Tập Các Bảng Nhân

Ở chương trình toán lớp 2, trẻ đã được học các bảng nhân từ 1 đến 5 trong phạm vi 10. Đây là nền tảng cơ sở để phục vụ việc tính toán, do vậy, trẻ cần học kỹ toán lớp 3 ôn tập các bảng nhân.

1. Ôn tập các bảng nhân đã học

1.1. Ôn tập về phép nhân

1.1.1. Định nghĩa phép nhân

1.1.2. Các thành phần trong phép nhân

1.2. Các bảng nhân đã học

1.2.1. Các bảng nhân

1.2.2. Tính chất chung các bảng nhân đã học

2. Bài tập vận dụng

2.1. Các dạng bài tập

2.1.1. Bài toán tính nhẩm

Cách làm: Dựa vào kiến thức về các bảng nhân đã học và tính chất: “Tích của một số hạng với một số liền sau bằng tích của số hạng đó nhân với số liền trước cộng thêm số hạng này” để tính nhẩm

Ví dụ:

a) 2 x 5

b) 4 x 8

c) 5 x 5

d) 3 x 8

Trả lời:

a) 2 x 5 = 10

b) 4 x 8 = 32

c) 5 x 5 = 25

d) 3 x 8 = 24

2.1.2. Tính giá trị biểu thức

Cách làm:

  • Thực hiện quy tắc nhân chia trước cộng trừ sau và thực hiện từ trái qua phải.

  • Đối với các biểu thức có chứa dấu ngoặc, cần thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

Ví dụ:

a) 2 x 5 + 156 - 100

b) 4 x 7 + 5 x 8

c) 200 - 4 x 4

d) 4 x 2 + 323

Trả lời:

a)

2 x 5 + 156 - 100

= 10 + 156 - 100

= 166 - 100

= 66

b)

4 x 7 + 5 x 8

= 28 + 40

= 68

c)

200 - 4 x 4

= 200 - 16

= 184

d)

4 x 2 + 323

= 8 + 323

= 331

2.1.3. Giải toán

Cách làm:

Bước 1: Đọc và phân tích dữ liệu bài toán.

Bước 2: Tóm tắt bài toán.

Bước 3: Thực hiện phép tính phù hợp.

Bước 4: Trình bày bài giải và kiểm tra lại.

Ví dụ: Vừa nhà Nam có 4 bông hoa hồng, số hoa cúc gấp số hoa hồng 5 lần. Tìm số hoa cúc trong vườn nhà Nam?

Trả lời:

Số hoa cúc trong vườn nhà Nam là:

4 x 5 = 20 (bông hoa)

Đáp số 20 bông hoa.

2.2. Bài tập

2.2.1. Đề bài

Bài 1: Tính nhẩm

a) 4 x 4

b) 5 x 6

c) 3 x 7

d) 2 x 9

Bài 2: Tính giá trị biểu thức

a) 200 - 5 x 5

b) 3 x 7 + 2 x 9

c) 165 + 3 x 2 - 150

d) 50 + 130 - 4 x 9

Bài 3: Tính giá trị biểu thức

a) 150 - 5 x 9 + 45

b) 300 - 3 x 7 - 2 x 8

c) 4 x 6 + 5 x 7

d) 3 x 8 + 5 x 9

Bài 4: Một can dầu đựng được 5 lít dầu, hỏi 6 can như thế đựng được bao nhiêu lít dầu?

Bài 5: An có 5 viên bi, tổng số bi của An và Nam gấp số bi của An 5 lần. Hỏi tổng số bi của hai bạn là bao nhiêu?

2.2.2. Đáp án

Bài 1: Tính nhẩm

a) 4 x 4 = 16

b) 5 x 6 = 30

c) 3 x 7 = 21

d) 2 x 9 = 18

Bài 2: Tính giá trị biểu thức

a)

200 - 5 x 5

= 200 - 25

= 175

b)

3 x 7 + 2 x 9

= 21 + 18

= 39

c)

165 + 3 x 2 - 150

= 165 + 6 - 150

= 171 - 150

= 21

d)

50 + 130 - 4 x 9

= 50 + 130 - 36

= 180 - 36

= 144

Bài 3: Tính giá trị biểu thức

a)

150 - 5 x 9 + 45

= 150 - 45 + 45

= 105 + 45

= 150

b)

300 - 3 x 7 - 2 x 8

= 300 - 21 - 16

= 279 - 16

= 263

c)

4 x 6 + 5 x 7

= 24 + 35

= 59

d)

3 x 8 + 5 x 9

= 24 + 45

= 69

Bài 4:

6 can như thế đựng được số lít dầu là:

5 x 6 = 30 (lít)

Đáp số: 30 lít

Bài 5:

Tổng số bi của hai bạn là:

5 x 5 = 25 (lít)

Đáp số: 25 lít dầu

3. Bài tập thực hành toán lớp 3 ôn tập các bảng nhân

3.1. Đề bài

Bài 1: Tính nhẩm

a) 2 x 9

b) 3 x 8

c) 4 x 5

d) 6 x 8

Bài 2: Tính giá trị biểu thức

a) 345 - 6 x 9

b) 120 + 4 x 3 + 5 x 7

c) 56 + 5 x 9 - 56

d) 236 + 3 x 8 - 100

Bài 3: Tìm y

a) y : 2 = 5

b) y : 5 = 6

c) y : 4 = 8

d) y : 3 = 9

Bài 4: Hôm qua mẹ bán được 5 mét vải, hôm nay mẹ bán được gấp 6 lần số vải hôm qua. Hỏi hôm nay mẹ bán được bao nhiêu mét vải?

Bài 5: Một giỏ có 4 quả cam. Hỏi 7 giỏ như thế có bao nhiêu quả cam?

3.2. Đáp án

Bài 1:

a) 18

b) 24

c) 20

d) 48

Bài 2: Tính giá trị biểu thức

a) 291

b) 167

c) 45

d) 160

Bài 3:

a) y = 10

b) y = 30

c) y = 32

d) y = 27

Bài 4: 30 mét vải

Bài 5: 28 quả cam

Bài viết trên đây, Vuihoc.vn đã chia sẻ tất cả các kiến thức về toán lớp 3 ôn tập các bản nhân để bé nắm chắc và sẵn sàng tiếp thu tri thức mới!

Từ khóa » Các Bảng Nhân Chia Lớp 3