Ngữ pháp tiếng Nhật N5 là nền tảng kiến thức tiếng Nhật quan trọng nhất để hướng tới cấp độ thi tiếng Nhật thấp nhất JLPT N5, đặc biệt tạo tiền đề quan trọng cho việc nâng cao trình độ tiếng Nhật sau này. Vậy học ngữ pháp tiếng Nhật N5 chúng ta phải học những nội dung gì nhỉ?
5 website học tiếng Nhật trực tuyến tốt nhất
7 cách học tiếng Nhật hiệu quả cho mỗi trình
Phần mềm học tiếng Nhật nhất định phải biết
Nội dung chính
Dưới đây là bảng tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N5 quan trọng nhất phải học!
1. Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể masu (〜ます)
2. Động từ thể masen (〜ません)
3. Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể mashita (〜ました)
4. Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể masen deshita (~ませんでした)
5. Động từ thể thông thường V ru
6. Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể phủ định nai(~ない)
7. Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể quá khứ ta(~た)
8. Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể nakatta (~なかった)
9. Động từ thể te(~て)
10. Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể Tearu(~てある)
11. Động từ thể Teiru(~ている)
12. Động từ thể naide(~ないで)
Dưới đây là bảng tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N5 quan trọng nhất phải học!
1. Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể masu (〜ます)
Kanji
私は毎日新聞を読みます。
Furigana
わたしはまいにちしんぶんをよみます。
Romaji
watashi wa mainichi shinbun o yomimasu.
Dịch
Tôi đọc báo mỗi ngày.
2. Động từ thể masen (〜ません)
Kanji
私の母はお酒を飲みません。
Furigana
わたしのはははおさけをのみません。
Romaji
watashi no haha wa osake o nomimasen.
Dịch
Mẹ tôi không uống rượu.
3. Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể mashita (〜ました)
Kanji
私は昨日本を買いました。
Furigana
わたしはきのうほんをかいました。
Romaji
watashi wa kinou hon o kaimashita.
Dịch
Tôi đã mua quyển sách này hôm qua.
4. Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể masen deshita (~ませんでした)
Kanji
私は昨日本を読みませんでした。
Furigana
わたしはきのうほんをよませんでした。
Romaji
watashi wa kinou hon wo yomimasendeshita.
Dịch
Hôm qua tôi đã không đọc sách.
5. Động từ thể thông thường V ru
Kanji
日本人は毎日御飯を食べる。
Furigana
にほんじんはまいにちごはんをたべる。
Romaji
nihonjin wa mainichi gohan o taberu.
Dịch
Người Nhật ăn cơm hằng ngày.
6. Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể phủ định nai(~ない)
Kanji
私の父はテレビを見ない。
Furigana
わたしのちちはテレビをみない。
Romaji
watashi no chichi wa terebi o minai.
Dịch
Bố tôi không xem ti vi.
7. Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể quá khứ ta(~た)
Kanji
私は新聞を読んだ。
Furigana
わたしはしんぶんをよんだ。
Romaji
watashi wa shinbun o yonda.
Dịch
Tôi đã đọc báo.
8. Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể nakatta (~なかった)
Kanji
私は昨日本を読まなかった。
Furigana
わたしはきのうほんをよまなかった。
Romaji
watashi wa kinou hon o yomanakatta.
Dịch
Hôm qua tôi đã không đọc sách.
BẠN CÓ MUỐN HỌC NGỮ PHÁP N5 CHỈ BẰNG 10% CHÍ PHÍ HỌC TẠI TRUNG TÂM
9. Động từ thể te(~て)
Kanji
朝ご飯を食べて、学校に行きました。
Furigana
あさごはんをたべてがっこうにいきました。
Romaji
asagohan o tabete gakkou ni ikimashita.
English
Sau khi ăn sáng, tôi đến trường.
10. Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể Tearu(~てある)
Kanji
このノートに漢字が書いてあります。
Furigana
このノーとにかんじがかいてあります。
Romaji
kono nooto ni kanji ga kaite arimasu.
English
Có chữ kanji được viết trên quyển vở này.
11. Động từ thể Teiru(~ている)
Kanji
私は新聞を読んでいます。
Furigana
わたしはしんぶんをよんでいます。
Romaji
watashi wa shinbun o yonde imasu.
English
Tôi đang đọc báo.
12. Động từ thể naide(~ないで)
Kanji
朝ご飯を食べないで、学校に行きました。
Furigana
あさごはんをたべないでがっこうにいきました。
Romaji
asagohan o tabenaide gakkou ni ikimashita.
English
Tôi đã đi học mà không ăn sáng.
Trên đây là tổng hợp các mẫu ngữ pháp tiếng Nhật N5 quan trọng nhất bạn nhất định phải nắm được khi học tiếng Nhật sơ cấp để đảm bảo những kiến thức cơ bản nhất. Akira Online chúc các bạn học tiếng Nhật tốt nhé!
Tổng hợp bởi: Akira Education
TÌM HIỂU THÊM KHÓA HỌC TIẾNG NHẬT N5
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật N5 đầy đủ nhất1 (20%) 2 votes