[Tổng Hợp] Những Câu Chửi Thề Tiếng Nhật Theo Các Cấp độ

Home » Tiếng Nhật giao tiếp » Những câu chửi thề tiếng Nhật đa dạng sắc thái

Những câu chửi thề tiếng Nhật đa dạng sắc thái

Ngôn ngữ nào cũng vậy, ngoài cách nói lịch sự, tôn kính thì cách nói suồng sã cũng là một phần của giao tiếp, tuy không hề mang tính tích cực nhưng đôi khi lại giúp người nói bộc lộ được nhiều mặt cảm xúc. Trong bài viết sau đây, hãy cùng Tự học online dành thời gian tìm hiểu về 悪口 (Waruguchi) – những lời nói xấu, những câu chửi thề tiếng Nhật đa dạng sắc thái được người bản xứ sử dụng nhiều nhất nhé!

Những câu chửi thề tiếng Nhật

Những câu chửi thề tiếng Nhật khiến đối phương đau như xát muối

Mục lục :

  • 1 Những câu chửi thề tiếng Nhật khiến đối phương đau như xát muối
  • 2 Những câu chửi thề tiếng Nhật sâu cay
  • 3 Những câu chửi thề tiếng Nhật vòng vo
  • 4 Những câu chửi thề tiếng Nhật phức tạp
  • 5 Những câu chửi thề tiếng Nhật thú vị

頭おかしいんじゃない? (Atama okashi n janai?) : Đầu óc mày có vấn đề à?

望みなし (Nozomi nashi) : Đúng là chẳng hi vọng gì vào mày

息臭いよ (Iki kusai yo) : Đồ mồm thối

うんこ野郎! (Unko yarou!) : Đồ thối tha!

死ね (Shine) : Đi chết đi

脳みそ足りてる? (Nou miso tariteru?) : Mày có bị ngu không hả?

わかったわかった (Wakatta wakatta) : Biết rồi khổ lắm nói mãi

ムカつくわ (Mukatsuku wa) : Mày làm tao thấy buồn nôn

ヘタレが! (Hetare ga!) : Đồ chết nhát!

おっさんが! (Ossan ga!) : Thằng già!

毎回なんなの? (Maikai nan nano?) : Mày cứ bị cái quái gì vậy?

消すぞ (Kesu zo) : Tao cho mày biến mất khỏi thế giới này bây giờ!

けち (Kechi) : Đồ keo kiệt

嘘つきっぽい顔してる (Usotsuki ppoi kao shite iru) : Nhìn mặt mày trông như đang nói xạo ấy

下手くそ! (Heta kuso!) : Đồ kém cỏi

あんたは信用できない (Anata wa shinyou dekinai) : Đúng là chẳng tin được mày

最低だな (Saitei da na) : Mày đểu cáng thật đấy

泣き虫が! (Nakimushi ga!) : Cái đồ mít ướt này!

鈍臭いな (Donkusai na) : Ngu hết chỗ nói

虚しいわお前 (Munashi wa omae) : Mày là đồ vô tích sự

胸無いねえ~ (Mune nai nee~) : Ngực mày lép nhỉ~

使えねえな (Tsukae nee na) : Đúng là đồ vô dụng, Đúng là đồ vô tích sự

トイレの匂いする (Toire no nioi suru) : Mày bốc mùi như nhà vệ sinh ấy

チビ (Chibi) : Đồ loắt choắt

残り物がお似合いだな (Nokori mono ga o niai da na) : Đúng là mày cực kì hợp với mấy thứ thừa thãi

ほっとけよそんなカス (Hottoke yo sonna kasu) : Mặc xác nó đi, cái loại cặn bã đó

めんどうくさいよ君 (Mendoukusai yo kimi) : Mày đúng là phiền phức hết chỗ nói

Những câu chửi thề tiếng Nhật

Những câu chửi thề tiếng Nhật sâu cay

生きてる価値なし (Ikiteru kachi nashi) : Mày sống chẳng có giá trị gì

結婚できなさそう (Kekkon dekina sa sou) : Trông thế này sao mà lấy được vợ / chồng

少ない頭で考えろよ (Sukunai atama de kangaero yo) : Dùng đầu mà suy nghĩ đi

汚物が! (Obutsu ga!) : Đồ rác rưởi

変な顔 (Hen na kao) : Mặt mũi trông quái dị

田舎くさくなったね (Inaka kusaku natta ne) : (Lâu không gặp) Trông mày quê một cục nhỉ

殺すぞ! (Korosu zo!) : Tao giết chết mày bây giờ!

カス! (Kasu!) : Đồ cặn bã!

痩せたら? (Yasetara?) : Sao mày không giảm cân đi?

負のオーラが出てる (Make no oora ga deteru) : Trông dáng vẻ mày y hệt mấy thằng thất bại

あんたと一緒だと疲れるんだよね~ (Anta to issho da to tsukarerun da yo ne~) : Ai ở với cũng mệt hết cả người~

いじめられっ子だったでしょ (Ijimerare kko data desho) : Mày là đứa chuyên bị bắt nạt chứ gì

汚い! (Kitanai!) : Đồ bẩn thỉu

どんくさ〜! (Donkusa~!) : Thằng ngu / Con ngốc

ゴミ! (Gomi!) : Đồ rác rưởi!

消えろ (Kiero) : Cút đi, Biến đi, Xéo đi

ラリってんな (Rari tten na) : Đừng có làm khùng làm điên

えー、キモーい! (Ee, kimoi!) : Eo ôi, kinh tởm

めんどくさいよ君 (Mendokusai yo kimi) : Mày đúng là chúa phiền phức

スカスカな頭だな (Sukasuka na atama da na) : Đầu óc mày đúng là rỗng tuếch

ビッチが! (Bitch ga!) : Con đĩ này!

デブが! (Debu ga!) : Đồ mập, Đồ béo

精神おかしいよ (Seishin okashii yo) : Thần kinh mày đúng là có vấn đề!

Những câu chửi thề tiếng Nhật

Những câu chửi thề tiếng Nhật vòng vo

お前の親が気の毒だ (Omae no oya ga ki no doku da) : Bố mẹ mày đúng là đáng thương

人間離れした顔 (Ningen hanare shita kao) : Mặt mũi nhìn chẳng giống người chút nào

人殺してそうなツラ (Hito koroshite sou na tsura) : Mặt mũi y hệt tên giết người

やがて朽ちる運命 (Yagate kuchiru unmei) : Số phận mày rồi sẽ chẳng ra gì đâu

阿婆擦れが! (Abazure ga!) : Đồ chó cái

遠くから見たら親指に似てますよね! (Tooku kara mitara oyayubi ni nitemasu yo ne!) : Nhìn từ xa trông mày giống ngón tay cái nhỉ! (Ý là trông cục mịch)

なめくじが! (Namekuji ga!) : Đồ ốc sên (Ý là chậm như sên)

刑務所帰れよ (Keimusho kaere yo) : Mày nên quay lại tù đi

発情野郎が (Hatsujou yarou ga) : Thằng khốn động dục này

えんどう豆みたいだな! (Endou mame mitai da na!) : Trông mày hệt như đậu hà lan ấy!

横顔が栃木県に似てますよね~ (Yokogao ga Tochigi ken ni nitemasu yo ne~) : Khuôn mặt nghiêng của mày nhìn giống tỉnh Tochigi (trên bản đồ) quá~

Những câu chửi thề tiếng Nhật
Tỉnh Tochigi trên bản đồ

Những câu chửi thề tiếng Nhật phức tạp

前世にどんだけ悪行働いたんだよ (Zense ni don dake akugyou hataraita n da yo) : Kiếp trước mày đã làm bao nhiêu chuyện xấu xa hả

お前の顔は神の誤算 (Omae no kao wa kami no gosan) : Khuôn mặt mày đúng là sự nhầm lẫn của Chúa trời

ロンパリやろう (Ronpari yarou) : Đồ mắt lác!

ほつれた人生だな! (Hotsureta jinsei da na!) : Đúng là cuộc sống thất bại

ゆゆしくはない (Yuyushiku wa nai) : Không đứng đắn gì cả

不届きものが! (Futodoki mono ga!) : Cái loại bất lịch sự, Đồ khiếm nhã, Đồ vô lễ, Đồ xấc láo v…v…

利口ぶるなよ (Rikou buru na yo) : Đừng có mà khua môi múa mép

病院行った方がいいよ。 (Byouin itta hou ga ii yo) : Tao thấy mày nên đi viện khám đi

息を吐くように嘘を吐く (Iki wo haku you ni uso wo haku) : Mày nói dối bình thản cứ như hít thở ấy nhỉ

真面目野郎が (Majime yarou ga) : Đúng là thanh niên nghiêm túc

楊貴妃の5倍ブス (Youkihi no go bai busu) : Mày xấu xí gấp 5 lần Dương Quý phi

* Dương Quý phi là một trong tứ đại mỹ nhân của Trung Quốc

Những câu chửi thề tiếng Nhật thú vị

地面に落ちた柿 (Jimen ni ochita kaki) : Trông mày như quả hồng bị rớt xuống đất ấy

来世で会おうぜ (Raisei de aou ze) : Hẹn mày ở kiếp sau

花王の月みたいな横顔 (Kaou no tsuki mitai na yokogao) : Khuôn mặt nhìn nghiêng giống biểu tượng mặt trăng của Kao quá nhỉ

Những câu chửi thề tiếng Nhật
Biểu tượng mặt trăng trên logo của Kao

絶対道徳の成績1ですよね! (Zettai doutoku no seiseki 1 desu yo ne!) : Tao cá là đạo đức của mày chỉ dừng lại ở lớp 1!

湯冷めしちまうわお前の話 (Yuzame shichimau omae no hanashi) : Chuyện mày kể nhạt như nước ốc

人みたいなゴリラ (Hito mitai na Gorila) : Mày là con khỉ đột trông giống người

三途の川いけよ (Sanzu no kawa ike yo) : Mày nhảy xuống sông Sanzu đi

* Nôm na sông Sanzu là đường tới thế giới bên kia, là nơi mà những người chết sẽ phải đi qua

イソギンチャクみたい (Isoginchaku mitai) : Trông mày giống hệt hải quỳ

* Hải quỳ là loài động vật ăn thịt đáng sợ dưới biển, bề ngoài tua rua bù xù

Xem thêm: 5 từ lóng tiếng Nhật hay dùng nhất năm 2020

Trên đây là danh sách những câu chửi thề tiếng Nhật đa dạng sắc thái được người bản xứ sử dụng nhiều nhất. Vẫn biết, chửi thề không phải là chuyện tốt, song chúng ta vẫn thường xuyên bắt gặp cách nói này trong giao tiếp hằng ngày, vì vậy, hãy học để biết chứ đừng lạm dụng mà tạo thành thói quen xấu nhé!

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Từ khóa » Các Câu Chửi Thề Tiếng Nhật