[Tổng Hợp] Quy Tắc Phát âm Tiếng Anh đầy đủ Nhất | Anh Ngữ Athena
Có thể bạn quan tâm
Tiếng Anh là ngôn ngữ được sử dụng phổ biến hàng đầu thế giới hiện nay. Ngoài việc thông thạo ngữ pháp, kỹ năng nghe tốt thì bạn cần phải biết cách phát âm tiếng Anh chuẩn để nâng cao trình độ của bản thân. Vậy bạn dã biết được những quy tắc phát âm tiếng Anh nào? Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ đến bạn các quy tắc phát âm tiếng Anh chuẩn và đầy đủ nhất.
Quy tắc phát âm tiếng Anh chuẩn IPA
Chuẩn IPA là gì?
IPA là viết tắt của từ International Phonetic Alphabet – bảng mẫu từ ngữ âm quốc tế hay bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế. Đây là hệ thống ký hiệu ngữ âm được các nhà ngôn ngữ học sáng tạo và sử dụng để thay thế các âm tiết trong mọi ngôn ngữ của nhân loại một cách chuẩn xác và riêng biệt. Nó được phát triển bởi Hội ngữ âm quốc tế nằm làm tiêu chuẩn phiên âm cho mọi thứ tiếng.
IPA - quy tắc phát âm tiếng Anh chuẩn cho mọi đối tượng
Quy tắc IPA giúp cung cấp một ký hiệu độc nhất cho mỗi đoạn âm để tránh các âm đơn được viết bằng cách kết hợp 2 mẫu tự khác nhau; tránh trường hợp có 2 cách đọc với cùng 1 cách viết. Với nguyên tắc này, mỗi mẫu tự sẽ chỉ có duy nhất 1 cách đọc, không bị phụ thuộc vào vị trí của nó trong từ. Vì thế hệ thống này đòi hỏi rất nhiều mẫu tự khác nhau.
Cấu tạo IPA
IPA gồm 44 âm, nguyên âm ở trên, phụ âm ở dưới. Nguyên âm sẽ gồm 20 âm chia thành 2 phần là: nguyên âm đối ở bên phải và nguyên âm đơn ở bên trái. Nguyên âm đơn sẽ được xếp theo cặp với độ mở rộng lớn dần từ trên xuống. Phụ âm được xếp theo cặp âm mờ là phụ âm không rung và phụ âm rung sẽ được in đậm.
Cách đọc bảng phiên âm IPA
Học từng âm một thật kỹ, nắm các quy tắc phát âm tiếng Anh một cách khoa học, chi tiết nhất. Sau khi đọc kỹ các âm lẻ thì bắt đầu các âm ở vị trí khác nhau như đầu, cuối, giữa từ. Bạn có thể tìm thêm bạn bè để luyện tập cùng giúp mang lại hiệu quả cao hơn.
>>>Tham khảo khoá học TOEIC Speaking và Writing, cải thiện khả năng nói viết trong 22 buổi học tại Athena
Bảng phiên âm IPA - quy chuẩn quy tắc phát âm tiếng Anh
Mục lục Ẩn- Quy tắc phát âm tiếng Anh đuôi s/es/ed
- Quy tắc nhấn trọng âm
- Quy tắc nối âm
- Những lưu ý cần nhớ để phát âm tiếng Anh chính xác hơn
- Cách phát âm tiếng Anh đơn giản, hiệu quả nhất
Quy tắc phát âm tiếng Anh đuôi s/es/ed
Cách phát âm đuôi “ed”
- Đuôi /ed/ phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và các động từ có từ phát âm cuối là “s”.
- Đuôi /ed/ phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
- Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
Bạn có thể tìm hiểu cách phát âm đuôi “ed" kỹ hơn để phát âm chuẩn hơn nhé!
Cách phát âm tiếng Anh đuôi "ed" chính xác nhất
Cách phát âm đuôi “s/es”
Đọc đuôi “s” là /s/:
- Với danh từ số nhiều có âm cuối của danh từ số ít là âm câm /f/, /k/, /p/, /t/
- Động từ ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn nếu âm cuối của động từ nguyên mẫu là âm câm.
- Sở hữu cách: khi âm cuối của sở hữu chủ là các âm câm.
Đọc đuôi “s” là /iz/:
- Danh từ số nhiều: nếu âm cuối của danh từ số ít là các âm sau: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /ʤ/.
- Động từ ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn: khi âm cuối của động từ nguyên mẫu là 1 trong các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /ʤ/.
- Sở hữu cách: khi âm cuối sở hữu chủ là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /ʤ/.
Đọc đuôi “s” là /z/:
- Danh từ số nhiều: khi âm cuối của danh từ số ít là âm hữu thanh.
- Động từ ngôi thứ 3 số ít thì hiện tại đơn: khi âm cuối của động từ nguyên mẫu là hữu thanh.
- Sở hữu cách: khi âm cuối của sở hữu chủ là âm hữu thanh.
Học quy tắc phát âm tiếng Anh giúp bạn giao tiếp thành thạo
Quy tắc nhấn trọng âm
- Quy tắc 1: phần lớn động từ, giới từ có 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
- Quy tắc 2: hầu hết danh từ, tính từ có 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
- Quy tắc 3: những từ có 3 âm tiết trở lên, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ cuối lên.
- Quy tắc 4: các từ kết thúc bằng đuôi – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle, – ious, – iar, – ience, – id, – eous, – ian, – ity thì thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay trước nó.
- Quy tắc 5: các từ có hậu tố – ee, – eer, – ese, – ique, – esque , – ain trọng âm sẽ rơi vào chính âm tiết đó.
- Quy tắc 6: từ có hậu tố – ment, – ship, – ness, – er/ or, – hood, – ing, – en, – ful, – able, – ous, – less có trọng âm chính của từ không đổi.
- Quy tắc 7: các từ kết thúc bằng – graphy, – ate, – gy, – cy, – ity, – phy, – al thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.
- Quy tắc 8: danh từ ghép thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.
- Quy tắc 9: tính từ ghép thì trọng âm rơi vào từ thứ 2.
Tuy nhiên, quy tắc nhấn trọng âm vẫn có ngoại lệ. Để thực hành, bạn nên luyện tập thường xuyên để tạo thành phản xạ của bản thân.
Quy tắc nối âm
Phụ âm đứng trước nguyên âm
Nếu 1 phụ âm đứng trước 1 nguyên âm thì đọc nối phụ âm với nguyên âm. Cần chú ý 1 phụ âm gió đứng trước nguyên âm thì trước khi nối âm bạn cần chuyển phụ âm không gió tương tự.
Nguyên âm đứng trước nguyên âm
Với nguyên tắc này bạn cần thêm 1 phụ âm vào giữa 2 nguyên âm để nối. Có 2 nguyên tắc thêm phụ âm cơ bản là: nguyên âm tròn môi thì cần thêm “w” vào giữa; nguyên âm dài môi thì cần thêm phụ âm “y” vào giữa.
Phụ âm trước phụ âm
Nếu có 2 hay nhiều hơn phụ âm cùng nhóm đứng gần nhau thì chỉ đọc 1 phụ âm.
- Chữ U hoặc Y đứng sau chữ T sẽ phát âm là /ch/
- Chữ U hoặc Y đứng sau chữ D thì phát âm là /dj/
- Phụ âm T nằm giữa 2 nguyên âm và không phải trọng âm đọc là /d/
Những lưu ý cần nhớ để phát âm tiếng Anh chính xác hơn
1. Lưu ý phần thanh quản
Khi phát âm thì thanh quản của âm hữu thanh và vô thanh sẽ biểu hiện khác nhau:
- Những âm hữu thanh khi phát âm sẽ làm rung thanh quản, bao gồm các nguyên âm như: b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/.
- Ngược lại, các âm vô thanh sẽ không làm rung thanh quản khi phát âm. Âm vô thanh trong tiếng Anh bao gồm: /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/.
2. Lưu ý phần lưỡi
Các âm khác nhau khi phát âm phần lưỡi sẽ thể hiện khác nhau:
- Lưỡi chạm răng: /f/, /v/
- Đầu lưỡi cong và chạm nướu: / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /
- Cong đầu lưỡi và chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /
- Nâng cuống lưỡi với các âm: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /
- Răng lưỡi: /ð/, /θ/
3. Lưu ý phần môi
Về phần môi có một số lưu ý như:
- Chu môi khi đọc các âm: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/
- Các âm như / ɪ /, / ʊ /, / æ / khi phát âm môi mở vừa phải
- Môi tròn khi phát các âm: /u:/, / əʊ /
Cách phát âm tiếng Anh đơn giản, hiệu quả nhất
Muốn phát âm tiếng anh chuẩn và tốt bạn cần nhớ một số quy tắc phát âm tiếng Anh sau:
Xác định giọng phát âm bạn muốn theo
Bạn cần định hướng giọng phát âm mình muốn theo là Anh - Anh hay Anh – Mỹ. Điều này vô cùng quan trọng để bạn có thể định hình cách phát âm tiếng anh, tiết kiệm thời gian học tập. Nếu không gặp ai có thể nói giọng bạn muốn thì hãy dùng các công cụ học tập hỗ trên internet chắc chắn sẽ vô cùng hiệu quả.
Đọc to ra tiếng và ghi âm lại
Khi bạn thực hiện theo cách này bạn sẽ thấy được sự tiến bộ rõ rệt của bản thân từng ngày thông qua việc biết được lỗi sai của mình ở đâu.
Tham gia các câu lạc bộ tiếng anh
Hay chọn các câu lạc bộ có người nước ngoài. Bạn có thể làm hướng dẫn viên cho họ đi tham quan các địa danh ở Việt Nam. Chắc chắn sau một thời gian trình độ phát âm của bạn sẽ được cải thiện.
Giao tiếp hàng ngày
Đây là cách học phát âm đơn giản, chuẩn nhất; vừa giúp bạn luyện tập phát âm lại nâng cao được trình độ của bản thân.
Chọn xem các chương trình tiếng Anh
Hiện nay có rất nhiều chương tiếng Anh bạn có thể chọn. Khi xem bạn sẽ cải thiện được kỹ năng phát âm và nâng cao thêm các kỹ năng khác như nghe hiểu.
Trên đây chúng tôi đã chia sẻ đến bạn các thông tin về quy tắc phát âm tiếng Anh chuẩn nhất. Hy vọng thông tin trong bài sẽ hữu ích với bạn.
Hiểu được những khó khăn của học viên với bộ môn tiếng Anh khó tính, Athena ra đời với mục tiêu giúp các bạn yêu lại tiếng Anh từ đầu với những kiến thức từ dễ đến khó, từ cơ bản đến nâng cao. Lộ trình tinh gọn, hiệu quả, hơn hết là phương pháp giảng dạy có 102 của Thạc sĩ Đỗ Vân Anh - CEO kiêm giảng viên chính của Anh ngữ Athena sẽ giúp bạn lấy lại toàn bộ kiến thức nền tảng, tự tin chinh phục TOEIC, IELTS và tiếng Anh giao tiếp.
Giới thiệu về lớp học tiếng Anh giao tiếp & luyện thi TOEIC Speaking & WritingĐể tìm hiểu thêm thông tin khoá học, hãy nhấn ngay vào nút bên dưới:
Xem thêm:>> Quy tắc cơ bản khi đánh vần tiếng Anh>> Tất tần tật các quy tắc đánh trong âm trong tiếng Anh
Từ khóa » Err Cách Phát âm
-
ERR | Phát âm Trong Tiếng Anh - Cambridge Dictionary
-
ERROR | Phát âm Trong Tiếng Anh - Cambridge Dictionary
-
Err - Wiktionary Tiếng Việt
-
Cách Phát âm Error - Forvo
-
Cách Phát âm /e/ Trong Tiếng Anh - AMES English
-
Cách Phát Âm Nguyên Âm /ər/ Trong Chữ Doctor Weather Teacher
-
Tap 23: Phat Am Tieng Anh: You're, They're, I'd, You'd. She'd...
-
Cách Phát âm đuôi "ed" Trong Tiếng Anh Chuẩn - IELTS Vietop
-
Phát âm Tiếng Anh: Lộ Trình Thành Thạo Phát âm Chỉ Sau [32 Ngày]
-
Học Cách Phát âm Tiếng Anh Chuẩn
-
Luyện Phát Âm Tiếng Anh: 8 Cách Đơn Giản Giúp Phát Âm Chuẩn
-
Err Nghĩa Là Gì ? | Từ Điển Anh Việt EzyDict
-
Cách Phát âm Ed Trong Tiếng Anh Chuẩn - Fast English
-
CÁCH PHÁT ÂM CẶP ÂM /θ/ VÀ /ð/ - Ms Hoa Giao Tiếp