Tổng Hợp Thành Ngữ Tiếng Anh (Idiom) Theo Chủ đề - IELTS Fighter

Danh mục

Idiom hay là thành ngữ trong tiếng Anh là một điểm giúp người nói sử dụng giống với người bản xứ hơn. Sử dụng Idiom theo chủ đề, giúp bạn tạo độ tự nhiên cho người nói hơn nhiều. Dưới đây là tổng hợp 100 thành ngữ tiếng Anh hay, đặc biệt áp dụng tốt cho IELTS Speaking với độ nhuần nhuyễn phù hợp nhé.

100 thành ngữ tiếng Anh - idioms theo chủ đề

1. Chủ đề Money and Finance - Tiền bạc & Tài chính

- A penny saved is a penny earned: một xu để dành là một xu kiếm được, khuyên nên tiết kiệm tiền

E.g: She runs her own business and does all the work herself because she believes that a penny saved is a penny earned.- Beyond one's means: nằm ngoài khả năng chi trả

E.g: The trip was just beyond our means.

- Someone's bread and butter: ám chỉ nguồn sống, kế sinh nhai, nguồn thu nhập

E.g: His family’s bread and butter comes from his small business.- Cut one's losses: dừng làm việc gây thua lỗ và tổn thất

E.g: They decided to stop the unprofitable project to cut their losses.- Down-and-out: không có tiền, công việc, nhà cửa (vừa là tính từ vừa là danh từ)

E.g: She left him when he was down-and-out.- Bring home the bacon: thành công, kiếm đủ tiền nuôi sống gia đình.

E.g: In my family, my dad is the one who brings home the bacon while my mom stays at home and takes care of us.- At all costs: bằng mọi giá, quyết tâm làm điều gì

E.g: I’ll be the winner at all costs.

2. Chủ đề Love - Tình yêu

- Love at first sight: yêu từ cái nhìn đầu tiên

E.g: Jim and Sue had a very happy ending after three months of dating. It was love at first sight.- Match made in heaven: cặp trời phú

E.g: Tim and Anna are a match made in heaven. I believe they’ll soon have a happy ending.- Have a crush on someone: thích ai đó, cảm nắng

E.g: She’s had a huge crush on him since they first met.- To love with all your heart and soul: yêu ai đó bằng cả trái tim và tâm trí

E.g: I loved him with all my heart and soul but he still left me.- Wear your heart on your sleeve: hay thể hiện cảm xúc mình

E.g: I can tell that Mary is depressed after her broken relationship. She wears her heart on her sleeve.

E.g: There are 30 students in this class but Lisa is the apple of the teacher’s eye because she’s helpful and friendly.

3. Chủ đề Happiness and Sadness - Vui buồn

- On cloud nine: trên chín tầng mây, ám chỉ đang rất vui và hạnh phúc

E.g: Jack was on cloud nine when his girlfriend said ‘yes’ to his proposal.- Make one’s day: To make someone feel very happy: làm ai đó cảm thấy vô cùng hạnh phúc

E.g: This birthday surprise really made my day.- Not the end of the world: khi khuyên nhủ ai đó và muốn nói rằng đây chưa phải là điều tồi tệ nhất

E.g: Don’t worry about the debt. It’s not the end of the world.- Feel blue/have the blues: cảm thấy buồn bã

E.g: He’s been feeling blue since the day she left.- Face like a wet weekend: nhìn mặt thảm thương

E.g: 'Are you alright? You have a face like a wet weekend.

4. Chủ đề Health - Sức khoẻ

- Ill at ease: cảm thấy lo lắng và không thoải mái

E.g: She looked ill at ease when she had to do public speaking.- Breathe one's last: trút hơi thở cuối cùngE.g: My uncle always desired to find his lost son before he breathed his last.

- Catch a cold: bị cảm

E.g: ‘What’s the matter with Harry?’ ‘He caught a cold after the summer camp.’- Fall ill: bị ốm

E.g: The students all fell ill after trying the new drink at the summer camp.- At death's door: rất ốm và gần như sắp qua đời

E.g: My grandpa was so ill. The doctor said he was at death’s door.- Nothing but skin and bones: ám chỉ rất gầy, da bọc xương

E.g: The kids there have nothing to eat. They’re nothing but skin and bones.- Safe and sound: bình yên vô sự

E.g: Make sure everyone is safe and sound after the earthquake.

5. Travel - Du Lịch

- Off the beaten track: ở nơi xa, ít người biết đến

E.g: The explorers have just found a village off the beaten track.- Make your way back: trở lại điểm ban đầu, trở lại điểm xuất phát

E.g: The little boy got lost but finally made his way back home safe and sound.

- Hustle and bustle: náo nhiệt, đông đúc

E.g: I moved to a rural area because the hustle and bustle of big cities does not suit me.

- Live out of a suitcase: thích đi đây đi đó, không thích ở một chỗ lâu dài

E.g: It’s time you settled down, Eric. Don’t live out of a suitcase any longer.

- Travel broadens the mind: Đi một ngày đàng học một sàng khôn (càng đi càng biết nhiều điều)

E.g: I like traveling because travel broadens the mind.

6. Topic Work - Công Việc

- Get your feet under the table: làm quen với công việc

E.g: It’s my first week at the new company. I haven’t gotten my feet under the table.

- Go the extra mile: sẵn sàng cố gắng hết sức để hoàn thành công việc vượt mức trên cả mong đợi

E.g:Julie always goes the extra mile to make her mom happy.

- Put one’s feet up: thư giãn

E.g: After a hard day at work, I like to put my feet up and read some books.

- Be in someone's good (or bad) books: làm việc gì đó khiến ai cảm thấy hạnh phúc (tức giận)

E.g: All students want to be in the teacher’s good book.- Give someone the sack: sa thải một ai đó

E.g: His work has been getting worse and worse. It’s time to give him the sack.

- Call it a day: nghỉ ngơi, ám chỉ dừng việc mình đang làm lại

E.g: 'We worked so hard today. Let’s call it a day before 6 p.m."

7. Topic Friendship

- Lend your money. Lose your friend: ám chỉ không nên cho bạn vay mượn, cho bạn mượn tiền là mất bạn

E.g: You shouldn’t lend your friend money because it may create issues. You’ll have to bother your friend to repay the loan, or your friend may never repay the loan. Both can make your friendship worse.- A friend in need is a friend indeed: ám chỉ người bạn thực sự là một người sẵn sàng giúp đỡ, đặc biệt là trong những hoàn cảnh khó khăn.

E.g: She stayed by me when I was depressed about my parents’ divorce, which made me believe that “a friend in need is a friend indeed.”

- See eye to eye with someone: có cùng quan điểm, đồng tình với ai

E.g: They’re such a perfect couple. They see eye to eye on most things.

I can’t bear being on the same team as him. I’ve never seen eye to eye with him.

8. Chủ đề Dreams

- Beyond your wildest dreams: tốt đẹp hơn những gì mình tưởng tượng

E.g: My first prize in the beauty pageant last night was beyond my wildest dreams.

- Daydream about someone or something: mơ mộng về ai hoặc việc gì đó

E.g: I can’t believe that I am now the manager of a multinational corporation. I used to daydream about this when I was little.

- In one's dreams: nói về điều gì đó khó có thể xảy ra

E.g: ‘I think I can make Tom love me.’ ‘In your dreams. He’s been with his pretty and sexy girlfriend for years.’

- A dream come true: đạt được những gì mà mình mong muốn trong một khoảng thời gian dài

E.g: The project succeeded brilliantly. It was a dream come true.9. Chủ đề Time

- Nine-to-five job: công việc giờ hành chính

E.g: Nine-to-five jobs are boring. I’d rather run my own business.

- At the eleventh hour: sự việc gì đó xảy ra muộn, giây phút cuối cùng

E.g: It’s impossible for me to handle this issue. Please don’t change at the eleventh hour.

- Like clockwork: nói về cái gì đó xảy ra đúng theo lịch trình

E.g: Every day at 5 a.m., like clockwork, he goes to the gym. He’s such a healthy man.

- Time flies: thời gian trôi nhanh

E.g: I can’t believe that your youngest kid is about 20 now. Time flies.

- Better late than never: thà muộn còn hơn là không bao giờ

E.g: I know it’s too late to say sorry but I guess better late than never.

10. Chủ đề Decisions

- Take it or leave it: chấn nhận hay từ chối điều gì

E.g: ‘Do you have any other bikes for rent?’ ‘Sorry, that’s the last one in the shop. Take it or leave it.’

- Sit on the fence: chần chừ hoặc tránh phải đưa ra quyết định

E.g: It’s time you said yes or no to his proposal. Don’t sit on the fence.

- Take a back seat: nhường quyền cho ai đó hoặc ở một vị trí ít quan trọng hơn

E.g: It’s time for me to take the back seat. I’m too old for that position.

- A bird in the hand is worth two in the bush: ám chỉ nên bằng lòng với những gì mình đang có

E.g: It’s too risky. I’d rather settle down here than move to Canada alone. A bird in the hand is worth two in the bush.

- My way or the highway: yêu cầu người khác phải làm những gì mình muốn không thì họ sẽ phải rời đi

E.g:In my family, Dad is always the one who makes decisions. ‘My way or the highway’ is what he usually says to us.

- Weigh the pros and cons: suy nghĩ cẩn thận trước khi ra quyết định

E.g: The government weighed all the pros and cons of the new project.

Idioms on Various Topics

- To Sleep On It: suy nghĩ kĩ trước khi quyết định điều gì

E.g:You don’t have to accept my proposal now, just sleep on it and tell me later.

- Know Someone Like The Back Of Your Hand: quá quen thuộc với điều gì

E.g: You should know the periodic table like the back of your hand because it will be on the test tomorrow.

She knows the lyrics to this song like the back of her hand.

- As Easy As Pie/ A Piece Of Cake: ám chỉ điều gì đó dễ dàng

E.g: This task might seem hard but it is actually a piece of cake.

Learning how to drive is a piece of cake.

- Take It Easy: bình tĩnh lại

E.g: Don’t overwhelm yourself; just take it easy.

Just take it easy at work; we are not in a rush.

- To Get The Ball Rolling: bắt đầu làm việc gì, bắt tay làm việc gì

E.g: The weekend is over; let’s get the ball rolling at work.

- Twenty-Four/Seven (24/7): lúc nào cũng có sẵn, có mặt

E.g: I’m available 24/7, so you can call me anytime.

- Once And For All: làm một lần rồi không bao giờ phải làm nữa

E.g: Get vaccinated once and for all to cure this disease.

- To Make The Best Of: tận dụng điều gì đó, thấy mặt tích cực trong tình huống nào đó

E.g: She is the most positive person I’ve ever known, she can make the best of even in the worst situations

Trên đây là tổng hợp những idioms hay, các bạn cùng tham khảo và ứng dụng nhé!

Link tải trọn bộ 100 Idioms hay với thêm những ví dụ hay nha: TẠI ĐÂY

Ngoài ra, còn tổng hợp 120 idioms hay cho IELTS, các bạn cùng click tải về nha: TỔNG HỢP 120 THÀNH NGỮ (IDIOMS) QUEN THUỘC

Từ khóa » Bảng Idiom