Tổng Hợp Về Thì Quá Khứ Hoàn Thành Trong Tiếng Anh đầy đủ Nhất

4.9 (97.58%) 1134 votes

Trong 12 thì cơ bản tiếng Anh thì có lẽ nhiều bạn sẽ gặp khó khăn đối với cách sử dụng cấu trúc thì quá khứ hoàn thành. Hãy cùng Step Up tìm hiểu rõ hơn về phần ngữ pháp tiếng Anh này nhé! Đây là một trong các thì tương đối khó, yêu cầu bạn phải nắm vững bảng động từ bất quy tắc. Cùng bắt đầu khám phá qua bài viết dưới đây nào!

Nội dung bài viết

  • 1. Thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh diễn đạt cái gì?
  • 2. Dạng cấu trúc thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh
  • 3. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành
  • 4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành 
  • 5. Phân biệt quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn
  • 6. Phân biệt quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn
  • 7. Bài tập thì quá khứ hoàn thành

1. Thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh diễn đạt cái gì?

Trong tiếng Anh, thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động nào xảy ra sau sẽ dùng thì quá khứ đơn.

Thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh

Ví dụ:

  • She had done her homework before her mother came back. (Cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà của mình trước khi mẹ cô ấy trở về).
  • She hadn’t finished her report when i met her. (Cô ta vẫn chưa hoàn thành bản báo cáo khi tôi gặp cô ta).
Xem thêm thì quá khứ hoàn thành các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO TÌM HIỂU NGAY

2. Dạng cấu trúc thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh

1. Dạng cấu trúc câu khẳng định

S + had + past participle

dụ:

  • My brother had done his homework before I arrived. (Em trai tôi đã hoàn thành bài tập về nhà khi tôi về).
  • She had gone out when he came into the house. (Cô ấy đã đi ra ngoài khi anh vào nhà).

Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành

2. Dạng cấu trúc câu phủ định

S + hadn’t + past participle

Trong đó hadn’t = had not

Ví dụ: 

  • He hadn’t finished his breakfast when I saw him. (Anh ấy vẫn chưa ăn xong bữa sáng khi tôi trông thấy anh ta).
  • He hadn’t come home when I got there. (Anh ấy vẫn chưa về nhà khi tôi về).

3. Dạng cấu trúc câu nghi vấn

Từ để hỏi + had + S + past participle

Cách trả lời: 

Yes, S + had.

No, S + hadn’t.

Ví dụ:

  • What had he thought before she asked the question?. (Anh ấy đã nghĩ điều gì trước khi cô ấy hỏi câu hỏi vậy?)
  • Had the film ended when he arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi anh ấy tới rạp chiếu phim phải không?)

3. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành

1. Khi 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước cùng với đó là quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau

Ví dụ:

  • I met him after he had divorced (Tôi gặp anh ấy sau khi anh ấy ly dị)
  • John said he had been chosen as a beauty queen two years before. (John nói rằng hai năm trước, anh ta từng được chọn làm hoa hậu.)

2. Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và được hoàn tất trước 1 thời điểm trong quá khứ hay trước 1 hành động khác đã kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ:

  • They had had lunch when she arrived. (Họ đã có bữa trưa khi cô ấy đến)

3. Khi thì quá khứ hoàn thành thường được sử dụng với thì quá khứ đơn, chúng ta thường dùng kèm với những giới từ và liên từ như: by, before, after, when, till, until, as soon as, no sooner than

Ví dụ:

  • When she arrived Hardy had gone away. (Khi cô ấy đến thì Hardy đã đi rồi)
  • Yesterday, he went out after he had finished his homework. (Hôm qua, anh ấy đi chơi sau khi anh ấy đã làm xong bài tập)

4. Hành động xảy ra như là điều kiện đầu tiên cho hành động khác

Ví dụ:

  • Tom had prepared for the exams and was ready to do well. (Tom đã chuẩn bị cho bài kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt)
  • Dunny had lost twenty pounds and could begin anew. (Dunny đã giảm 20 pounds và có một ngoại hình mới).

5. Trong câu điều kiện loại ba để diễn tả điều kiện không có thực.

  • If she had known that, she would have acted differently. (Nếu cô ấy biết điều đó, cô ấy có thể đã có những hành động khác)
  • She would have come to the party if she had been invited. (Cô ấy có thể đến bữa tiệc nếu như cô ấy được mời)

6. Hành động xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ, trước một mốc thời gian khác

  • She had lived abroad for ten years when she received the transfer. (Cô ấy đã sống ở nước ngoài 10 năm kể từ khi cô ấy nhận được sự chuyển tiếp)
  • Ngan had studied in England before he did his master’s at Harvard. (Ngan đã học ở Anh quốc trước khi anh ấy đạt được bằng Đại học ở Harvard).
[FREE] Download 12 THÌ TIẾNG ANH – Tổng hợp cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết 12 THÌ để áp dụng vào các chủ điểm thi cử và giao tiếp thực tế TẢI NGAY

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành 

1. Các từ nhận biết:

After, before, by the time, when by, by the end of + time in the past,…

For, as soon as, by, prior to that time, until then,…

Ví dụ:

  • Before i went to my company, my wife had packed me a lunch.

(Trước khi tôi tới công ty của mình, vợ tôi đã đóng gói bữa trưa cho tôi.)

  • She hadn’t recognized it until her family told her.

(Cô ấy không nhận ra điều đó cho tới khi gia đình cô ấy nói với cô ấy.)

2. Vị trí của các liên từ

– When: Khi nào 

Ví dụ:

  • When he arrived at the airport, his flight had taken off.

(Khi anh ấy tới sân bay, chuyến bay của anh ấy đã cất cánh.)

– Before: trước khi.. (Trước before dùng thì quá khứ hoàn thành và sau before dùng thì quá khứ đơn.)

Ví dụ:

  • She had done her homework before her father asked her to do so.

(Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi bố cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.)

– After: sau khi (Trước “after” dùng thì quá khứ đơn và sau “after” dùng thì quá khứ hoàn thành.)

Ví dụ:

  • He went home after he had eaten a big roasted chicken.

(Anh ấy về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)

– By the time: vào thời điểm

Ví dụ:

  • He had cleaned the house by the time his mother came back.

(Anh ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về).

5. Phân biệt quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh

Việc phân biệt hai thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh gây ra không ít khó khăn đối với nhiều bạn. Hãy cùng Step Up tìm hiểu kĩ hơn để có một cách nhìn tổng quát về hai thì này trong tiếng Anh nhé!

 

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Ex: The police came when the robber had gone away.

2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ.

Ex: he had finished my homework before 10 o’clock last night.

3. Được sử dụng trong một số công thức sau:

– Câu điều kiện loại 3:

If he had known that, he would have acted differently.

– Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với Quá khứ:

She wish you had told me about that

– She had turned off the computer before she came home

– AfterI turned off the computer, she came home

– She had painted the house by the timehis wife arrived home

4. Signal Words:

When, by the time, until, before, after

1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)

Ex: she had been thinking about that before you mentioned it

2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ

Ex: they had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in

3. Signal words:since, for, how long…

     Xem thêm: Tìm hiểu về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh đầy đủ nhất

6. Phân biệt quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn

Trong tiếng Anh, thì quá khứ đơn được sử dụng nhằm diễn đạt hoặc nói về 1 hành động xảy ra trong quá khứ cũng như đã chấm dứt hẳn. Còn đối với thì quá khứ hoàn thành thì lại mang hàm ý nhấn mạnh vào hành động đó xảy ra trước 1 mốc thời gian cụ thể hay 1 hành động nào đó khác đã chấm dứt trong quá khứ.

Ví dụ:

He had moved to Nha Trang to live before his friend got married.

7. Bài tập thì quá khứ hoàn thành

 Đổi sang câu bị động.

  1. He had bought this pen before he went to bed last night.
  2. Candy had washed the dishes.
  3. She had written a report.
  4. Chung had done his exercise by noon.
  5. We had not finished the report before we had a test.
  6. He had seen this movie before John called.
  7. After John had cleaned the house, John went to school.
  8. After my brother had washed his clothes, he studied.
  9. Tinny had ironed the clothes by noon.
  10. My sister hadn’t brushed her teeth before she went to bed last night.

Trên là những kiến thức đầy đủ nhất về thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) trong 12 thì tiếng Anh quan trọng. Hi vọng rằng các kiến thức này sẽ giúp ích được nhiều cho các bạn. Ngoài ra, để cải thiện đầy đủ nhất về kiến thức tiếng Anh của bản thân thì các bạn cũng nên học ngữ pháp tiếng Anh một cách nghiêm túc và siêng năng! Step Up chúc bạn học tốt và sớm thành công!

 

Từ khóa » Câu Có Quá Khứ Hoàn Thành Và Quá Khứ đơn