Tổng Hợp Ví Dụ Thì Hiện Tại Tiếp Diễn - .vn

Cách tốt nhất để hiểu và nắm vững kiến thức đã học thì việc sử dụng ví dụ minh họa là một cách học hiệu quả. Thật vậy, đối với điểm ngữ pháp về thì trong tiếng Anh thì việc kết hợp với ví dụ sẽ giúp bạn hiểu nhanh hơn so với việc học chay. Trong bài viết hôm nay, chúng mình sẽ đề cập đến bạn về ví dụ thì hiện tại tiếp diễn kèm theo đó là cách dùng, công thức sử dụng. Cùng khám phá chi tiết nhé.

1. Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) được dùng để diễn tả những sự việc, hành động xảy ra ngay lúc nói hay xung quanh thời điểm nói và sự việc, hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

2. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Khẳng định: S + AM/IS/ARE + V-ING + O

Ex: She is listening to music now. (Bây giờ cô ấy đang nghe nhạc)

Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + V-ING + O

Ex: They aren’t having a meeting at the moment. (Họ không có cuộc họp nào vào lúc này cả)

Nghi vấn:

AM/IS/ARE + S + V-ING + O? Trả lời:

  • Yes, S + AM/IS/ARE
  • No, S + AM/IS/ARE NOT

Ex: Is she wearing high heels at the moment? No, she isn’t. (Có phải cô ấy đang đi giày cao gót vào lúc này? Không, cô ấy không)

3. Một số ví dụ cho thì Hiện tại tiếp diễn

  1. How much is he eating?
  2. I’m not coming until later.
  3. Are you coming?
  4. When are they having a barbeque?
  5. They aren’t speaking to each other.
  6. He’s taking a shower.
  7. Are you feeling sleepy?
  8. Why is she calling her friends now?
  9. They’re visiting their parents.
  10. Why am I staying at home?
  11. Is it getting dark?
  12. Lucy and Steve are playing the piano.
  13. I am meeting my friends at four.
  14. You’re getting fat.
  15. They’re watching a film.

Xem thêm: Thì Hiện tại tiếp diễn – Công thức, cách dùng và bài tập áp dụng

4. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

  • Diễn tả  hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại.

Ex: She is going to school at the moment.

  • Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh.

Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.

  • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS

Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.

  • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước

Ex: I am flying to Moscow tomorrow.

  • Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có  “always”.

Ex: She is always coming late.

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức  như to be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate,…

Ex: He wants to go to a cinema at the moment.

5. Dấu hiệu nhận biết thì

Trong câu của thì hiện tại tiếp diễn thường có:

  • at present, now, right now, at the moment,
  • at + time (at four, at nine,…)
  • Look!
  • Listen!
  • Keet quiet!

Trên đây là phần tổng hợp các ví dụ về thì Hiện tại tiếp diễn, kèm theo đó là lý thuyết tổng ôn về công thức và cách dùng đơn giản mà bất kỳ ai cũng dễ dàng nắm vững. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn học tiếng Anh hiệu quả và trở nên tự tin hơn khi đối diện với ngữ pháp tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt.

Xem thêm: 12 thì trong tiếng Anh – bản cập nhật mới và đầy đủ nhất

Từ khóa » Ví Dụ Thì Httd