TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ - Tài Liệu Text

Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Kinh tế - Quản lý
  4. >>
  5. Quản trị kinh doanh
TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.67 KB, 14 trang )

TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ1.1 Các vấn đề cơ bản về đầu tư. 1.1.1 Khái niệm đầu tư.Khái niệm 1: Theo ngân hàng thế giới- Đầu tư là sự bỏ vốn trong một thời giandài vào một lĩnh vực nhất định ( như thăm dò, khai thác, sản xuất- kinh doanh, dịchvụ…nào đó) và đưa vốn vào hoạt động của doanh nghiệp tương lai trong nhiều chu kỳkế tiếp nhằm thu hồi vốn và có lợi nhuận cho nhà đầu tư và lợi ích kinh tế xã hội chođất nước được đầu tư.Khái niệm 2: Theo luật đầu tư- Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loạitài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theoquy định của luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.1.1.2 Tác dụng của đầu tư đối với doanh nghiệp . - Trong nền kinh tế thị trường, đầu tư phát triển đóng vai trò quan trọng gópphần mở rộng thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh. - Khai thác tối đa hiệu quả các nguồn lực. - Đưa lượng vốn nhàn rỗi của dân cư tham gia vào hoạt động kinh doanh củadoanh nghiệp dưới hình thức cổ đông hoặc khách hàng.1.1.3 Mục đích của đầu tư Mục đích chủ yếu của đầu tư là sinh lợi. Khả năng sinh lợi là điều kiện tiên tiếnđể đầu tư. Doanh nghiệp sẽ không đầu tư nếu không thấy triển vọng sinh lợi. Để tránhnhững cuộc đầu tư không sinh lợi, để đảm bảo sinh lợi tối đa một khi đã bỏ vốn, đầu tưphát triển phải được tiến hành một cách có hệ thống, có phương pháp và theo một quytrình nhất định.1.1.4 Phân loại đầu tư.Trong đầu tư có ba loại đầu tư chính: đầu tư tài chính, đầu tư thương mại và đầutư phát triển.1.1.5 Đầu tư phát triển, vai trò và đặc điểm của nó đối với doanh nghiệp.a/ Khái niệm đầu tư phát triển.Đầu tư phát triển là hình thức đầu tư trong đó người ta tạo dựng nênnhững năng lực mới ( về lượng hay về chất ) cho các hoạt động sản xuất, dịch vụ đểlàm phương tiện sinh lợi. Đầu tư phát triển cũng có nhiều hình thức: thiết lập cơ sở mới,mở rộng cơ sở sẵn có, đổi mới cơ sở công nghệ ở cơ sở đang khai thác. Đầu tư pháttriển có vị trí đặc biệt quan trọng. Nó là biểu hiện cụ thể của tái sản xuất mở rộng, làbiện pháp chủ yếu để cung cấp việc làm cho người lao động, là tiền đề để thực hiện đầutư tài chính và đầu tư dịch chuyển.b/ Vai trò của đầu tư phát triển đối với sự phát triển của doanh nghiệp.Đầu tư là điều kiện quyết định sự ra đời, tồn tại và phát triển của mọihoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ của doanh nghiệp.- Để tạo dựng được cơ sở vật chất kỹ thuật ban đầu cho sự ra đời của bấtkỳ cơ sở nào đều cần phải xây dựng nhà cửa, cấu trúc hạ tầng, mua sắm máy móc thiếtbị, lắp đặt nó trên nền bệ và thực hiện các chi phí khác gắn với sự hoạt động trong mộtchu kỳ sản xuất của các cơ sở vật chất kỹ thuật vừa tạo ra.- Để duy trì thì phải thường xuyên cải tiến dịch vụ, thay đổi máy mócthiết bị. Tất cả các hoạt động đó đều phải có tiền đề để thực hiện. Do vậy đầu tư quyếtđịnh sự ra đời và phát triển của mỗi doanh nghiệp.c/ Đặc điểm của đầu tư phát triển của doanh nghiệp.- Hoạt động đầu tư phát triển đòi hỏi phải có một lượng vốn lớn để thựchiện đầu tư.- Thời gian để tiến hành một công cuộc đầu tư cho đến khi các thành quảcủa nó phát huy tác dụng thường đòi hỏi nhiều năm tháng với nhiều biến động xảy ra.- Thời gian thu hồi vốn đòi hỏi nhiều năm tháng do đó không tránh khỏisự tác động của các yếu tố không ổn định về tự nhiên, chính trị, xã hội, kinh tế…- Các thành quả của hoạt động đầu tư phát triển có giá trị sử dụng lâu dàinhiều năm.1.2 Hiệu quả của hoạt động đầu tư.1.2.1 Khái niệm và phân loại.1.2.1.1 Khái niệm.Hiệu quả đầu tư là phạm trù kinh tế biểu hiện quan hệ so sánh giữa cáckết quả kinh tế- xã hội đạt được của hoạt động đầu tư với các chi phí phải bỏ ra để cócác kết quả đó trong một thời kỳ nhất định.1.2.1.2 Phân loại.- Theo lĩnh vực hoạt động của xã hội: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội,hiệu quả quốc phòng.- Theo phạm vi tác dụng của hiệu quả: hiệu quả đầu tư của từng dự án,từng doanh nghiệp, từng ngành, từng địa phương và toàn bộ nền kinh tế quốc dân.- Theo mức độ phát sinh trực tiếp hay gián tiếp: hiệu quả trực tiếp và hiệuquả gián tiếp.- Theo cách tính toán: hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối.- Theo phạm vi lợi ích: hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế- xã hội.Hiệu quả tài chính là hiệu quả kinh tế được xem xét trên phạm vi mộtdoanh nghiệp. Hiệu quả kinh tế- xã hội là hiệu quả tổng hợp được xem xét trên toàn bộnền kinh tế.1.2.2 Hiệu quả tài chính của đầu tư.1.2.1.1 Bản chất . Hiệu quả kinh tế của một hoạt động đầu tư phản ánh trình độ lợi dụngcác nguồn lực để đạt được các mục tiêu đã định. Khi phân tích người ta sử dụng kết quảđạt được và chi phí bỏ ra để đánh giá. Thực chất là sự so sánh giữa những gì đạt đượcvà những gì đã bỏ ra.Việc phân tích hiệu quả tài chính của dự án đầu tư là việc nghiên cứuđánh giá khả năng sinh lời của dự án trên quan điểm lợi ích của chủ đầu tư. Đó là việctổng hợp, các thông tin về thị trường, đối thủ cạnh tranh, nguồn vốn bỏ ra và đặc biệt làlợi nhuận thu được.1.2.1.2 Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả tài chính của đầu tư.Việc phân tích tài chính được thực hiện trước khi tiến hành hoạt độngđầu tư nhằm xác định khả năng tạo ra lợi nhuận tài chính trên đầu tư. Từ đó đưa raquyết định đầu tư và là cơ sở để các cơ quan có thẩm quyền, các tổ chức cho vay vốn raquyết định cho vay vốn để đầu tư, tài trợ hay cho vay vốn để đầu tư và là cơ sở để tiếnhành phân tích kinh tế- xã hội.1.2.1.3 Các vấn đề cần lưu ý khi nghiên cứu hiệu quả tài chính củađầu tư . Một dự án nào cũng phản ánh 2 khía cạnh cơ bản: phí tổn để thực hiệndự án và lợi ích do dự án mang lại. Lợi ích và phí tổn đó được biểu thị qua đồng tiềnvới những giá trị khác nhau ở những thời điểm khác nhau do tác động của lãi suất. Dođó, cần thiết phải xét tới giá trị của đồng tiền theo thời gian như các chỉ số lãi của đồngtiền; giá trị hiện tại, giá trị tương lai của đồng tiền và tỷ suất chiết khấu tài chính của dựán đầu tư.1.2.1.4 Hiệu quả kinh tế xã hội.a/ Bản chất.Lợi ích kinh tế xã hội của dự án là chênh lệch giữa những cái mà nền kinhtế và xã hội thu được so với những cái mà nền kinh tế và xã hội đã bỏ ra để thực hiệndự án đầu tư.Lợi ích mà xã hội thu được là sự đáp ứng của đầu tư đối với việc thựchiện các mục tiêu chung của xã hội, của nền kinh tế. Những sự đáp ứng này có thể đượcxem xét mang tính chất định tính hay định lượng. Chi phí mà xã hội phải gánh chịu baogồm toàn bộ các tài nguyên thiên nhiên, của cải vật chất, sức lao động mà xã hội dànhcho đầu tư thay vì sử dụng vào mục đích khác trong tương lai không xa.Phân tích hiệu quả kinh tế- xã hội được xem xét trên tầm vĩ mô và xuấtphát từ quyền lợi của toàn bộ xã hội nhằm tối đa hoá phúc lợi xã hội.Tuy nhiên khi đứng trên gốc độ nhà đầu tư thì việc phân tích kinh tế- xãhội chỉ đơn thuần nhằm mục đích làm cho dự án được chấp nhận và được thực hiệnthuận lợi.b/ Ý nghĩa của việc đánh giá hiệu quả kinh tế- xã hội của dựán đầu tư.Mục đích của nhà đầu tư chính là lợi nhuận. Lợi nhuận càng cao thì càng hấpdẫn nhà đầu tư. Tuy nhiên, khi xem xét trên gốc độ toàn xã hội thì không phải hoạtđộng đầu tư nào đem lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư đều mang lại lợi ích về mặt kinhtế- xã hội. Do đó, phải xem xét tới lợi ích kinh tế- xã hội của dự án.Đối với nhà đầu tư, phân tích kinh tế- xã hội là căn cứ chủ yếu để thuyết phụccác cơ quan có thẩm quyền chấp thuận dự án, thuyết phục các ngân hàng, các tổ chứcquốc tế cho vay vốn hoặc tài trợ vốn để thực hiện dự án. Đối với nhà nước, đây là căncứ chủ yếu để ra quyết định cấp giấy phép đầu tư. Đối với các ngân hàng hay các cơ quan viện trợ, đây là căn cứ để quyết định chovay, có tài trợ cho dự án hay không. Nếu không chứng minh được hiệu quả kinh tế xãhội thì họ sẽ không tài trợ.1.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của đầu tư.1.2.2.1 Chỉ tiêu hiệu quả tài chính.a/ Chỉ tiêu lợi nhuận thuần (NPV)NPV là tổng giá trị hiện tại của toàn bộ dòng tiền phát sinh trongthời gian tuổi thọ của dự án khi chiết khấu bằng chi phí sử dụng vốn.NPV= CF0 +11)1( rCF+ + 22)1( rCF+ + …+ iirCF)1( + = ∑=+niiirCF0)1(• Ý nghĩa của NPV.NPV > 0: Cho thấy quy mô thu nhập ở hiện tại có được sau khi đã bù đắp chiphí sử dụng vốn và chi phí đầu tư ban đầu.NPV = 0: Thu nhập có được vừa đủ bù đắp chi phí đầu tư ban đầu kể cả chi phísử dụng vốn.NPV < 0: Thu nhập có được sau khi bù đắp chi phí sử dụng vốn không đủ bùđắp chi phí đầu tư ban đầu.• Nguyên tắc chấp nhận dự án theo NPV.+ Các dự án độc lập: Chỉ được chấp nhận khi NPV > = 0+ Lựa chọn một số dự án loại trừ: chúng ta sẽ chọn trong sốcác dự án có NPV >=0 và tổng NPV lớn nhất.+ Lựa chọn một trong số các dự án loại trừ lẫn nhau: chúng taphải chọn dự án có NPV >=0 và lớn nhất.• Ưu điểm, hạn chế của phương pháp NPV.* Ưu điểm:Cho biết quy mô số tiền lãi có thể thu được từ dự án. NPV là một tiêu chuẩnhiệu quả tuyệt đối tính đầy đủ đến giá trị theo thời gian của dòng tiền, tính đầy đủ mọikhoản thu và chi trong cả thời kỳ hoạt động và phân tích dự án.

Tài liệu liên quan

  • Tổng quan về giao thức báo hiệu và điều khiển trong NGN Tổng quan về giao thức báo hiệu và điều khiển trong NGN
    • 99
    • 747
    • 1
  • Giới thiệu  tổng quan về kế hoạch và đầu tư và vụ kết cấu hạ tầng và đô thị Giới thiệu tổng quan về kế hoạch và đầu tư và vụ kết cấu hạ tầng và đô thị
    • 40
    • 554
    • 0
  • TỔNG QUAN VỀ ĐẤU THẦU VÀ NĂNG LỰC ĐẤU THẦU TỔNG QUAN VỀ ĐẤU THẦU VÀ NĂNG LỰC ĐẤU THẦU
    • 69
    • 793
    • 4
  • Chương 1: Tổng quan về đầu tư nước ngoài và công tác3 xúc tiến đầu tư.3 Chương 1: Tổng quan về đầu tư nước ngoài và công tác3 xúc tiến đầu tư.3
    • 79
    • 750
    • 3
  • Tổng quan về đấu thầu, gói thầu và nhà thầu thm dự Tổng quan về đấu thầu, gói thầu và nhà thầu thm dự
    • 25
    • 762
    • 3
  • TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI VÀ TÌM HIỂU VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI VÀ TÌM HIỂU VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
    • 39
    • 780
    • 3
  • Quá trình tìm hiểu tổng quan về mã hóa và lớp Crytography trong .NET trong việc bảo vệ thông tin Quá trình tìm hiểu tổng quan về mã hóa và lớp Crytography trong .NET trong việc bảo vệ thông tin
    • 79
    • 1
    • 11
  • TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ KHU VỰC KINH TẾ TƯ NHÂN TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ KHU VỰC KINH TẾ TƯ NHÂN
    • 23
    • 343
    • 0
  • TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
    • 15
    • 497
    • 0
  • Một số vấn đề tổng quan về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài Một số vấn đề tổng quan về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
    • 15
    • 436
    • 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(42.44 KB - 14 trang) - TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » đầu Tư Hiệu Quả Là Gì