Top 100 Từ Tiếng Nghệ An Hà Tĩnh Hay Nhất

  • Trang nhất
  • Chuyện người Nghệ kể
    • Về nghengu.vn
    • Tin từ xứ Nghệ
    • Tâm tình người Nghệ
  • Gửi về xứ Nghệ
    • Thơ tiếng Nghệ
    • Thơ vui về cuộc sống
  • Xứ Nghệ trong mắt ai
    • Tiếng Nghệ trong mắt ai
    • Về xứ Nghệ ăn gì?
    • Đi mô ở xứ Nghệ
  • Tiếng Nghệ của tôi
    • Hỏi đáp tiếng Nghệ
    • Từ điển tiếng Nghệ
  • Trang nhất
  • Tiếng Nghệ của tôi
Top 100 từ tiếng Nghệ An Hà Tĩnh hay nhất Nghệ ngữ 2023-12-24T10:35:20+07:00 https://nghengu.vn/tieng-nghe-cua-toi/top-100-tu-tieng-nghe-an-ha-tinh-hay-nhat-728.html https://nghengu.vn/uploads/news/2021_09/tieng-nghe-an.jpg Nghệ Ngữ Thứ sáu - 17/09/2021 14:55

Tiếng Nghệ An được xem là một trong những ngôn ngữ khó nghe với người ngoài tỉnh nhất. Trong đó ở một số vùng như Nghi Lộc với cách nói nhanh sẽ khiến người nghe như đang xem chim hót. Bài viết dưới đây là từ điển 100 từ phổ biến nhất dành cho người ngoài muốn hiểu tiếng quê xứ Nghệ nhé!

tiếng Nghệ An
Tiếng Nghệ có thực sự là khó nghe, khó hiểu?

1. Những từ tiếng Nghệ An vần A, B, C phổ biến nhất

Có rất nhiều từ tiếng Nghệ An khi viết ra người ngoại tỉnh sẽ khó lòng mà hiểu được cặn kẽ. Ở phần này Nghệ ngữ chỉ giới thiệu những từ cơ bản nhất, phổ biến hơn cả.

1.1. Tiếng Nghệ vần A

  • Ả: Chị (ví dụ: Ả đi chợ về rồi à = Chị đi chợ về rồi à? dùng trong xưng hô thường ngày)

  • Ả nậy: Chị lớn, chị cả trong nhà (tiếng Nghệ An, nậy có nghĩa là lớn, to...)

  • Ăn phúng: Ăn vụng

  • Ầy: ừ, đồng ý (Ăn cơm xong rồi hãng làm nhé? Trả lời: Ầy (có nghĩa là đồng ý với yêu cầu của người hỏi).

  • Ắc lè: Khủyu chân (Đau hết cả ắc lè … đau hết cả khủy chân). Lưu ý, có vùng chỉ nói từ "lè" cũng có nghĩa là khuỷu chân.

1.2. Từ tiếng Nghệ An vần B

  • Bả nhả: Nhiều, rất nhiều (Ví dụ hỏi, ruộng lúa đấy đã cấy xong chưa? Trả lời, còn bả chả (có nghĩa là ruộng cấy chưa xong, đang còn rất nhiều).

  • Ba trắp: Ba trợn, mất nết (Dùng để chỉ tính nết của một ai đó. Ví dụ, cái thằng ba trắp, ba trợn. Có nghĩa là cái thằng tính nết không ra gì.

  • Bậm: Bụ bẫm, mập, to. (Dùng chỉ người hoặc động vật cây cối tùy vào từng hoàn cảnh)

  • Bạo: Mạnh khỏe.

  • Bàu: Cái ao nước, cái đầm nước (Ví dụ: Cái bàu ngoài kia nhiều nước quá có nghĩa cái ao ngoài kia nhiều nước quá)

  • Bâu: túi quần, túi áo

  • Bạy, cạy: Bẩy lên, bẩy lên (dùng chỉ đồ vật, ví dụ đã cạy tảng đá lên rồi, có nghĩa là đã bẩy được tảng đá nổi lên khỏi mặt đất)

  • Be: Chai. (Be riệu trong tiếng Nghệ dịch ra là chai rượu).

  • Bénh: Bánh. (Cấy bénh = cái bánh)

  • Bẹo: véo (Bẹo vào má em bé = Véo vào má em bé)

  • Bíu: bám (Bíu vào cành cây có nghĩa là bám vào cành cây

  • Bổ: bị ngã, bị té (Ví dụ bị bổ xe có nghĩa bị ngã, bị té xe)

  • Bọn bay: Các bạn (Bọn bay vào ăn cơm = các bạn vào ăn cơm)

  • Búi: buộc (Ví dụ, Búi cái tóc lại cho gọn gàng = buộc cái tóc lại cho gọn gàng)

  • Bơng: bưng, bê (Bơng nồi cơm có nghĩa Bưng, bê nồi cơm)

  • Bôộng: cái lỗ (Cái bộông ở gốc cây = Cái lỗ ở gốc cây)

  • Bóoc: bóc (Bóoc vỏ chuối = bóc vỏ chuối

  • Bốôc: bốc (Bốôc một nắm gạo = bốc một nắm gạo)

  • Bu, bâu: tập trung vào, tập trung lại

  • Bù: quả bầu (Bù rợ = bí đỏ)

  • Bửa: Bổ (Bửa củi có nghĩa là bổ củi).

  • Bựa ni: Hôm nay

  • Bẹp: Để chi con gái.

1.3. Tiếng Nghệ vần C nổi bật

  • Cại chắc: cãi nhau

  • Cẳm rẳm: cằn nhằn

  • Cắm: cắn ( Cắm miếng ổi = Cắn miếng ổi)

  • Cấy cạu, cấy rá: cái rổ.

  • Cảy: sưng lên: (bị ong chích cảy mặt = Bị ong chích sưng phù lên)

  • Cenh: canh (Nồi cenh tập tàng = nồi canh tập tàng).

  • Chạc: dây

  • Chi: gì. (Chi rứa = gì thế, gì vậy).

  • Chộ: nhìn thấy (Vừa chộ thằng bé đi qua = Vừa nhìn thấy thằng bé đi qua)

  • Cái môi: Cái vả trong tiếng miền Nam, cái muôi trong tiếng miền Bắc.

  • Con tru: Con trâu (Con tru ni béo quá = Con trâu này béo quá)

  • Chin: chân (đôi chin = Đôi bàn chân)

  • Chổm ngổm: Ngồi xổm

  • Chóe: chum (cái chóe = Cái chum)

  • Cố = Cụ (Ông cố = Ông cụ, cụ ông, thường gọi người là cha của ông).

  • Cộ: cũ (Cái cùn cộ lắm rồi = Cái quần cũ lắm rồi). Cộ còn nghĩa khác là mâm cỗ, dọn cỗ, làm cỗ.

  • Cởi lổ: cởi truồng, không mặc quần áo.

  • Cợi: cưỡi (Cợi ngựa = cưỡi ngựa)

  • Cơn: cái cây (cơn xoài = Cây xoài)

  • Cộôc: cái gốc cây

  • Cức : Bực tức, bực mình

  • Cun : con (Cun cái không chịu học hành = Con cái không chịu học hành)

  • Cươi : cái sân trước nhà

  • Cồi, cùi: Lõi (cùi ngô, cồi ngô … lõi ngô)

  • Cấy đòn: Cái ghế

  • Coi: Xem (đi coi phim = đi xem phim)

  • Choa: tớ, mình (quê choa = quê tớ, quê mình).

  • Chủi : chổi (Lấy chủi quét nhà = lấy chổi quét nhà)

  • Cào cào: Châu chấu (con châu chấu ở các ruộng lúa đó bạn)

  • Cá tràu: Cá quả (Nghệ An gọi con cá quả, cá lóc là con cá tràu các bạn ạ. Bạn có thể xem thêm món cá tràu kho cà xứ Nghệ nhé)

  • Cù cu: Bồ câu (Con chim cù cu = Con chim bồ câu)

  • Con ròi: Con ruồi

  • Con trùn: Con giun

ao ha tinh
MUA ÁO HÀ TĨNH NAM/NỮ TẠI ĐÂY NHÉ!

2. Những tiếng Nghệ An vần D, E khó hiểu nhất

Ở vần D, E tiếng Nghệ An có rất nhiều từ khó hiểu. Thậm chí viết ra và giải nghĩa rõ ràng nhiều người ngoài tỉnh vẫn không thể nhớ được. Bạn đọc hãy lưu lại khi cần nha.

2.1. Tiếng Nghệ Tĩnh vần D thú vị nhất

  • Dam: Con cua đồng.

  • Dènh: dành (để dènh đồ ăn = để dành đồ ăn)

  • Du, con du: con dâu

  • Dắc: dắt (dắc đứa bé đi chơi = dắt đứa bé đi chơi)

  • Dồi: ném (Dồi cái viên gạch = ném cái viên gạch)

  • Dợ: tháo dỡ (Dợ nhà = Tháo dỡ nhà cửa)

  • Dú: dấu, dấu diếm (Hoặc một số vùng dú có nghĩa là ủ cho trái cây chín).

  • Dui: mũi khoan, mũi dùi.

  • Dẹp: lép (hạt lúa dẹp = hạt lúa bị lép, chỉ dùng cho hạt lúa, hạt thóc)

  • Dụa: cái giũa

  • Dắm ló: giấm lúa (trồng thêm cây lúa vào chỗ cây chết hoặc ít)

  • Dún: lỗ rốn (chỉ bộ phận trên cơ thể)

  • Dừ: bây giờ, lúc này (Dừ mần chi tiếp = bây giờ làm gì tiếp)

  • Đạ ngá: đỡ ngứa (Đạ: có nghĩa là đỡ, giảm, thoải mái; ngá: ngứa)

  • Đạy: cái giỏ, cái túi (từ tiếng Nghệ An này hiện nay ít người dùng, chủ yếu lớp người già).

  • Độ: đậu, đỗ (Thi độ đại học = thi đậu, thi đỗ đại học)

  • Địt : xì hơi, đánh rắm.

  • Đi nhởi: đi chơi (Đi nhởi không = Đi chơi không?)

  • Đập chắc: Đánh nhau (2 anh em lại đập chắc = 2 anh em lại đánh nhau)

  • Đọi : bát (Chiếc đọi ăn cơm = chiếc bát ăn cơm)

  • Địu: Bồng, bế

  • Đút : đốt (chỉ dùng khi bị côn trùng đốt)

  • Đụa: đũa (đụa ăn cơm = đũa ăn cơm), Lưu ý thêm, hầu hết các từ tiếng Nghệ dấu ngã sẽ thành dấu nặng khi nói).

  • Đàng : con đường (con đàng đó buổi tối vắng lắm = Con đường đấy buổi tối vắng vẻ lắm)

  • Đông ngài: đông người. (Trong tiếng nghệ ngài chính là người)

  • Đúa: Rổ, rá loại lớn.

  • Đôộng: đồi (VD: Lên Độông bứt sim = lên đồi hái sim)

  • Đâm gạo: giã gạo

    noc min
    Cấy nốc trong tiếng Nghệ là đây!

2.2. Những từ tiếng xứ Nghệ vần E

  • Enh: Anh

  • Ẻ: đại tiện (ị) đấy các bạn ạ. Tuy nhiên, nếu nghe nói "ẻ vô" thì bạn cần hiểu thêm nhiều nghĩa khác ở bài viết "quẹt khu, ẻ vô nghĩa là chi" nhé.

  • Eng hè: Anh nha (Chiều tới đón em đi xem phim eng hè … chiều tới đón em đi xe phim anh nha)

3. Tổng hợp những từ tiếng Nghệ An vần G, H hay nhất

Dưới đây là những từ tiếng Nghệ vần G, H hay nhất, phổ biến nhất đồng thời khó hiểu nhất với người ngoài tỉnh.

3.1. Từ tiếng Nghệ vần G

  • Ga: Gà (Con ga: Con gà. Chỉ dùng cho con gà thôi các bạn ạ, Chứ con bò thì vẫn gọi là con bò chứ không gọi là con bo nha)

  • Gây: cái gai (đi chân đất bị dẫm phải gây = đi chân đất bị dẫm phải gai). Tuy nhiên, nhiều vùng xứ Nghệ nói thành cái "gi".

  • Gấy, con gấy: Gái, con gái. Từ tiếng Nghệ An này rất phổ biến đúng không các bạn.

  • Gưn hoặc gin: Gần (chỉ khoảng cách xa gần).

  • Gơ Chạ, Gơ cha, Gờ chà: Ôi trời, Ôi chao!

  • Gởi: Gửi (Gởi quà = Gửi quà)

  • Gầng, củ gầng : Gừng củ gừng

  • Gầu hoặc gàu = đài (VD: lấy cái gầu để múc nước = lấy cái đài để múc nước)

3.2. Tiếng Nghệ An hay vần H

  • Hại: Sợ, sợ sệt, hãi hùng

  • Hò, họ: dừng, dừng lại (Là ngôn ngữ khi người ra lệnh cho trâu, bò dừng lại!)

  • Hun, hun môi, hun má: Hôn, hôn môi, hôn má. Học tiếng Nghệ An cũng thấy thư giản lắm phải không các bạn?

  • Hâm, hâm lại: nấu, nấu lại (Chỉ dùng trong nấu nướng)

  • Hốt, hốt lên: bốc, bốc lên (Hốt ló = bốc lúa, bốc lúa lên)

  • Hột: Hạt (Hột lạc = hạt lạc)

can giam min
Cua đồng tiếng quê choa là cân giam!

4. Tổng hợp những từ tiếng Nghệ Tĩnh vần K, L, M, N, O hay nhất

Rất khó có thể kể những từ tiếng Nghệ An Hà Tĩnh trong một bài viết nên ở đây Nghệ ngữ chỉ chọn lọc lại những từ phổ biển hơn cả.

4.1. Tiếng Nghệ An Hà Tĩnh vần K phổ biến

  • Khau: cái Gàu ( Chính là cái gàu để tát nước)

  • Khái, con khái: hổ, con hổ (ám chỉ chúa tể sơn lâm, con khái chính là con hổ).

  • Khun, khun ranh, khun rênh: Khôn, khôn ranh

  • Khẳm: Mùi (ám chỉ có mùi lạ khó chịu)

  • Khu: cái Mông (Chỉ bộ phận trên cơ thể con người. Các bạn hay hỏi khu tiếng Nghệ An Hà Tĩnh là gì thì giờ đã rõ rồi nhé)

  • Khở: Gỡ. (Khở lưới = gỡ lưới, thường gặp ở người dân ven biển, làng chài)

  • Khén, khô khén: Khô, sấy khô (Dùng cho các loại nông sản cần phơi, sấy khô)

  • Khi túi: tối qua (thời điểm nói là ban ngày, nói về tối vừa qua, tối qua (khi túi tán gái ở mô rứa = tối qua đi tán gái ở đâu thế)

  • Khun nậy : khôn lớn

  • Khe : Con suối (Con khe mùa mưa nác nhiều = Con suối mùa mưa nước nhiều)

  • Kệ tau : mặc tôi (VD: Làm chi kệ tau = Làm gì mặc tôi)

4.2. Tiếng xứ Nghệ vần L

  • Lả, ngọn lả: lửa, ngọn lửa,

  • Lắt, lắt rau: Tỉa, nhặt rau

  • Ló, cơn ló: cây lúa

  • Lưa: còn, đang còn, còn nữa (lưa bao nhiêu người nữa = dang còn bao nhiêu người nữa)

  • Lục: tìm, tìm kiếm (Lục trong túi quần xem có thấy chiều khóa không = tìm trong túi

  • quần xem có chìa khóa không)

  • Lút: Ngập (nước lút tận chin = nước ngập tận chân)

  • Lót lét: Rón rén, lén lút.

  • Lôông cơn :Trồng cây. (Lôông cơn gây rừng = Trồng cây gây rừng.

  • Lộ: Chỗ (Đồ này để lộ mô = Đồ này để chỗ nào)

  • Lọoc gà : Luộc gà

  • Lằng, con lằng : con nhặng, con ruồi

  • Loọc nhừ, loọc kỹ: Luộc kỹ

  • Lá trù = lá trầu (chính là lá trầu không đó bạn)

ruoc chua min
Cơm quê choa măng chấm ruốc! Ảnh: Quỳnh

4.3. Những tiếng Nghệ An vần N phổ biến nhất

  • Ngái: Xa (Về quê anh ngái quá = Về quê anh xa quá)

  • Nác: Nước (Chỗ này nác su = chỗ này nước sâu)

  • Nhác : lười (Dạo ni nhác ra ngoài = Dạo này lười ra ngoài)

  • Nôốc : Thuyền (Cái nôốc lớn quá = Con thuyền lớn quá)

  • Ngá khu : Ngứa mông

  • Nỏ nhởi : không chơi (Nỏ nhởi với mi = không chơi với mày).

  • Nậy : lớn (dạo này nậy hey = dạo này lớn hey)

  • Ngoẹo = cong, rẽ ( Ngoẹo sang trái = rẽ sang bên trái)

  • Nỏ mần răng cả : không việc gì

  • Ngài : người (Con ngày ngài lạnh lùng = Con người lạnh lùng)

  • Ngây : dở, hâm (Ngây à = dở ah, hâm ah).

  • Ngong, ngóng : Nhìn (trông ngóng) (Đang ngóng chi rứa = Đang nhìn gì thế)

  • Nương : vườn (Ra nương hái rau = ra vườn hái rau)

  • Nhôông : chồng (Cách xưng hô vợ chồng thôi nhé các bạn)

4.4. Tiếng Nghệ Tĩnh vần M

  • Mệ: mẹ (Mệ đã ăn cơm chưa = mẹ đã ăn cơm chưa?). Tùy từng vùng mà tiếng Nghệ An Hà Tĩnh này có thể khác nhau nhé.

  • Mạn : Mượn (Cho tau mạn cấy bút = Cho tớ mượn cái bút)

  • Mạo, cái mạo: Mũ, cái mũ (Trời nắng ra ngoài thì nhớ đội cái mạo = trời nắng đi ra ngoài thì nhớ đội cái mũ)

  • Mấn: Váy. Tuy nhiên, trong tiếng Nghệ "xắt mấn" có thêm nghĩa bóng khác, bạn xem thêm tại bài Xắt mấn là chi nhé.

  • Mần: Làm (đi mần từ sáng sớm = đi làm từ sáng sớm)

  • Mi : Mày (Cái này không chỉ là từ điển miền trung mà nhiều nơi vẫn dùng).

  • Mồ: Nào ( Ăn cơm mồ = ăn cơm nào)

  • Mô : đâu (đi ăn cỗ ở mô = đi ăn cỗ ở đâu; đi mô đó = đi đâu đấy)

  • Me, con me : Bê, con bê (con bò mới sinh ra ý mà)

  • Mọi, con mọi : Muỗi, con muỗi (chỗ này mọi nhiều lắm = Chỗ này muỗi nhiều lắm)

  • Mun: tro bếp (Xúc mun ra bón ruộng trồng rau = Xúc tro bếp ra bón ruộng trồng rau)

  • Mụ tra : Bà già

  • Mớ : mơ (tối qua nằm ngủ mớ thấy = Tối qua nằm mơ thấy)

  • Mui: môi (Mui con em nớ khi mô cũng đỏ chót đi = môi con em đấy lúc nào cũng đỏ chót)

  • Mắc : bận (chiều ni mắc chi không = chiều nay bận gì không?)

  • Mói : muối ( Lọ mói = lọ muối)

  • Mụ gia : Mẹ chồng (vẫn giống với cách gọi của các vùng miền khác phải không các bạn)

can tru min
Con trâu quê choa gọi cân tru!

5. Từ điển tiếng Nghệ An và Hà Tĩnh vần T, R, S

Ở phần cuối bài viết giới thiệu về từ điển tiếng Nghệ An và Hà Tĩnh này Nghệ ngữ xin giới thiệu những từ vần T, R phổ biến đến bạn đọc.

152026 35fb01ec2052c90fcb4367f97aeb0b12
MUA ĐẶC SẢN HÀ TĨNH TẠI ĐÂY!

5.1. Từ điển tiếng Nghệ An Hà Tĩnh vần T phổ biến

  • Trấy : quả, trái cây (trấy gì = quả gì, trái cây gì)

  • Thúi : hôi (Nghe mùi thúi thúi = ngửi thấy mùi hôi hôi)

  • Trúp vả : cái đùi ( Con gái gì mà trúp vả đã khiếp = Con gái gì mà bắp đùi to thế)

  • Túi , bâu : Cái túi (Cái túi quần)

  • Tru : Con trâu

  • Trọi trốc : Gõ đầu (Hồi bé đi học toàn bị cô trọi trốc = Ngày bé đi học toàn bị cô giáo gõ đầu)

  • Tau : tao

  • Trôốc : Đầu ( Nghe mi nói mà tau đau trốôc quá = nghe mày nói mà tao đau hết cả đầu)

  • Trốc cúi, trốc gúi : đầu gối (đi bộ nhiều đau hết trốc cúi = chính là đi bộ nhiều đau hế đầu gối)

  • Trự : chữ (trự nghĩa xấu quá = chữ nghĩa xấu quá

  • Trụt quỳn : tụt quần (Thằng tèo chơi bị đám bạn trụt quỳn = thằng Tèo chơi bị đám bạn tụt quần)

    xat long chuoi
    Xắt lòng chuối....

5.2. Những từ tiếng Nghệ vần R, S

  • Ruốc hôi : mắm tôm (tiếng Nghệ An gọi mắm tôm chính là ruốc hôi đấy các bác ạ). Thậm chí còn có bài thơ tiếng Nghệ vịnh ruốc rất hay nữa nhé.

  • Rứa hè : Thế thôi (ăn cơm đảm bạc rứa hè = ăn cơm đảm bạc rứa thôi)

  • Rú : Rừng (Trong rú nhiều mọi lắm = trong rừng nhiều muỗi lắm)

  • Rào : sông ( ra rào đánh cá = Ra bờ sông đánh cá)

  • Ra răng : thế nào (Anh muốn lấy em làm vợ, ý em ra răng = Anh muốn lấy em làm vợ, ý em thế nào?

  • Rứa : Thế (Làm như rứa = Làm như thế)

  • Rạc : xác xơ

  • Ra ngây, ra dại : Tâm thần.

  • Roọng : Ruộng

  • Rờ : sờ (Rờ tay vào =sờ tay vào)

  • Ràn tru : chuồng trâu

  • Ròi bu : ruồi bâu (Ròi bu vô thức ăn = ruồi bâu vào thức ăn)

  • Sèm : thích, thèm

  • Suôn : thẳng (Thanh gỗ này suôn hầy = Thanh gỗ này thẳng nhỉ)

Bài viết trên là tổng hợp hơn 100 từ tiếng Nghệ An Hà Tĩnh phổ biến nhất. Nếu bạn là người ngoài hai tỉnh này, muốn tìm hiểu về tiếng Nghệ có thể tra thêm ở chuyên mục Từ điển tiếng Nghệ nhé. Hoặc bạn đọc có thể gửi email về toiyeunghengu@gmail.com nha. Trân trọng!

Tác giả: Nghệ ngữ

Tags: từ điển tiếng nghệ

Tổng số điểm của bài viết là: 35 trong 7 đánh giá

Top 100 từ tiếng Nghệ An Hà Tĩnh hay nhất Xếp hạng: 5 - 7 phiếu bầu 5

Ý kiến bạn đọc

Sắp xếp theo bình luận mới Sắp xếp theo bình luận cũ Sắp xếp theo số lượt thích
  • Chu choa mạ ưi cái chi rứa mô? 26/04/2023 18:39
    • Trả lời
    • Thích 0
    • Không thích 1
    • @ Nỏ biết mi nói cấy chi! Khắc Hữu 27/07/2023 15:56
      • Trả lời
      • Thích 0
      • Không thích 0
  • O ni du ai 29/03/2023 00:19
    • Trả lời
    • Thích 0
    • Không thích 0
  • Manh Cho e hỏi "Khúc ruột" có phải "khúc rọt" của tiếng Hà Tĩnh đúng ko ạ ? Manh 26/12/2022 16:10
    • Trả lời
    • Thích 0
    • Không thích 0
    • @Manh chuẩn rồi nha bạn ơi! Ruột = rọt đó ! admin 27/12/2022 07:59
      • Trả lời
      • Thích 0
      • Không thích 0
  • Reng reng có nghĩa là gì 12/12/2022 09:31
    • Trả lời
    • Thích 0
    • Không thích 0
    • @ có phải bạn nghe "rèng rèng" không, nếu vậy rèng rèng là tên một loại cây người Nghệ dùng làm chổi quét nhà nha admin 12/12/2022 09:38
      • Trả lời
      • Thích 0
      • Không thích 2
  • Trann Chyyy admin cho em hs là một số từ chỉ hiện tượng của Nghệ An-Hà tĩnh là gì ạ Trann Chyyy 06/12/2022 16:04
    • Trả lời
    • Thích 0
    • Không thích 0
    • @Trann Chyyy chào bạn, bạn có thể nói rõ hơn được không, cụ thể về hiện tượng gì: thời tiết, cuộc sống... admin 07/12/2022 09:34
      • Trả lời
      • Thích 1
      • Không thích 0
  • «
  • 1
  • 2
  • »
"Quăng cơm chết đói, quăng mói chết đàng” nghĩa là răng?

"Quăng cơm chết đói, quăng mói chết đàng” nghĩa là răng?

Tiếng Nghệ Tĩnh: Trôốc tru, khu mấn nghĩa là chi?

Tiếng Nghệ Tĩnh: Trôốc tru, khu mấn nghĩa là chi?

Tiếng Nghệ An mô là gì - Giải đáp chi tiết một số từ tiếng Nghệ

Tiếng Nghệ An mô là gì - Giải đáp chi tiết một số từ tiếng Nghệ

Học tiếng Nghệ An Hà Tĩnh qua các từ: o, ri, hấn, ló, sọi

Học tiếng Nghệ An Hà Tĩnh qua các từ: o, ri, hấn, ló, sọi

Những câu chửi trong tiếng Nghệ

Những câu chửi trong tiếng Nghệ

Tiếng Nghệ An cơ bản - Top 100 từ cho người cần học

Tiếng Nghệ An cơ bản - Top 100 từ cho người cần học

Từ điển thành ngữ, tục ngữ tiếng Nghệ Tĩnh hay nhất

Từ điển thành ngữ, tục ngữ tiếng Nghệ Tĩnh hay nhất

Thơ dạy tiếng Nghệ An Hà Tĩnh hay nhất

Thơ dạy tiếng Nghệ An Hà Tĩnh hay nhất

Top 100 từ tiếng Nghệ An dịch ra tiếng phổ thông (phần 1)

Top 100 từ tiếng Nghệ An dịch ra tiếng phổ thông (phần 1)

Học tiếng Nghệ An Hà Tĩnh với những từ phổ biến nhất (phần 2)

Học tiếng Nghệ An Hà Tĩnh với những từ phổ biến nhất (phần 2)

Những câu ca dao tục ngữ về Nghệ An hay nhất

Những câu ca dao tục ngữ về Nghệ An hay nhất

Vè về xứ Nghệ

Vè về xứ Nghệ

"Quẹt khu", "ẻ vô" trong tiếng Nghệ nghĩa là chi?

"Quẹt khu", "ẻ vô" trong tiếng Nghệ nghĩa là chi?

Ca dao tục ngữ dự báo thời tiết ở Nghệ An - Hà Tĩnh

Ca dao tục ngữ dự báo thời tiết ở Nghệ An - Hà Tĩnh

Những câu ca dao tục ngữ về Hà Tĩnh

Những câu ca dao tục ngữ về Hà Tĩnh

Từ điển tiếng Nghệ An cho người ngoài tỉnh

Từ điển tiếng Nghệ An cho người ngoài tỉnh

Học tiếng Nghệ qua thơ lục bát (phần 2)

Học tiếng Nghệ qua thơ lục bát (phần 2)

Chữ "mần" trong tiếng Nghệ hiểu sao cho đúng?

Chữ "mần" trong tiếng Nghệ hiểu sao cho đúng?

Học tiếng Nghệ qua thơ lục bát

Học tiếng Nghệ qua thơ lục bát

Từ điển ca dao tục ngữ Nghệ Tĩnh (vần V, X)

Từ điển ca dao tục ngữ Nghệ Tĩnh (vần V, X)

Nhập mã do ứng dụng xác thực cung cấp Thử cách khác Nhập một trong các mã dự phòng bạn đã nhận được. Thử cách khác Đăng nhập Đăng ký Quên mật khẩu? Lấy lại link kích hoạt

Đăng ký thành viên

Để đăng ký thành viên, bạn cần khai báo tất cả các ô trống dưới đây Giới tính N/A Nam Nữ
  • Bạn thích môn thể thao nào nhất
  • Món ăn mà bạn yêu thích
  • Thần tượng điện ảnh của bạn
  • Bạn thích nhạc sỹ nào nhất
  • Quê ngoại của bạn ở đâu
  • Tên cuốn sách "gối đầu giường"
  • Ngày lễ mà bạn luôn mong đợi
Tôi đồng ý với Quy định đăng ký thành viên Đã đăng ký nhưng không nhận được link kích hoạt?

Bài viết xem nhiều

  • Mi nơ là gì trên Facebook? Nói mấy em mi nơ nghĩa là gì?

    Mi nơ là gì trên Facebook? Nói mấy em mi nơ nghĩa là gì?

  • Quí hay quý viết đúng? Cách viết i & y dài chi tiết nhất

    Quí hay quý viết đúng? Cách viết i & y dài chi tiết nhất

  • Bất kì hay bất kỳ viết đúng? Nên dùng kì hay kỳ hay hơn?

    Bất kì hay bất kỳ viết đúng? Nên dùng kì hay kỳ hay hơn?

  • Lổ hay lỗ? Cái lổ hay cái lỗ? Lời lổ hay lỗ?

    Lổ hay lỗ? Cái lổ hay cái lỗ? Lời lổ hay lỗ?

  • Để dành hay để giành? Tranh giành hay tranh dành?

    Để dành hay để giành? Tranh giành hay tranh dành?

  • Ất ơ là gì? Gọi thằng ất ơ, người ất ơ nghĩa là sao?

    Ất ơ là gì? Gọi thằng ất ơ, người ất ơ nghĩa là sao?

  • Dạy giỗ hay dạy dỗ viết đúng? Cách phân biệt giỗ hay dỗ

    Dạy giỗ hay dạy dỗ viết đúng? Cách phân biệt giỗ hay dỗ

  • Xuông hay suông? Cảm ơn suông hay xuông? Cách phân biệt chi tiết

    Xuông hay suông? Cảm ơn suông hay xuông? Cách phân biệt chi tiết

  • Xập xình hay sập sình viết đúng? Sình sịch hay xình xịch?

    Xập xình hay sập sình viết đúng? Sình sịch hay xình xịch?

  • Khứa là gì? Thằng khứa, khách khứa nghĩa là sao?

    Khứa là gì? Thằng khứa, khách khứa nghĩa là sao?

  • Trăn trối hay trăng trối viết đúng chính tả? Trăng trối là gì?

    Trăn trối hay trăng trối viết đúng chính tả? Trăng trối là gì?

. © Bản quyền thuộc về Nghệ Ngữ. Thiết kế bởi BCB SOLUTIONS. Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây

Từ khóa » Tiếng Lóng Hà Tĩnh