TOP 5 Đề Thi Học Kì 1 Lớp 2 Môn Tiếng Việt Sách Kết Nối Tri Thức Năm ...

TOP 8 Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025 có đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi cuối học kì 1 năm 2024 - 2025 cho học sinh của mình.

Với 8 Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 2 KNTT, còn giúp các em luyện giải đề và so sánh đối chiếu với kết quả mình đã làm. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 môn Toán 2. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức

  • 1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức - Đề 1
    • 1.1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2
    • 1.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2
    • 1.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2
  • 2. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức - Đề 2
    • 2.1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2
    • 2.2. Đáp án đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt
    • 2.3. Ma trận đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt

1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức - Đề 1

1.1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2

TRƯỜNG TH…. KHỐI 2

 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ INĂM HỌC 2024 - 2025MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2(Thời gian làm bài 40 phút)

A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (4 điểm)

- Thời gian: GV linh hoạt tùy thuộc vào sĩ số HS của lớp mình.

- Cách thức: Kiểm tra từng học sinh.

- GV gọi lần lượt từng HS lên bốc thăm bài (đoạn) đọc từ tuần 11 đến tuần 17 SGK TV2 tập 1.

- Trả lời câu hỏi về nội dung bài (đoạn) đọc.

- Giáo viên đánh giá, nhận xét dựa vào các yêu cầu sau:

+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

+ Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.

+ Ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm

+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

II. ĐỌC HIỂU: ( 6 điểm)

1. Đọc thầm:

Sự tích hoa tỉ muội

Ngày xưa, có hai chị em Nết và Na mồ côi cha mẹ, sống trong ngôi nhà nhỏ bên sườn núi. Nết thương Na, cái gì cũng nhường em. Đêm đông, gió ù ù lùa vào nhà, Nết vòng tay ôm em:

- Em rét không?

Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích:

- Ấm quá!

Nết ôm em chặt hơn, thầm thì:

- Mẹ bảo chị em mình là hai bông hoa hồng, chị là bông to, em là bông nhỏ. Chị em mình mãi bên nhau nhé!

Na gật đầu. Hai chị em cứ thế ôm nhau ngủ.

Năm ấy, nước lũ dâng cao, nết cõng em chạy theo dân làng đến nơi an toàn. Hai bàn chân Nết rớm máu. Thấy vậy, Bụt thương lắm. Bụt liền phẩy chiếc quạt thần. Kì lạ thay, bàn chân Nết bỗng lành hẳn. Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ thắm. Hoa kết thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ. Chúng cũng đẹp như tình chị em của Nết và Na.

Dân làng đặt tên cho loài hoa ấy là hoa tỉ muội.

(Theo Trần Mạnh Hùng)

2. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu:

Câu 1: (0,5 điểm) Những chi tiết cho thấy chị em Nết và Na sống rất đầm ấm?

A. Cái gì cũng nhường emB. Vòng tay ôm em ngủC. Nết thương NaD. Tất cả các ý trên.

Câu 2: (0,5 điểm) Nước lũ dâng cao chị Nết đưa Na đến nơi an toàn bằng cách nào?

A. Nết dìu Na chạyB. Nết cõng em chạy theo dân làngC. Nết bế Na chạyD. Nết dẫn em đi theo dân làng.

Câu 3: (0,5 điểm) Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa:

A. Khóm hoa đỏ thắm.B. Khóm hoa trắng.C. Khóm hoa vàng.D. Khóm hoa xanh.

Câu 4: (0,5 điểm) Bài văn cho em thấy tình cảm của chị em Nết và Na như thế nào?

Câu 5: (1 điểm)

Xếp các từ sau thành nhóm thích hợp: đỏ thắm, chạy theo, cõng, cao.

a. Từ ngữ chỉ hoạt động: .............................................................................................

b. Từ ngữ chỉ đặcđiểm:................................................................................................

Câu 6: (0,5 điểm) Từ nào chỉ hoạt động?

A. ngôi trườngB. cánh hoaC. đọc bàiD. bàn ghế.

Câu 7: (0,5 điểm) Câu nào là câu nêu đặc điểm?

A. Mái tóc của mẹ mượt mà.B. Bố em là bác sĩ.C. Em đang viết bài.D. Mai đang tập vẽ.

Câu 8: (1 điểm) Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi điền vào ô trống.

Mẹ đang nấu cơm ☐

Em có thích học môn Toán không ☐

Câu 9: (1 điểm) Viết một câu nêu đặc điểm về một bạn trong lớp?

B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

I. CHÍNH TẢ. (Nghe – viết): (4 điểm – 15 phút) Tớ nhớ cậu (trang 83).

II. TẬP LÀM VĂN: ( 6 điểm – 25 phút)

Đề bài: Viết 3 đến 4 câu tả một đồ chơi của em.

Gợi ý:

- Em chọn tả đồ chơi nào?

- Nó có đặc điểm gì? ( hình dạng, màu sắc, hoạt động…)

- Em thường chơi đồ chơi đó vào những lúc nào?

- Tình cảm của em với đồ chơi đó như thế nào?

1.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2

A. ĐỌC

1. Đọc thành tiếng: (4 điểm)

- Cho học sinh bốc thăm bài (đoạn) đọc từ tuần 11 đến tuần 17 SGK TV2 tập 1.

- Trả lời câu hỏi về nội dung bài (đoạn) đọc.

- Giáo viên đánh giá, nhận xét dựa vào các yêu cầu sau:

+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

+ Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.

+ Ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm

+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

2. Đọc hiểu: (6 điểm)

Câu 1; 2; 3; 6; 7: (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)

1. D 2. B 3. A 6. C 7. A

Câu 4. (0,5 điểm) Trả lời theo ý hiểu.

Câu 5. (1 điểm)

a. Từ chỉ hoạt động: chạy theo, cõng.

b. Từ chỉ đặc điểm: đỏ thắm, cao.

Câu 8. (1 điểm)

Mẹ đang nấu cơm.

Em có thích học môn Toán không?

Câu 9. (1 điểm) Trả lời theo ý hiểu.

VD: Bạn Khang rất xinh xắn và đáng yêu.

B. VIẾT: (10 điểm)

1. Chính tả (4 điểm)

- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm

- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

2. Tập làm văn (6 điểm)

* Nội dung (ý): 3 điểm (Mỗi ý 1 điểm)

- Đảm bảo các yêu cầu. Viết được đoạn văn theo câu hỏi gợi ý.

* Kĩ năng: 3 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm.

- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ đặt câu: 1 điểm.

- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm.

1.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2

Mạch KT- KN

Số câu và số điểm

Mức 1: Nhận biết

Mức 2: Kết nối

Mức 3: Vận dụng

Tổng

TNKQ

TL

HT

khác

TNKQ

TL

HT

khác

TN

KQ

TL

HT

khác

TNKQ

TL

HT

khác

1. Đọc và đọc hiểu

Số câu

3

1

1

2

3

5

4

1

Câu số

1, 2, 3

4

6, 7

5,8,9

Số điểm

1,5

0,5

4,0

1,0

3,0

2,5

3,5

4,0

Tổng

Số câu

10

Số điểm

10

2. Viết

Số câu

1

1

2

Câu số

1

2

Số điểm

4,0

6,0

10

Tổng

Số câu

2

Số điểm

10

2. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức - Đề 2

2.1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2

UBND HUYỆN .....................TRƯỜNG TH .......................

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ INĂM HỌC 2024 – 2025MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề)

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM):

I. Đọc thành tiếng (4 điểm):

Nỗi đau

Cân được thuốc cho bà, lòng Côn lâng lâng nghĩ đến ngày bà khỏe dậy. Bà sẽ chọn những quả trứng gà ấp không nở cho hai anh em luộc ăn. Bà dẫn Côn ra vườn chỉ những trái chín, Côn trèo lên cây hái xuống, đem vào bàn thờ mẹ thắp hương…

Côn đi như chạy một mạch từ Vinh về tới cầu Hữu Biệt thì thấy anh Khiêm đang hối hả lao về phía mình, vừa gọi vừa khóc: “Côn ơi...! Bà…bà... mất... rồi!”

Côn khựng lại, hai tay ôm lấy mặt. Khiêm đỡ em vào vòng tay mình để khỏi ngã. Một đám mây như dải băng trắng trôi qua ngọn núi Độc Lôi, che khuất mặt trời, Côn bước nặng nề trong vùng bóng râm ảm đạm, giữa cánh đồng chiêm mênh mông. Côn nấc từng tiếng: "Bà... ơi! Bà…ơi!"

(Theo Sơn Tùng)

II. Đọc hiểu (6,0 điểm):

Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy trả lời các câu hỏi sau:

Câu 1: (2 điểm)

a) (MĐ1 - 0,5 điểm). Đoạn 1 ("Cân được thuốc... thắp hương") kể về tình cảm của Côn với ai?

A. Với bà B. Với mẹC. Với anh

b) (MĐ2 - 0,5 điểm). Có thể thay tên bài văn bằng cụm từ nào dưới đây?

A. Lấy thuốc cho bà B. Sự mất mát lớn lao C. Một ngày đau khổ

c) (MĐ3 – 1, 0 điểm). Bài đọc cho em thấy tình cảm của Côn đối với bà như thế nào?

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Câu 2 (MĐ2 – 1,0 điểm). Hãy giúp Nô-bi-ta tìm 4 từ chỉ sự vật trong câu văn sau: “Một đám mây như dải băng trắng trôi qua ngọn núi Độc Lôi, che khuất mặt trời, Côn bước nặng nề trong vùng bóng râm ảm đạm, giữa cánh đồng chiêm mênh mông.”

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Câu 3 (MĐ2 – 1,0 điểm). Giúp Đô-rê-mon đặt những chiếc bánh vào đĩa thích hợp bằng cách nối.

Câu 3

Câu 4 (MĐ2 – 1,0 điểm). Sắp xếp các từ sau thành câu có nghĩa và viết lại.

a. sống lâu/em/bà/mong/cùng con cháu.

................................................................................................................................................

b. ông/người thầy giáo/tôi/đầu tiên/ của/ là.

................................................................................................................................................

Câu 5. (MĐ1 - 0,5 điểm). Hãy giúp Đô-rê-mi vượt chướng ngại vật để đến chỗ Đô- rê-mon bằng cách điền l hoặc n vào chỗ chấm thích hợp.

Câu 5

Câu 6. (MĐ3- 0,5 điểm). Điền s hoặc x vào chỗ chấm rồi giải câu đố sau:

Cây gì áo kép, áo đơnLá như những cánh buồm con …..anh rờnHoa thì chon chót màu …..onTrái thì trăm ngón tay thon …..ếp hàng.

(Là cây)

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):

I. Chính tả (4,0 điểm):

II. Tập làm văn (6,0 điểm)

Đề bài: Viết 5 – 6 câu tả một đồ chơi của em.

Gợi ý:

  • Đồ chơi em định tả là gì?
  • Đồ chơi đó có đặc điểm gì nổi bật (chất liệu, hình dáng, màu sắc,…)
  • Em thường chơi đồ chơi đó vào những lúc nào?
  • Tình cảm của em với đồ chơi đó thế nào?

2.2. Đáp án đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC HIỂU (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng (4,0 điểm)

II. Đọc hiểu (6,0 điểm)

Câu 1:

a) A

b) B

c) Côn rất yêu quý bà và thương bà của mình

Câu 2: Từ chỉ sự vật : đám mây, ngọn núi, mặt trời, cánh đồng

Câu 3:

- Từ chỉ đặc điểm: ảm đạm, nặng nề

- Từ chỉ hoạt động: trôi, bước đi

Câu 4:

a. Em mong bà sống lâu cùng con cháu.

b. Người thầy giáo đầu tiên của tôi là ông./ Ông là người thầy giáo đầu tiên của tôi.

Câu 5: niềm vui – búa liềm – lắng nghe

Câu 6:

Câu đốĐáp án

Cây gì áo kép, áo đơn

Lá như những cánh buồm xanh rờn Hoa thì chon chót mài son

Trái thì trăm ngón tay thon xếp hàng.

Cây chuối

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT

I. Chính tả (4,0 điểm)

Nhím nâu kết bạn

Thấy nhím trắng tốt bụng, nhím nâu đã nhận lời kết bạn. Cả hai bạn cùng trang trí chỗ ở cho đẹp. Chúng trải qua những ngày vui vẻ, ấm áp vì không phải sống một mình giữa mùa đông lạng giá.

* Đánh giá cho điểm:

  • Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn xuôi: 2,0 điểm.
  • Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định ), trừ 0,5 điểm.

* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, … bị trừ 1 điểm toàn bài.

II. Tập làm văn (6,0điểm)

  • Học sinh viết được đoạn văn theo yêu cầu của đề bài
  • Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng.
  • Chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả. Trình bày bài viết sạch sẽ.
  • Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 6,0; 5,5; 5,0; 4,5; 4,0; 3,0; 2,5; 2,0; 1,5; 1,0;0,5.

2.3. Ma trận đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt

TT

Kiến thức

Năng lực, phẩm chất

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Kiến thức tiếng Việt đọc

- Đọc thành tiếng văn bản hoặc đoạn văn, thơ, truyện

- Đọc thầm văn bản hoặc đoạn văn, thơ, truyện có trả lời câu hỏi theo các yêu cầu.

- Phân biệt được các từ chỉ hoạt động, trạng thái, sự vật, đặc điểm

- Phân biệt kiểu câu đã học

Số câu

1

2

1

1

5

Câu số

1 (a)

1 (b), 3

2

1 (c)

Số điểm

0,5

1,5

1

1

4

2

Kiến thức tiếng Việt viết

-Viết âm vần, từ ngữ, câu ứng dụng

- Xác định các hoạt động viết dưới các hình thức như: điền phần thông tin còn trống, viết theo gọi ý

Số câu

1

1

1

3

Câu số

5

4

6

Số điểm

0,5

1

0,5

2

...

>> Tải file để tham khảo trọn Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Từ khóa » Thi Học Kì 1 Lớp 2 Môn Tiếng Việt