Toyota Corolla Altis 2022: Giá Xe Lăn Bánh & đánh Giá Thông Số Kỹ ...
Có thể bạn quan tâm
Những nội dung trong bài viết trên được danchoioto.vn đánh giá dựa trên phiên bản Toyota Corolla Altis 2023. Mẫu xe ra mắt thị trường Việt Nam vào tháng 10/2023, nhìn chung, ở lần nâng cấp này Corolla Altis được nâng cấp nhẹ về ngoại thất và bổ sung thêm một số tính năng an toàn. Đến thời điểm hiện tại, Corolla Altis chưa có thông tin về phiên bản 2024.
Toyota Corolla Altis thế hệ thứ 12 về Việt Nam được nâng cấp gần như toàn diện với thiết kế trẻ hoá, công nghệ bắt kịp xu thế, nền tảng cải tiến tối ưu. Tuy nhiên liệu những sự thay đổi này có đủ sức để Toyota Corolla Altis chinh phục người mua trong khi cùng phân khúc cũng có không ít sự lựa chọn hấp dẫn?
Xem thêm:
- Bảng giá Toyota mới nhất
- Các dòng xe sedan hạng C bán chạy nhất
Giá xe Toyota Corolla Altis niêm yết & lăn bánh tháng 10/2024
Giá xe Toyota Corolla Altis từ 725.000.000 VNĐ đến 878.000.000 VNĐ. Giá xe Toyota Corolla Altis niêm yết là 725.000.000 VNĐ cho bản 1.8G, 780.000.000 VNĐ cho bản 1.8V và 878.000.000 VNĐ cho bản 1.8HEV. Giá xe Toyota Corolla Altis lăn bánh chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi 10/2024.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Phiên bản Toyota Corolla Altis | Giá niêm yết (VNĐ) | Giá lăn bánh Hà Nội (VNĐ) | Giá lăn bánh HCM (VNĐ) | Giá lăn bánh tỉnh (VNĐ) |
Toyota Corolla Altis 1.8G | 725.000.000 VNĐ | 834.000.000 VNĐ | 819.000.000 VNĐ | 800.000.000 VNĐ |
Toyota Corolla Altis 1.8V | 780.000.000 VNĐ | 895.000.000 VNĐ | 880.000.000 VNĐ | 861.000.000 VNĐ |
Toyota Corolla Altis 1.8HEV | 878.000.000 VNĐ | 996.000.000 VNĐ | 979.000.000 VNĐ | 960.000.000 VNĐ |
Thông số kỹ thuật Toyota Corolla Altis
Toyota Corolla Altis cung cấp 2 tuỳ chọn động cơ:
Phiên bản 1.8G và 1.8V trang bị động cơ 1.8L (2ZR-FBE) cho công suất tối đa 138 mã lực tại 6.400 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 172 Nm tại 4.000 vòng/phút. Hộp số tự động vô cấp CVT. Dẫn động cầu trước.
Phiên bản 1.8HEV hybrid kết hợp động cơ xăng 1.8L (2ZR-FXE) cho công suất tối đa 97 mã lực tại 5.200 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 142 Nm tại 3.600 vòng/phút với động cơ điện cho công suất 53 mã lực, mô men xoắn 163 Nm. Hộp số tự động vô cấp CVT, dẫn động cầu trước.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Altis | 1.8G | 1.8V | 1.8HEV |
Động cơ | 1.8L xăng | 1.8L xăng | 1.8L hybrid |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 138/6.400 | 138/6.400 | 97 + 72/5.200 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 172/4.000 | 172/4.000 | 142 + 163/3.600 |
Hộp số | CVT | CVT | CVT |
Chế độ lái | 2 | 2 | 3 |
Dung tích bình xăng (lít) | 50 | 50 | 43 |
Xem thêm thông số kỹ thuật tại bảng catalog:Toyota Corolla Altis
Ưu nhược điểm Toyota Corolla Altis
Toyota Corolla Altis được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan với 3 phiên bản: 1.8G, 1.8V và 1.8HEV.
Ưu điểm
- Thiết kế trẻ trung, sắc nét hơn
- Nội thất rộng rãi
- Bổ sung nhiều trang bị tiện nghi hiện đại
- Vận hành mượt mà, ổn định, bền bỉ, tiết kiệm
- Phiên bản hybrid êm ái, mức tiêu thụ xăng thấp
- Công nghệ an toàn tiên tiến với Toyota Safety Sense 2
Nhược điểm
- Các phiên bản xăng vẫn dùng động cơ 1.8L cũ
- Giá bán chưa cạnh tranh
Kích thước Toyota Corolla Altis
Kích thước Toyota Corolla Altis có sự tinh chỉnh nhẹ do sử dụng khung gầm TNGA hoàn toàn mới. So với thế hệ tiền nhiệm, Corolla Altis ngắn hơn 10 mm, rộng hơn 5 mm, thấp hơn 25 mm, còn trục cơ sở không đổi.
Xét trong phân khúc sedan hạng C, nhìn chung kích thước Corolla Altis ở mức trung bình, không quá bề thế cũng không quá nhỏ. Điều này giúp xe dễ luồn lách trong phố nhưng vẫn đảm bảo cung cấp một không gian nội thất chuẩn mực. Trọng tâm Altis thấp có thể khá bất tiện mỗi khi cần leo lề hay đi đường ngập, đường xấu… song lại tạo sự ổn định và vững chãi lúc chạy tốc độ cao.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước Corolla Altis | Corolla Altis 1.8G | Corolla Altis 1.8V | Corolla Altis 1.8HEV |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.630 x 1.780 x 1.435 | 4.630 x 1.780 x 1.435 | 1.630 x 1.780 x 1.455 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.700 | 2.700 | 2.700 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 128 | 128 | 149 |
Bán kính quay đầu (m) | 5,2 | 5,4 | 5,4 |
Đánh giá ngoại thất Toyota Corolla Altis
Ở thế hệ mới, ngoại hình Toyota Corolla Altis chuyển mình trẻ trung hơn. Mẫu xe theo phong cách thiết kế Prestige lịch lãm, sang trọng nhưng cũng không kém phần phóng khoáng, năng động.
Thiết kế Toyota Corolla Altis
Đầu xe
Đầu xe Toyota Corolla Altis ấn tượng với bộ lưới tản nhiệt tối màu mở rộng. Đặc biệt, mẫu xe còn thu hút ánh nhìn ở cụm đèn trước sắc sảo và thời trang, kết nối liền mạch với nhau qua vòng cung chrome bóng bẩy vắt ngang nắp capo. Bên dưới đèn, hãng Toyota còn tinh tế thêm một đường chrome lượn sóng hình chữ J nhấn nhá tăng thêm phần thần thái.
Diện mạo Corolla Altis mới phảng phất nhiều bóng dáng của Toyota Camry. Trên nắp capo cũng là 4 đường gân dập nổi vuốt cong chạy dài gặp nhau tại vị trí trung tâm. Lưới tản nhiệt cũng hình thang cỡ lớn, bên trong các thanh ngang dày nằm khít nhau tạo cảm giác cứng cáp, vững chãi.
Tuy nhiên so với đàn anh, mặt ca lăng Corolla Altis thu gọn hơn. Bù lại ở khoảng trống hai bên này, hãng xe Nhật thiết kế thêm một hốc gió bằng cách cắt xẻ khoét sâu và khéo léo bố trí đèn sương mù cùng một dải viền chrome tạo điểm nhấn. Do đó, dù khá giống Toyota Camry nhưng người em Corolla Altis có nét trẻ trung và thể thao hơn.
Về hệ thống chiếu sáng, tất cả phiên bản Toyota Corolla Altis đều được trang bị đèn Bi-LED tích hợp hệ thống điều khiển tự động. Phiên bản 1.8HEV và 1.8V có hệ thống đèn thích ứng thông minh. Các đèn phụ như đèn định vị ban ngày và đèn sương mù cũng đều dùng bóng LED.
Thân xe
Thân xe Toyota Corolla Altis cuốn hút hơn trước với những đường dập gân sống động và sắc nét. Thiết kế cửa sổ cũng được chỉnh lại tinh tế và hài hoà hơn. Cạnh trên được viền chrome nổi bật. Tay nắm cửa mạ chrome tích hợp nút bấm thông minh.
Gương chiếu hậu Corolla Altis theo xu hướng tách rời trụ A và lùi vào sâu, cho tầm nhìn rộng hơn. Gương tích hợp đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ. Ngoài ra phiên bản 1.8V và 1.8HV còn có thêm tính năng tự động gập điện. Riêng 1.8HV có cả tự động chỉnh khi xe lùi.
Toyota Corolla Altis sử dụng mâm 17 inch đa chấu thanh lịch sang trọng đi cùng với bộ lốp 225/45R17. Riêng bản 1.8G dùng mâm 16 inch kết hợp bộ lốp 205/55R16.
Đuôi xe
Đuôi xe Toyota Corolla Altis không quá cầu kỳ nhưng cũng đủ ưng mắt. Điểm nhấn chính là cụm đèn hậu LED đồ hoạ hình chữ J hiện đại mạ crom, kết nối liền mạch với nhau thông qua một dải chrome lượn sóng. Phần cản sau cũng được cắt xẻ hai bên tương tự phong cách cản trước. Chạy ngang dưới cùng là một nếp gấp nhấn sâu tăng thêm phần cứng cáp và thể thao.
Màu xe Toyota Corolla Altis
Toyota Corolla Altis có 5 màu: xám, trắng ngọc trai, đỏ, đen và bạc.
Trang bị ngoại thất Toyota Corolla Altis
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất Corolla Altis | 1.8G | 1.8V | 1.8HEV |
Đèn chiếu sáng | Bi-LED | Bi-LED | Bi-LED |
Đèn thích ứng thông minh | Không | Có | Có |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED | LED |
Đèn sương mù | LED | LED | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điện Gập điện tự động Đèn báo rẽ Tự động chỉnh khi lùi | Chỉnh điện Gập điện tự động Đèn báo rẽ Tự động chỉnh khi lùi |
Lốp | 205/55R16 | 225/45R17 | 225/45R17 |
Đánh giá nội thất Toyota Corolla Altis
Thiết kế chung Toyota Corolla Altis
Với triết lý “Tối giản lay động cảm quan”, thiết kế nội thất Toyota Corolla Altis được tỉnh lược đơn giản nhưng từng chi tiết lại có sự đi sâu vào đầu tư và chăm chút. Tổng thể cho cảm giác hiện đại và cao cấp hơn.
Bảng điều khiển quay lại kiểu đối xứng quen thuộc. Tuy nhiên lại khá đặc sắc khi áp dụng nhiều đường nét cắt xẻ tạo khối mạnh mẽ kết hợp thêm các chi tiết bọc da mềm khác màu và mạ chrome mờ viền trang trí. Màn hình kích thước lớn đặt nổi theo xu hướng. Cụm điều khiển điều hoà bố trí gọn gàng ngay bên dưới. Màu sắc nội thất có hai tuỳ chọn màu đen hoặc be sáng kết hợp với đen.
Ghế ngồi và khoang hành lý Toyota Corolla Altis
Dù kích thước của Toyota Corolla Altis không quá lớn nhưng không gian nội thất vẫn rất rộng rãi. Đây vốn là điểm mạnh vượt trội của mẫu xe “lão làng” này qua suốt nhiều thế hệ. Tất cả vị trí ngồi dù hàng ghế trước hay sau đều đem đến sự thoải mái.
Hệ thống ghế ngồi của tất cả phiên bản Toyota Corolla Altis đều được bọc da. Ở hàng ghế trước, ghế lái chỉnh điện 10 hướng, ghế phụ chỉnh cơ 4 hướng.
Hàng ghế sau có đầy đủ tựa đầu 3 vị trí và bệ để tay trung tâm. Không gian ghế thoáng. Cả khoảng trần và chỗ để chân đều tốt. Độ ngả lưng ghế rất ổn, mang lại sự dễ chịu cho hành khách trong những chuyến đi dài.
Khoang hành lý Toyota Corolla Altis dung tích 470 lít. Hàng ghế sau có thể gập theo tỷ lệ 6:4 thông với khoang hành lý.
Khu vực lái Toyota Corolla Altis
Vô lăng Toyota Corolla Altis thiết kế 3 chấu bọc da, trang bị đầy đủ các phím điều khiển chức năng. Bảng đồng hồ đa thông tin phía sau với màn hình 12,3 inch cho giao diện trực quan, sống động.
Về cần số, Corolla Altis chuyển sang cấu trúc cần số dọc thay vì kiểu zic zac trước đây. Điều này nhằm tiết giảm tối đa kích thước bệ cần số, giúp khoảng trống để chân ở hàng ghế trước rộng rãi hơn. Mặt công năng thì không vấn đề gì. Nhưng ở góc độ thẩm mỹ, bệ cần số của Altis trông có vẻ bị gò ép thái quá. Với vị thế là một chiếc sedan hạng C thì thiết kế này ở Altis hơi kém sang trọng.
Toyota Corolla Altis được trang bị đầy đủ các tính năng hỗ trợ như: chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm, gương hậu chống chói tự động, phanh tay điện tử & giữ phanh tự động, hệ thống điều khiển hành trình chủ động ở mọi dải tốc độ… Riêng bản 1.8HEV có thêm màn hình hiển thị trên kính lái HUD.
Tiện nghi Toyota Corolla Altis
Toyota Corolla Altis được trang bị màn hình giải trí cảm ứng 9 inch, âm thanh 6 loa. Xe hỗ trợ đầy đủ các tính năng điều khiển bằng giọng nói, đàm thoại rảnh tay, kết nối điện thoại thông minh…
Corolla Altis 1.8HEV và 1.8V sử dụng điều hoà tự động 2 vùng, có hệ thống kiểm soát chất lượng không khí khi đỗ xe. Riêng bản 1.8G dùng điều hoà tự động 1 vùng. Ngoài ra, xe còn có một số tiện nghi khác như: sạc không dây, rèm che nắng cho phía sau… Hơi tiếc Altis vẫn chưa có cửa sổ trời.
Trang bị nội thất Toyota Corolla Altis
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất Corolla Altis | 1.8G | 1.8V | 1.8HEV |
Vô lăng | Da | Da | Da |
Màn hình đa thông tin | 12,3 inch | 12,3 inch | 12,3 inch |
Gương hậu chống chói tự động | Có | Có | Có |
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có |
Giữ phanh tự động | Có | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có |
Màn hình HUD | Không | Không | Có |
Cruise Control | Có | Chủ động | Chủ động |
Ghế | Da | Da | Da |
Ghế lái chỉnh điện | 10 hướng | 10 hướng | 10 hướng |
Hàng ghế sau | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Gập 6:4 |
Điều hoà tự động | 1 vùng | 2 vùng | 2 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Màn hình giải trí | 9 inch | 9 inch | 9 inch |
Âm thanh | 6 loa | 6 loa | 6 loa |
Điều khiển bằng giọng nói | Có | Có | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Có | Có | Có |
Kết nối điện thoại thông minh | Có dây | Không dây | Không dây |
Cửa sổ chỉnh điện 1 chạm | Tất cả | Tất cả | Tất cả |
Đánh giá an toàn Toyota Corolla Altis
Hệ thống an toàn là một điểm nổi bật trên Toyota Corolla Altis. Phiên bản 1.8HEV và 1.8V được trang bị gói Toyota Safety Sense 2.0 với nhiều công nghệ hàng đầu như: cảnh báo tiền va chạm, cảnh báo chệch làn đường, hỗ trợ giữ làn đường, kiểm soát hành trình chủ động, đèn chiếu sáng thông minh… Riêng bản cao cấp nhất 1.8HEV có thêm cảnh báo áp suất lốp và cảnh báo điểm mù.
Bên cạnh đó, tất cả phiên bản Toyota Corolla Altis cũng có các tính năng quen thuộc khác như: phanh ABS – EBD – BA, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảm biến, camera lùi, 7 túi khí…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Corolla Altis | 1.8G | 1.8V | 1.8HEV |
Túi khí | 7 túi khí | 7 túi khí | 7 túi khí |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Cảnh báo tiền va chạm | Không | Có | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Không | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Không | Có | Có |
Cảnh báo áp suất lốp | Không | Không | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Không | Có |
Cảm biến | Sau | 3 góc | 3 góc |
Camera lùi | Có | Có | Có |
Đánh giá vận hànhToyota Corolla Altis
Động cơ
Ngoài việc bổ sung thêm phiên bản hybird thì các bản còn lại của Toyota Corolla Altis vẫn trang bị động cơ 1.8L (mã 2ZR-FBE) như thế hệ tiền nhiệm. Tuy nhiên đã được tinh chỉnh nâng tiêu chuẩn khí thải từ Euro 4 lên Euro 6.
Động cơ 1.8L hút khí tự nhiên mạnh 138 mã lực cho cảm giác êm mái, mượt mà quen thuộc. Chạy trong phố thoải mái. Lên đường cao tốc vẫn tự tin. Nhưng khả năng tăng tốc sẽ từ tốn thay vì bứt phá đầy phấn khích.
Đây vốn là điểm đặc trưng của khối động 1.8L đã gắn liền với Corolla Altis cả một giai đoạn dài. Không hẳn là nhược điểm bởi dù sao thì mẫu xe nhà Toyota này cũng tập trung vào trải nghiệm nhẹ nhàng, thư thái, an toàn hơn là sôi nổi, thể thao.
Hộp số
Hộp số tự động vô cấp thông minh CVT-i trên Corolla Altis vẫn làm việc rất tốt. Quá trình chuyển số diễn ra mượt mà góp phần không nhỏ vào việc tối ưu mức tiêu hao nhiên liệu cho xe.
Vô lăng
Vô lăng Toyota Corolla Altis cho cảm giác lái vừa thoải mái, vừa an tâm. Ở dải tốc độ thấp thì nhẹ nhàng, linh hoạt. Càng tăng tốc vô lăng càng đằm chắc hơn.
Khung gầm, hệ thống treo
Từ thế hệ thứ 12, Toyota Corolla Altis cũng được phát triển trên nền tảng khung gầm TNGA như nhiều mẫu xe khác cùng nhà. Khung gầm mới này cứng chắc hơn, giúp tối ưu 3 yếu tố: tính linh hoạt, tính ổn định và tầm quan sát.
Toyota Corolla Altis có treo trước kiểu MacPherson với thanh cân bằng. Hệ thống treo sau dùng loại tay đòn kép với thanh cân bằng thay cho treo bán phụ thuộc trước đây. Trải nghiệm thực tế, hệ thống treo hấp thụ xung lực tốt giúp xe chạy êm và ổn định. Ở dải tốc cao, Altis vẫn có được độ đằm, ổn định, không bị bồng bềnh.
Khả năng cách âm Toyota Corolla Altis
Khả năng cách âm khoang máy Toyota Corolla Altis khá tốt. Dù xe dùng hộp số vô cấp CVT nhưng không ồn. Khả năng cách âm môi trường cũng rất ổn. Tuy nhiên tiếng vọng từ lốp hơi rõ khi xe chạy tốc độ cao.
Mức tiêu hao nhiên liệu Toyota Corolla Altis
Sử dụng động cơ hybird nên Toyota Corolla Altis 1.8HEV có mức tiêu hao nhiên liệu cực kỳ ấn tượng. Trong điều kiện đô thị, mức tiêu hao nhiên liệu của 1.8HEV chỉ bằng một nửa so với các phiên bản máy xăng thông thường. Còn ở bản 1.8G và 1.8V, mức tiêu thụ nhiên liệu cũng khá tiết kiệm.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu thụ nhiên liệu Altis (lít/100km) | 1.8G | 1.8V | 1.8HEV |
Trong đô thị | 9 | 9,4 | 4,3 |
Ngoài đô thị | 5,6 | 5,4 | 4,6 |
Hỗn hợp | 6,8 | 6,8 | 4,5 |
Đánh giá xe Toyota Corolla Altis từ người dùng
Đánh giá xe Toyota Corolla Altis từ người dùng:
Các phiên bản Toyota Corolla Altis
Toyota Corolla Altis có 3 phiên bản:
- Toyota Corolla Altis 1.8G
- Toyota Corolla Altis 1.8V
- Toyota Corolla Altis 1.8RS
So sánh các phiên bản Toyota Corolla Altis
Các điểm khác nhau giữa 3 phiên bản Toyota Corolla Altis:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản | 1.8G | 1.8V | 1.8HEV |
Ngoại thất | |||
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điện Gập điện tự động Đèn báo rẽ | Chỉnh điện Gập điện tự động Đèn báo rẽ Tự động chỉnh khi lùi |
Mâm | 16 inch | 17 inch | 17 inch |
Nội thất | |||
Màn hình đa thông tin | 12,3 inch | 12,3 inch | 12,3 inch |
Màn hình HUD | Không | Không | Có |
Cruise Control | Có | Chủ động | Chủ động |
Điều hoà tự động | 1 vùng | 2 vùng | 2 vùng |
Kết nối điện thoại thông minh | Có dây | Không dây | Không dây |
Động cơ & hộp số | |||
Động cơ | 1.8L xăng | 1.8L xăng | 1.8L hybrid |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 138/6.400 | 138/6.400 | 150/5.200 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 172/4.000 | 172/4.000 | 305/3.600 |
Hộp số | CVT | CVT | CVT |
Chế độ lái | 2 | 2 | 3 |
An toàn | |||
Cảnh báo tiền va chạm | Không | Có | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Không | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Không | Có | Có |
Cảnh báo áp suất lốp | Không | Không | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Không | Có |
Cảm biến | Sau | 3 góc | 3 góc |
Nên mua Toyota Corolla Altis phiên bản nào?
Giá các phiên bản Toyota Corolla Altis không chênh lệch quá lớn. Điều này cho thấy trang bị cũng sẽ tương tự.
Phiên bản 1.8G có giá khá mềm. Tuy là bản thấp nhất nhưng Altis 1.8G vẫn sở hữu hệ thống đèn LED, màn hình giải trí 9inch, phanh tay điện tử… Bản 1.8G chỉ kém 1.8V ở trang bị mâm 17 inch, gương gập điện tự động, bảng đồng hồ Digital 7 inch, cảm biến 3 góc… Sự khác biệt lớn nhất giữa Altis 1.8G và 1.8V chủ yếu ở hệ thống an toàn. Phiên bản 1.8G không có gói Toyota Safety Sense 2.0 như các bản cao hơn.
Riêng phiên bản hybird Toyota Corolla Altis 1.8HEV, điểm tạo nên giá trị lớn nhất là động cơ hyrbid. Khối động cơ này giúp Altis 1.8HEV đạt được tổng hiệu suất mạnh mẽ hơn nhưng lại tiết kiệm nhiên liệu hơn. Mức tiêu hao nhiên liệu của 1.8HEV rất ấn tượng chỉ tầm 4,3 – 4,6 lít/100km. Ngoài ra, phiên bản cao cấp nhất này cũng có thêm một số trang bị “độc quyền” như: gương tự động chỉnh khi lùi, cảnh báo áp suất lốp, cảnh báo điểm mù…
Nhìn chung nếu chỉ cần một chiếc sedan chạy trong đô thị thì Toyota Corolla Altis 1.8G đã có thể đáp ứng tốt từ tiện nghi đến vận hành. Còn nếu đề cao tính an toàn, muốn có thêm các công nghệ mới hỗ trợ thì có thể chọn bản Altis 1.8V.
Riêng phiên bản Corolla Altis 1.8HEV sẽ dành cho những ai mong muốn vừa có sự hứng khởi hơn sau tay lái, vừa tối ưu chi phí vận hành, đặc biệt là hòa cùng vào xu hướng “xe xanh” thân thiện môi trường.
Trong phân khúc sedan hạng C, Toyota Corolla Altis “ngồi chung mâm” với các đối thủ: Mazda 3, Kia K3 (Kia Cerato cũ), Hyundai Elantra, Honda Civic… Ngoài ra do giá phiên bản 1.8HEV tương đối cao nên cũng khiến nhiều người mua phân vân Altis với các mẫu xe hạng D giá mềm như Mazda 6 hay Kia K5.
So sánh Toyota Corolla Altis và Mazda 3
Mazda 3 hiện là một trong những xe có doanh số cao nhất phân khúc sedan hạng C, thường xuyên lọt vào top 10 xe bán chạy nhất tháng. Lý giải cho sự thành công vượt bậc này là vì mẫu xe Mazda cân bằng rất tốt gần như mọi phương diện từ thiết kế, trang bị, vận hành đến giá bán. Nhược điểm của Mazda 3 bị than phiền nhất chỉ là không gian chưa thực sự rộng rãi.
So sánh Corolla Altis và Mazda 3, dù cùng xuất xứ xe Nhật nhưng Corolla Altis vẫn có giá trị cao hơn về thương hiệu. Điều này cũng một phần giúp Corolla Altis giữ giá tốt hơn. Bên cạnh đó Altis còn có thế mạnh lớn khi sở hữu không gian rộng rãi bậc nhất phân khúc, vận hành ổn định, bền bỉ…
Nếu đề cao thương hiệu, muốn tìm một mẫu xe bền bỉ, rộng rãi, tiết kiệm nhiên liệu và giữ giá tốt thì rõ ràng Corolla Altis vẫn là sự lựa chọn hàng đầu. Còn nếu thích thiết kế thời trang, trang bị hiện đại, cảm giác lái thú vị thì Mazda 3 nổi trội hơn.
Xem chi tiết: Giá xe Mazda 3 – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
So sánh Toyota Corolla Altis và Hyundai Elantra
Hyundai Elantra sở hữu nhiều ưu điểm đặc trưng của xe Hàn như thiết kế bắt mắt, tiện nghi hiện đại và giá bán tốt. Đặc biệt cùng tầm giá nhưng mẫu xe Hyundai còn trang bị khối động cơ Turbo 1.6L mạnh mẽ hơn Altis.
So sánh Corolla Altis và Elantra, mẫu xe nhà Toyota có lợi thế về thương hiệu đi cùng khả năng giữ giá tốt, không gian rộng rãi, vận hành bền bỉ – ổn định – tiết kiệm nhiên liệu.
Dù cùng phân khúc nhưng có thể thấy Hyundai Elantra và Toyota Corolla Altis hướng đến hai nhóm khách hàng khác nhau. Nếu Elantra tập trung nhóm người quan tâm nhiều về giá bán, tiện nghi thì Corolla Altis lại hướng về những ai đề cao thương hiệu cùng các giá trị cốt lõi mang tính lâu dài hơn.
Xem chi tiết: Giá xe Hyundai Elantra – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
So sánh Toyota Corolla Altis và Honda Civic
Toyota Corolla Altis và Honda Civic đều là những mẫu xe có thâm niên trong phân khúc hạng C. Nói đến hai mẫu xe này, người ta đều cùng nghĩ tới xe Nhật chất lượng, rộng rãi, bền bỉ cao, vận hành ổn định, tiết kiệm và giữ giá tốt.
Tuy nhiên so sánh Toyota Corolla Altis và Honda Civic cũng thấy nhiều khác biệt. Trong khi Toyota Corolla Altis hướng đến sự thanh lịch, sang trọng thì mẫu xe Honda lại cá tính, thể thao hơn.
Nếu thích một chiếc sedan tiện nghi, trải nghiệm thư thái, thoải mái nên chọn Toyota Corolla Altis. Còn nếu chú trọng nhiều đến cảm giác lái, khả năng vận hành, muốn có chút sôi nổi, phấn khích thì Honda Civic rất phù hợp.
Xem chi tiết: Giá xe Honda Civic – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
Có nên mua Toyota Corolla Altis?
Cuối cùng Toyota Corolla Altis thế hệ thứ 12 đã về Việt Nam sau bao ngày chờ đợi. Việc trẻ hoá hơn một cách toàn diện chắc chắn sẽ giúp Corolla Altis mở rộng nhóm khách hàng, đặc biệt dễ dàng tiếp cận hơn với người trẻ tuổi.
Những nâng cấp đắt giá lần này vừa vặn đủ để người ta cảm thấy hài lòng. Giờ đây Corolla Altis không chỉ có những giá trị cốt lõi mà còn sở hữu một thiết kế sắc nét hơn, dàn công nghệ chất chơi hơn. Nếu dùng hai từ để đánh giá Toyota Corolla Altis thì đó là “chuẩn mực”, chuẩn mực từ chất lượng đến trải nghiệm.
Câu hỏi thường gặp về Toyota Corolla Altis
Toyota Corolla Altis giá lăn bánh bao nhiêu?
Trả lời: Giá lăn bánh Toyota Corolla Altis từ 765.000.000 VNĐ.
Nên mua Toyota Corolla Altis hay Toyota Corolla Cross?
Trả lời: Tuy có tên gọi hơi giống nhưng Toyota Corolla Altis và Toyota Corolla Cross là hai mẫu xe thuộc hai dòng hoàn toàn khác nhau. Corolla Altis là xe sedan hạng C, còn Corolla Cross cũng 5 chỗ nhưng là dòng crossover (gầm cao) hạng B. Sở dĩ nhiều người phân vân so sánh giữa Altis và Cross là vì hai xe có giá bán ngang tầm nhau, cùng phân khúc xe 700 triệu đồng.
So sánh Altis và Cross, mẫu 5 chỗ gầm cao nổi bật với thiết kế năng động, gầm cao di chuyển linh hoạt, sở hữu nhiều trang bị hiện đại. Còn chiếc sedan hạng C Altis thì theo hướng sang trọng, thanh lịch, cao cấp. Cả hai đều sử dụng khối động cơ 1.8L và có phiên bản hybird.
Nên mua Altis hay Cross sẽ tuỳ vào nhu cầu mỗi người. Nếu muốn chiếc xe gầm cao di chuyển linh hoạt Corolla Cross sẽ phù hợp. Còn nếu hướng đến một mẫu sedan lịch lãm, đĩnh đạc thì có thể chọn Altis.
Toyota Corolla Altis có cửa sổ trời không?
Trả lời: Toyota Corolla Altis không trang bị cửa sổ trời.
Toyota Corolla Altis có mấy màu?
Trả lời: Toyota Corolla Altis có 5 màu: có 5 màu: xám, trắng ngọc trai, đỏ, đen và bạc.
Nên mua Toyota Corolla Altis hay Kia K3?
Trả lời: Toyota Corolla Altis và Kia K3 cùng thuộc phân khúc sedan hạng C. Tuy nhiên giá xe Kia K3 thấp hơn Corolla Altis khá nhiều. Điều này cho thấy hai mẫu xe được định hình ở hai tầng khác nhau dù cùng phân khúc.
Kia K3 tập trung nhiều vào giá rẻ, thiết kế trẻ trung, nhiều “đồ chơi” hiện đại… Còn Corolla Altis có thế mạnh ở những giá trị cốt lõi nhiều hơn. Ở thời điểm hiện tại, Altis cũng sắc sảo hơn về ngoại hình và tiên tiến hơn trong công nghệ.
Toyota Corolla Altis có tốn xăng không?
Trả lời: Toyota Corolla Altis nổi tiếng với khả năng tiết kiệm xăng từ trước đến nay. Đặc biệt ở phiên bản hybrid thì mức tiêu hao nhiên liệu còn ấn tượng hơn.
Từ khóa » Thông Số Kỹ Thuật Xe Toyota Altis 2022
-
Thông Số Kỹ Thuật Toyota Altis 2022
-
Thông Số Kỹ Thuật Và Trang Bị Xe Toyota Corolla Altis 2022
-
Thông Số Kỹ Thuật Toyota Corolla Altis 2022: Có Gì Cạnh Tranh KIA ...
-
Thông Số Toyota Altis 2022: Kích Thước, Động Cơ, Tiện Nghi, An Toàn
-
Toyota Corolla Altis 2022 1.8G - Thông Số Kỹ Thuật, Giá Lăn Bánh ...
-
Toyota Altis 2022 Giá Lăn Bánh, đánh Giá Xe, Khuyến Mãi (08/2022)
-
Thông Số Kỹ Thuật Toyota Corolla Altis 2022 - THẾ GIỚI XE Ô TÔ
-
Thông Số Kỹ Thuật Corolla Altis 2022 Và Giá Lăn Bánh Xe Mới Nhất
-
Toyota Corolla Altis 2022: Thông Số Kỹ Thuật
-
Thông Số Kỹ Thuật Toyota Corolla Altis 1.8V 2022 | Bảng Giá | Màu Xe
-
Toyota Corolla Altis 2022 Có Gì Mới, Về Việt Nam Giá Bao Nhiêu?
-
Thông Số Kỹ Thuật Toyota Corolla Altis
-
Thông Số Kỹ Thuật Toyota Corolla Altis 2022
-
Toyota Corolla Altis 2022: Thông Số & Tính Năng - .vn