Trà Lân – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Trà Lân | ||
---|---|---|
Thị trấn | ||
Thị trấn Trà Lân | ||
Hành chính | ||
Quốc gia | Việt Nam | |
Vùng | Bắc Trung Bộ | |
Tỉnh | Nghệ An | |
Huyện | Con Cuông | |
Thành lập | 1988[1] | |
Địa lý | ||
Tọa độ: 19°2′44″B 104°52′56″Đ / 19,04556°B 104,88222°Đ | ||
| ||
Diện tích | 2,5 km²[2] | |
Dân số (2019) | ||
Tổng cộng | 3.866 người[3] | |
Mật độ | 1.546 người/km² | |
Khác | ||
Mã hành chính | 17227[4] | |
Website | https://thitran.concuong.nghean.gov.vn/ | |
|
Trà Lân là thị trấn huyện lỵ của huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An, Việt Nam.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Thị trấn nằm trên quốc lộ 7A và sát bờ phải sông Lam, cách thành phố Vinh khoảng 110 km[5].
Thị trấn Con Cuông có diện tích 2,5 km², dân số năm 2018 là 7.345 người,[2] mật độ dân số đạt 2471 người/km².
Theo thống kê năm 2019, thị trấn có diện tích 2,5 km², dân số là 3.866 người, mật độ dân số đạt 1.546 người/km².[3]
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Thị trấn Con Cuông được thành lập vào năm 1988 trên cơ sở tách các xóm Đồng Tiến, Tân Yên, Tân Tiến, Việt Tiến của xã Bồng Khê.[6]
Ngày 24 tháng 10 năm 2024, Nghị quyết số 1243/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của tỉnh Nghệ An giai đoạn 2023 - 2025. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2024.
Thành lập thị trấn Trà Lân trên cơ sở nhập một phần diện tích tự nhiên là 4,37 km2, quy mô dân số là 930 người của xã Chi Khê, toàn bộ diện tích tự nhiên là 27,56 km2, quy mô dân số là 6.790 người của xã Bồng Khê và toàn bộ diện tích tự nhiên là 1,87 km2, quy mô dân số là 5.984 người của thị trấn Con Cuông. Sau khi thành lập, thị trấn Trà Lân có diện tích tự nhiên là 33,80 km2 và quy mô dân số là 13.704 người.
Thị trấn Trà Lân giáp các xã Chi Khê, Đôn Phục, Mậu Đức, Yên Khê và huyện Anh Sơn; [1]
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Thị trấn Con Cuông được chia thành 6 khối như sau: Khối 1, 2, 3, 4, 5 và 6.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Danh sách thị trấn tại Việt Nam
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ 22/1988/QĐ-HĐBT
- ^ a b “Mã số đơn vị hành chính Việt Nam”. Bộ Thông tin & Truyền thông. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2012.
- ^ a b Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. “Dân số đến 01 tháng 4 năm 2019 - tỉnh Nghệ An”. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2020.[liên kết hỏng]
- ^ Tổng cục Thống kê
- ^ Xem trên Vietbando Lưu trữ 2020-08-08 tại Wayback Machine
- ^ “Quyết định 22-HĐBT năm 1988 về việc phân vạch địa giới hành chính một số xã, thị trấn của các huyện Anh Sơn, Con Cuông, Nghi Xuân và Tân Kỳ thuộc tỉnh Nghệ Tĩnh”.
Bài viết tỉnh Nghệ An, Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
| |
---|---|
Thị trấn (1) | Trà Lân (huyện lỵ) |
Xã (11) | Bình Chuẩn · Cam Lâm · Châu Khê · Chi Khê · Đôn Phục · Lạng Khê · Lục Dạ · Mậu Đức · Môn Sơn · Thạch Ngàn · Yên Khê |
Từ khóa » Trúc Chẻ Tro Bay Nghĩa Là Gì
-
Từ Trúc Chẻ Tro Bay Là Gì - Tra Cứu Từ điển Tiếng Việt
-
Từ Điển - Từ Trúc Chẻ Tro Bay Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm
-
Tre Trúc Việt Nam Nguyễn Dư - Chim Việt
-
Trúc Trẻ Ngói Tan Là Gì? - Từ điển Thành Ngữ Tiếng Việt
-
Từ điển Tiếng Việt "trúc Chẻ" - Là Gì?
-
QMXN: Về “miền Trà Lân Trúc Chẻ Tro Bay” - Đài PTTH Nghệ An
-
Miền Trà Lân Xưa Và Nay
-
Trận Bồ Đằng Sấm Vang Chớp Giật, Miền Trà Lân Trúc Chẻ Tro Bay
-
Tro Bay – Wikipedia Tiếng Việt
-
7 Câu Thành Ngữ Tục Ngữ Ai Cũng Quen Dùng Nhưng Toàn Bị Sai
-
Chữ Và Nghĩa: Thế Như Chẻ Tre
-
MIỀN TRÀ LÂN TRÚC... - Phòng Cảnh Sát PCCC & CNCH Nghệ An
-
Khí Thế Trà Lân - Báo Nhân Dân
-
Trận Buôn Ma Thuột Tạo Thế “trúc Chẻ Tro Bay”