Tra Từ: ái - Từ điển Hán Nôm
Có thể bạn quan tâm
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Là. ◎Như: “thất bại nãi thành công chi mẫu” 失敗乃成功之母 thất bại là mẹ thành công. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Du hoảng phù khởi viết: Công nãi Hán tướng, ngô nãi bố y, hà khiêm cung như thử?” 攸慌扶起曰: 公乃漢相, 吾乃布衣, 何謙恭如此? (Đệ tam thập hồi) (Hứa) Du sợ hãi vội vàng đỡ (Tào Tháo) lên nói: Ông là tướng nhà Hán, tôi là một người áo vải, sao lại khiêm nhường quá thế? 2. (Liên) Bèn, rồi thì, bởi vậy. ◇Tô Thức 蘇軾: “Dư nãi nhiếp y nhi thướng” 予乃攝衣而上 (Hậu Xích Bích phú 後赤壁賦) Tôi bèn vén áo mà lên 3. (Liên) Nếu, như quả. ◇Mạnh Tử 孟子: “Nãi sở nguyện, tắc học Khổng Tử dã” 乃所願, 則學孔子也 (Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上) Nếu đúng như điều mong mỏi, thì học theo Khổng Tử vậy. 4. (Liên) Mà. § Dùng như “nhi” 而. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Phi độc Chính chi năng, nãi kì tỉ giả, diệc liệt nữ dã” 非獨政之能, 乃其姊者, 亦列女也 (Hàn sách nhị, Hàn Khôi tướng Hàn 韓傀相韓) Không chỉ (Nhiếp) Chính là bậc anh hùng (có tài năng), mà chị của ông ta cũng là một liệt nữ nữa. 5. (Phó) Mới, thì mới. ◇Sử Kí 史記: “Ngô Khởi nãi tự tri phất như Điền Văn” 吳起乃自知弗如田文 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Ngô Khởi mới biết mình không bằng Điền Văn. 6. (Phó) Chỉ. ◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: “Thiên hạ thắng giả chúng hĩ, nhi bá giả nãi ngũ” 天下勝者眾矣, 而霸者乃五 (Nghĩa thưởng 義賞) Người thắng trong thiên hạ rất đông, nhưng làm nên nghiệp bá chỉ có năm người. 7. (Phó) Thì ra, lại là. ◇Đào Uyên Minh 陶淵明: “Vấn kim thị hà thế, nãi bất tri hữu Hán, vô luận Ngụy, Tấn” 問今是何世, 乃不知有漢, 無論魏, 晉 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Hỏi bây giờ là đời nào, thì ra họ không biết có đời Hán nữa, nói chi đến đời Ngụy và Tấn. 8. (Đại) Nhân xưng đại danh từ ngôi thứ hai: anh, mày, v.v. ◇Thượng Thư 尚書: “Trẫm tâm trẫm đức duy nãi tri” 朕心朕德惟乃知 (Khang cáo 康誥) Tâm của trẫm, đức của trẫm, chỉ có nhà ngươi biết. 9. (Đại) Đây, này, như thế, v.v. ◇Thượng Thư 尚書: “Nãi phi dân du huấn, phi thiên du nhược” 乃非民攸訓, 非天攸若 (Vô dật 無逸) Đó không phải là dạy dỗ dân chúng, không phải là thuận theo trời. 10. (Đại) Chỉ thị hình dung từ ngôi thứ hai: của anh, của mày, v.v. ◎Như: “nãi huynh” 乃兄 anh mày, “nãi đệ” 乃第 em mày. 11. (Đại) Chỉ thị hình dung từ ngôi thứ ba: của anh ấy, của nó, v.v. ◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: “Nhược dân bất lực điền, mặc nãi gia súc” 若民不力田, 墨乃家畜 (Thượng nông 上農) Nếu dân chúng không ra sức làm ruộng, thì tịch thu gia súc của họ. 12. Một âm là “ái”. (Danh) “Ai ái” 欸乃 lối hát chèo đò. ◇Lục Du 陸游: “Trạo ca ai ái há Ngô chu” 櫂歌欸乃下吳舟 (Nam định lâu ngộ cấp vũ 南定樓遇急雨) Chèo ca "ái ái" xuống thuyền Ngô. 13. § Ghi chú: Còn viết là 廼. Nghĩa như “nãi” 乃.Từ điển Thiều Chửu
① Bèn, tiếng nói nối câu trên. ② Tiếng gọi mày tao, như nãi huynh 乃兄 anh mày, nãi đệ 乃第 em mày. ③ Một âm là ái, ai ái lối hát chèo đò. Có chỗ viết là 廼, cũng một nghĩa như chữ 乃.Tự hình 6

Dị thể 10
廼迺𠄎𠄕𠚝𠧟𠧤𢎗𢎧𢏩Không hiện chữ?
Một số bài thơ có sử dụng
• Dưỡng trúc ký - 養竹記 (Bạch Cư Dị)• Đạo thất đạo - 盜失盜 (Nguyễn Khuyến)• Ma nhai kỷ công bi văn - 磨崖紀功碑文 (Nguyễn Trung Ngạn)• Mỹ nữ thiên - 美女篇 (Tào Thực)• Nguyệt dạ ức xá đệ - 月夜憶舍弟 (Đỗ Phủ)• Nhạc Dương lâu ký - 岳陽樓記 (Phạm Trọng Yêm)• Thanh Hư động ký - 清虛洞記 (Nguyễn Phi Khanh)• Tống tiến sĩ Nguyễn Văn San, Ngô Văn Độ chi hậu bổ - 送進士阮文珊吳文度之候補 (Vũ Phạm Khải)• Trịnh Điển Thiết tự Thi Châu quy - 鄭典設自施州歸 (Đỗ Phủ)• Vũ trung quá Thất Lý lung ca - 雨中過七里瀧歌 (Ngô Tích Kỳ)Từ khóa » Từ ái Trong Hán Việt Nghĩa Là Gì
-
Tra Từ: ái - Từ điển Hán Nôm
-
ái Nghĩa Là Gì Trong Từ Hán Việt? - Từ điển Số
-
Cách Viết, Từ Ghép Của Hán Tự ÁI 愛 Trang 1-Từ Điển Anh Nhật Việt ...
-
ái - Wiktionary Tiếng Việt
-
ải - Wiktionary Tiếng Việt
-
Lắt Léo Chữ Nghĩa: Ái, ưu Và âu, Yêu - Báo Thanh Niên
-
Chữ Ái(愛)ý Nghĩa Là Tình Yêu, Gồm Bộ... - Chiết Tự Chữ Hán | Facebook
-
ái ái Nghĩa Là Gì Trong Từ Hán Việt? - Chickgolden
-
Ý Nghĩa Của Tên Thủy Ái - Thủy Ái Nghĩa Là Gì? - Từ Điển Tê
-
ái Nữ Nghĩa Là Gì Trong Từ Hán Việt?
-
Về Hai Chữ “đái” Của GS Nguyễn Lân - Báo Người Lao động
-
Từ Điển - Từ ái Nữ Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm
-
"ái Quốc" Là Gì? Nghĩa Của Từ ái Quốc Trong Tiếng Việt. Từ điển Việt-Việt