Tra Từ: Kiền - Từ điển Hán Nôm

AV Tra Hán ViệtTra NômTra Pinyin

Có 10 kết quả:

乹 kiền乾 kiền仱 kiền揵 kiền榩 kiền爓 kiền犍 kiền荨 kiền蕁 kiền虔 kiền

1/10

kiền [can, càn]

U+4E79, tổng 9 nét, bộ ất 乙 (+8 nét)phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

quẻ Càn (tam liên) trong Kinh Dịch (có 3 vạch liền, tượng Thiên (trời), tượng trưng người cha, hành Kim, tuổi Tuất và Hợi, hướng Tây Bắc)

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 乾.

Tự hình 1

Dị thể 1

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 4

𪪂𪟵𨿨

Không hiện chữ?

kiền [can, càn]

U+4E7E, tổng 11 nét, bộ ất 乙 (+10 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

quẻ Càn (tam liên) trong Kinh Dịch (có 3 vạch liền, tượng Thiên (trời), tượng trưng người cha, hành Kim, tuổi Tuất và Hợi, hướng Tây Bắc)

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Khô, ráo. ◎Như: “can sài” 乾柴 củi khô. 2. (Tính) Cạn, rỗng, khô kiệt. ◎Như: “hà thủy trung can” 河水中乾 nước sông đã cạn, “ngoại cường trung can” 外疆中乾 ngoài mạnh mà trong rỗng. 3. (Tính) Giòn vang (âm thanh). ◇Sầm Tham 岑參: “Đạp địa diệp thanh can” 踏地葉聲乾 (Quắc Châu tây đình 虢州西亭) Giẫm lên đất, tiếng lá giòn khô. 4. (Tính) Nuôi, vì nghĩa kết thân mà không phải ruột thịt. ◎Như: “can da” 乾爺 cha nuôi, “can nương” 乾娘 mẹ nuôi. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Quả nhiên Vương phu nhân dĩ nhận liễu Bảo Cầm tác can nữ nhi” 果然王夫人已認了寶琴作乾女兒 (Đệ tứ thập cửu hồi) Quả nhiên Vương phu nhân đã nhận (Tiết) Bảo Cầm làm con nuôi. 5. (Danh) Thực phẩm khô. ◎Như: “bính can” 餅乾 bánh biscuit, “ngưu nhục can” 牛肉乾 khô bò. 6. (Động) Trở thành khô. ◎Như: “du tất vị can” 油漆未乾 sơn dầu chưa khô. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Thiếu đế lệ bất tằng can” 少帝淚不曾乾 (Đệ tứ hồi) Thiếu đế không lúc nào ráo nước mắt. 7. (Động) Làm khô cạn, uống cạn. ◎Như: “can bôi” 乾杯 cạn chén. 8. (Phó) Uổng, vô ích. ◎Như: “can đẳng” 乾等 chờ uổng công, “can trừng nhãn” 乾瞪眼 trơ mắt ếch. 9. (Phó) Suông, chỉ. ◎Như: “can khiết thái bất khiết phạn” 乾喫菜不喫飯 chỉ ăn vã thức ăn chứ không ăn cơm, “can thuyết bất tố” 乾說不做 chỉ nói suông chứ không làm. 10. (Phó) Bề ngoài, giả vờ. ◎Như: “can tiếu” 乾笑 cười nhạt, “can hào” 乾號 kêu vờ. 11. Một âm là “kiền”. § Cũng đọc là “càn”. (Danh) Quẻ “Kiền”, quẻ đầu trong tám quẻ, là cái tượng lớn nhất như trời, như vua. 12. (Danh) Họ “Kiền”. 13. (Tính) Trời, vua, cha, nam (tính). Quẻ “Kiền” ba hào dương cả, cho nên về bên nam ví như quẻ “Kiền”. ◎Như: nói ngày tháng sinh con trai thì gọi “kiền tạo” 乾造, nhà con trai ở thì gọi là “kiền trạch” 乾宅, tượng trời là “kiền tượng” 乾象, quyền vua là “kiền cương” 乾綱.

Từ điển Thiều Chửu

① Một quẻ đầu tám quẻ (quẻ kiền) là cái tượng lớn nhất như trời, như vua, nên gọi tượng trời là kiền tượng 乾象, quyền vua là kiền cương 乾綱. ② Quẻ kiền ba hào dương cả, cho nên về bên nam ví như quẻ kiền, như nói ngày tháng sinh con trai thì gọi kiền tạo 乾造, nhà con trai ở thì gọi là kiền trạch 乾宅, v.v. ③ Một âm là can. Khô, như can sài 乾柴 củi khô. ④ Khô kiệt, như ngoại cường trung can 外強中乾 ngoài có thừa mà trong thiếu. ⑤ Tiếng hão (hờ), không có sự thực mà được tiếng hão gọi là can, như can gia 乾爺 cha hờ, can nương 乾娘 mẹ hờ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Quẻ Càn (quẻ đầu trong bát quái); ② Trời, con trai, đàn ông, người cha, vua: 乾象 Tượng trời;乾造 Ngày sinh con trai; 乾宅 Nhà con trai ở; 乾綱 Quyền vua.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một quẻ trong Bát quái, tượng trưng trời — Chỉ trời, cũng đọc Càn — Một âm là Can — Kiền ( càn ). Nhà thuật số án theo Bát quái chia 8 cung là: Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Li, Khôn, Đoài. Mạng kim lại ở cung càn. Tuổi này là tuổi giàu sang trong đời ( Lục Vân Tiên ).

Tự hình 4

Dị thể 11

𠃵𠄃𠄊𠄋𣦖𤌹𨺩

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 17

𫙱𨼃𨫬𨝝𨝌𤍯𢠥𠼳𩏑𦩻𣎍𠢇

Không hiện chữ?

Từ ghép 13

kiền bôi 乾杯 • kiền hạn 乾旱 • kiền khôn 乾坤 • kiền khôn nhất lãm 乾坤一覽 • kiền khôn nhất trịch 乾坤一擲 • kiền khôn tái tạo 乾坤再造 • kiền mệnh 乾命 • kiền nguyên 乾元 • kiền nguyên thi tập 乾元詩集 • kiền táo 乾燥 • kiền thảo 乾草 • kiền tịnh 乾淨 • kiền trạch 乾宅

Một số bài thơ có sử dụng

• Bạch cưu thiên - 白鳩篇 (Khuyết danh Trung Quốc)• Cổ Loa từ - 古螺祠 (Tạ Hiện)• Dạ ẩm - 夜飲 (Lý Thương Ẩn)• Lỗi Dương hoài Đỗ Thiếu Lăng kỳ 1 (Tiến thoái cách) - 耒陽懷杜少陵其一(進退格) (Phan Huy Thực)• Mãn giang hồng (Thương hải hoành lưu) - 滿江紅(滄海横流) (Quách Mạt Nhược)• Ngọc Đài quán kỳ 2 - 玉臺觀其二 (Đỗ Phủ)• Quá Công Mẫu sơn - 過公母山 (Lê Quýnh)• Sơn cư bách vịnh kỳ 025 - 山居百詠其二十五 (Tông Bản thiền sư)• Thư sự kỳ 3 - 書事其三 (Lục Du)• Trừ dạ - 除夜 (Văn Thiên Tường) 仱

kiền [căng, kinh]

U+4EF1, tổng 6 nét, bộ nhân 人 (+4 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

Khúc nhạc của một dân tộc ít người ở miền bắc Trung Quốc thời cổ.

Tự hình 1

Dị thể 1

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 12

𫄛𥘞𤜰𠇏

Không hiện chữ?

kiền [kiện]

U+63F5, tổng 11 nét, bộ thủ 手 (+8 nét)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chốt cửa, then cửa. ◇Đạo Đức Kinh 道德經: “Thiện bế vô quan kiện nhi bất khả khai” 善閉無關揵而不可開 (Chương 27) Đóng khéo không then chốt mà không mở được. 2. (Động) Đóng. 3. (Động) Tiếp giáp. 4. Một âm là “kiền”. (Động) Cất lên, giơ. 5. (Động) Vác (bằng vai). 6. (Động) Dựng lên.

Tự hình 1

Chữ gần giống 2

𤧣

Không hiện chữ?

kiền

U+69A9, tổng 14 nét, bộ mộc 木 (+10 nét)hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm gỗ lớn, có công dụng như cái thớt, để kê đầu kẻ tử tội lên đó mà chém.

Tự hình 1

Dị thể 1

𣖳

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 1

𣖳

Không hiện chữ?

kiền [diêm, diễm]

U+7213, tổng 20 nét, bộ hoả 火 (+16 nét)phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

trụn thịt vào nước sôi cho chín tái

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Trụn thịt vào nước sôi cho chín tái.

Tự hình 2

Dị thể 5

𤐞𤓁𰟘

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 4

𥌸𤯐𤓁

Không hiện chữ?

kiền

U+728D, tổng 12 nét, bộ ngưu 牛 (+8 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. dáng trâu đi khoẻ mạnh 2. (tên đất)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thiến. ◇Tề thị yếu thuật 齊氏要術: “Lục thập nhật hậu kiền” 六十日後犍 (Dưỡng trư 養豬) Sáu mươi ngày sau thì thiến. 2. (Danh) Trâu, bò bị thiến. 3. (Danh) Tên đất. 4. (Danh) “Kiền trùy” 犍椎 tiếng Phạn, các thứ như chuông, khánh, mõ, mộc bản đánh làm hiệu ở trong chùa. 5. (Danh) Tên người. ◎Như: “Mục Kiền Liên” 目犍連 đức Mục Kiền Liên, đệ tử Phật 佛.

Từ điển Thiều Chửu

① Tả cái thế trâu đi khỏe mạnh. ② Tên đất. ③ Kiền trùy 犍椎 tiếng Phạm, các thứ như chuông, khánh, mõ, mộc bản đánh làm hiệu ở trong chùa đều gọi là kiền trùy. ④ Tên người, như Mục Kiền Liên 目犍連 đức Mục Kiền Liên, đệ tử Phật.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Con trâu (hoặc bò) thiến.【犍牛】kiền ngưu [jianniú] Bò đực, bò thiến; ② 【犍椎】kiền trùy [jianzhui] (Phạn ngữ) Chỉ chung các đồ chuông, khánh, mõ... trong nhà chùa; ③ [Jian] Tên đất.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con trâu con bò đực đã bị thiến.

Tự hình 2

Dị thể 4

𤚳

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Đồng giang - 桐 江 (Vương Hựu Tằng) 荨

kiền [tầm, đàm]

U+8368, tổng 9 nét, bộ thảo 艸 (+6 nét)giản thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

【蕁麻】 kiền ma [qiánmá] Loài cỏ sống lâu năm, thân và lá đều có lông nhỏ, xơ ở vỏ thân có thể dùng dệt vải hoặc bện dây.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 蕁

Tự hình 2

Dị thể 2

𦼓

Không hiện chữ?

kiền [tầm, đàm]

U+8541, tổng 15 nét, bộ thảo 艸 (+12 nét)phồn thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

【蕁麻】 kiền ma [qiánmá] Loài cỏ sống lâu năm, thân và lá đều có lông nhỏ, xơ ở vỏ thân có thể dùng dệt vải hoặc bện dây.

Tự hình 1

Dị thể 3

𧁘𧂇

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Bồn tùng - 盆松 (Vũ Mộng Nguyên) 虔

kiền

U+8654, tổng 10 nét, bộ hô 虍 (+4 nét)phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

bền chặt

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Cung kính, thành khẩn. ◎Như: “kiền thành” 虔誠 chân thành cung kính. 2. (Tính) Dáng hổ đi. Tỉ dụ mạnh mẽ, dũng vũ. ◇Thi Kinh 詩經: “Túc dạ phỉ giải, Kiền cộng nhĩ vị” 夙夜匪懈, 虔共爾位 (Đại nhã 大雅, Hàn dịch 韓奕) Sớm tối chớ có biếng nhác, Vững mạnh giữ lấy chức vị của ngươi. 3. (Tính) Sáng láng, thông tuệ. 4. (Động) Giết, sát hại. ◇Tả truyện 左傳: “Kiền lưu ngã biên thùy” 虔劉我邊陲 (Thành công thập tam niên 成公十三年) Giết hại biên thùy của ta. 5. (Động) Cưỡng đoạt. ◇Thượng Thư 尚書: “Đoạt nhương kiểu kiền” 奪攘矯虔 (Lữ hình 呂刑) Giành lấy cưỡng đoạt. 6. (Động) Cắt, chặt đứt. ◇Thi Kinh 詩經: “Trắc bỉ Cảnh san, Tùng bách hoàn hoàn. Thị đoạn thị thiên, Phương trác thị kiền” 陟彼景山, 松柏丸丸, 是斷是遷, 方斲是虔 (Thương tụng 商頌, Ân vũ 殷武) Leo lên núi Cảnh Sơn kia, Cây tùng cây bách mọc ngay thẳng. Thì đốn đem về, Đẽo chặt ngay ngắn. 7. (Danh) Họ “Kiền”.

Từ điển Thiều Chửu

① Bền chặt. Kinh Thư 書經 có câu: Đoạt nhương kiểu kiền 奪攘矯虔 lấy được của người giữ chặt như của mình. ② Kính. Như kiền bốc 虔卜. Tả truyện 左傳: Kiền bốc ư tiên quân dã 虔卜於先君也 kính bói ở vua trước vậy. ③ Hạng đàn bà hèn hạ gọi là kiền phụ 虔婦. ④ Dáng hổ đi. ⑤ Giết. ⑥ Lấy hiếp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Kính cẩn: 虔心 Thành tâm, kính cẩn; 虔卜 Kính bói; ② (văn) Bền chặt: 奪攘矯虔 Chiếm đoạt của người giữ chặt như của mình; ③ (văn) Giết: 虔刈我邊陲 Giết hại dân ngoài biên cương của ta (Tả truyện: Thành công thập tam niên); ④ (văn) Cưỡng đoạt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng đi của loài cọp — Kính trọng — Vững chắc — Cũng dùng như chữ Kiền 榩.

Tự hình 4

Dị thể 7

𠧘𠧺𠧾𡨊𦴋𧆛

Không hiện chữ?

Từ ghép 2

cung kiền 恭虔 • kiền bà 虔婆

Một số bài thơ có sử dụng

• Bà Hướng tự - 婆向寺 (Phạm Viết Tuấn)• Chí tâm tuỳ hỉ - 志心隨喜 (Trần Thái Tông)• Gia Định tam thập cảnh - Mỹ Tho dạ vũ - 嘉定三十景-美湫夜雨 (Trịnh Hoài Đức)• Giang thượng dữ Ngạn Viễn biệt - 江上與彥遠別 (Tào Dung)• Hàn dịch 1 - 韓奕 1 (Khổng Tử)• Hỉ văn quan quân dĩ lâm tặc cảnh, nhị thập vận - 喜聞官軍已臨賊境二十韻 (Đỗ Phủ)• Hoạ đồng thành phủ viện Tôn Thất Chử tiên sinh Đinh tế nguyên vận - 和同城撫院尊室渚先生丁祭原韻 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)• Ký Nhạc Châu Giả tư mã lục trượng, Ba Châu Nghiêm bát sứ quân lưỡng các lão ngũ thập vận - 寄岳州賈司馬六丈、巴州嚴八使君兩閣老五十韻 (Đỗ Phủ)• Phụng Tiên Lưu thiếu phủ tân hoạ sơn thuỷ chướng ca - 奉先劉少府新畫山水障歌 (Đỗ Phủ)• Thu dạ lữ hoài ngâm - 秋夜旅懷吟 (Đinh Nhật Thận)

Từ khóa » Cầu Kiền Tiếng Trung Là Gì