Tra Từ: Lương - Từ điển Hán Nôm
Có thể bạn quan tâm
Có 16 kết quả:
亮 lương • 俍 lương • 凉 lương • 惊 lương • 梁 lương • 樑 lương • 涼 lương • 粮 lương • 粱 lương • 糧 lương • 良 lương • 莨 lương • 踉 lương • 輬 lương • 辌 lương • 量 lương1/16
亮lương [lượng]
U+4EAE, tổng 9 nét, bộ đầu 亠 (+7 nét)phồn & giản thể, tượng hình
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Việc để tang cha mẹ và các bậc sĩ đại phu thời cổ — Một âm là Lượng. Xem Lượng.Tự hình 3
Dị thể 3
倞亮𠅙Không hiện chữ?
Chữ gần giống 1
亮Không hiện chữ?
Một số bài thơ có sử dụng
• Bảo Ninh Sùng Phúc tự bi - 保寧崇福寺碑 (Lý Thừa Ân)• Đề đại tư đồ Xuân Nhạc công từ - 題大司徒春岳公祠 (Lê Quý Đôn)• Điệu Chu Du - 悼周瑜 (Gia Cát Lượng)• Hoạ Nhữ Ngọc Hồ Quý Thiều tiên sinh trung thu ký hoài chi tác - 和汝玉胡季韶先生中秋寄懷之作 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)• Lẫm lẫm tuế vân mộ - 凜凜歲云暮 (Khuyết danh Trung Quốc)• Thính Hiền sư cầm - 聽賢師琴 (Tô Thức)• Văn địch - 聞笛 (Triệu Hỗ)• Văn xuy dương diệp giả kỳ 2 - 聞吹楊葉者其二 (Lang Sĩ Nguyên)• Vịnh tố nữ đồ - 詠素女圖 (Phạm Thái)• Yết Chu Du miếu - 謁周瑜廟 (Giải Tấn)Bình luận 0
俍lương [lang]
U+4FCD, tổng 9 nét, bộ nhân 人 (+7 nét)phồn & giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
thiện, tốt, hoàn mỹTừ điển trích dẫn
1. (Danh) Người thợ khéo. 2. (Tính) Tốt đẹp, giỏi, khéo. ◇Trang Tử 莊子: “Thánh nhân công hồ thiên nhi chuyết hồ nhân. Phù công hồ thiên nhi lương hồ nhân giả, duy toàn nhân năng chi” 聖人工乎天而拙乎人. 夫工乎天而俍乎人者, 唯全人能之 (Canh Tang Sở 庚桑楚) Thánh nhân khéo với trời mà vụng với người. Vừa khéo với trời vừa khéo với người, chỉ có bậc toàn nhân là được thế.Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) Thiện, tốt, hoàn mĩ.Tự hình 1
Bình luận 0
凉lương [lượng]
U+51C9, tổng 10 nét, bộ băng 冫 (+8 nét)giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
mát mẻTừ điển trích dẫn
1. Tục dùng như chữ 涼.Từ điển Thiều Chửu
① Tục dùng như chữ 涼.Từ điển Trần Văn Chánh
Như 涼 (bộ 氵).Từ điển Trần Văn Chánh
① Lạnh, mát, nguội: 涼風 Gió mát; 過了秋分天就涼了 Sau tiết Thu phân trời sẽ mát mẻ; 飯涼了,快吃吧!Cơm nguội rồi, ăn nhanh lên!; ② Chán nản, thất vọng: 聽到這消息,他心裡就涼了 Nghe tin ấy, nó chán nản ngay; 爹這麼一說,我就涼了半截兒 Cha nói như vậy, con thấy hơi thất vọng; ③ (văn) Hóng gió; ④ (văn) Mỏng, bạc, ít: 涼德 Đức mỏng (đức bạc, ít đức); ⑤ (văn) Chất uống; ⑥ [Liáng] Châu Lương; ⑦ [Liáng] Nước Lương (một trong 16 nước đời Đông Tấn ở Trung Quốc); ⑧ [Liáng] (Họ) Lương. Xem 涼 [liàng].Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Mát mẻ — Hơi lạnh một chút — Đồ uống mát, lạnh — Phơi ra gió cho khô — Mỏng ( trái với dày ).Tự hình 2
Dị thể 3
涼凉𠒨Không hiện chữ?
Chữ gần giống 8
凉𧌬𡹡𡹞𡌿𠶛弶婛Không hiện chữ?
Từ ghép 2
lương hữu 凉友 • thê lương 凄凉Một số bài thơ có sử dụng
• An Nam quan kỳ - 安南觀棋 (Lý Tư Diễn)• Biệt sơn chi tác - 別山之作 (Phan Huy Thực)• Dương Châu mạn - Ức Cao Chu Thần - 揚州慢-憶高周臣 (Tùng Thiện Vương)• Đông hồ ấn nguyệt - 東湖印月 (Mạc Thiên Tích)• Há Hạ Châu tạp ký kỳ 04 - 下賀洲雜記其四 (Cao Bá Quát)• Thất vọng - 失望 (Đặng Trần Côn)• Tiên khảo sinh thời cảm tác - 先考生時感作 (Phan Huy Ích)• Trúc ảnh - 竹影 (Lê Quý Đôn)• Ức cựu du ký Tiều quận Nguyên tham quân - 憶舊游寄譙郡元參軍 (Lý Bạch)• Viên trang vãn diểu tức sự - 園莊晚眺即事 (Phan Huy Ích)Bình luận 0
惊lương [kinh]
U+60CA, tổng 11 nét, bộ tâm 心 (+8 nét)giản thể, hình thanh
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) Buồn rầu.Tự hình 2
Dị thể 2
悢驚Không hiện chữ?
Chữ gần giống 8
掠琼猄涼掠𨂙惇倞Không hiện chữ?
Một số bài thơ có sử dụng
• Đáp Vương thập nhị hàn dạ độc chước hữu hoài - 答王十二寒夜獨酌有懷 (Lý Bạch)• Độc Hoàng Lỗ Trực thi - 讀黃魯直詩 (Trương Lỗi)• Lý Bạch mộ - 李白墓 (Bạch Cư Dị)• Phá hoảng - 破幌 (Trương Lỗi)• Tặng Thận Đông Mỹ Bá Quân - 赠慎東美伯筠 (Vương Lệnh)• Thạch Khám - 石龕 (Đỗ Phủ)• Thu lai - 秋來 (Lý Hạ)• Thứ vận Công Thực “Lôi vũ” - 次韵公實雷雨 (Hồng Viêm)• Tuyệt cú tứ thủ kỳ 2 - 絕句四首其二 (Đỗ Phủ)• Vũ hậu hiểu hành độc chí Ngu Khê bắc trì - 雨後曉行獨至愚溪北池 (Liễu Tông Nguyên)Bình luận 0
梁lương
U+6881, tổng 11 nét, bộ mộc 木 (+7 nét)phồn & giản thể, hội ý
Từ điển phổ thông
1. nước Lương 2. đời nhà Lương của Trung Quốc 3. cầu 4. xà nhàTừ điển trích dẫn
1. (Danh) Cầu. ◎Như: “ngư lương” 魚梁 chỗ đắp bờ để dơm cá. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Hà lương hạnh vị sách, Chi sanh thanh tất tốt” 河梁幸未坼, 枝撐聲窸窣 (Tự kinh phó Phụng Tiên huyện 自京赴奉先縣) Cầu sông may chưa gãy, Cành chống tiếng kẽo kẹt. 2. (Danh) Xà nhà. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Lạc nguyệt mãn ốc lương” 落月滿屋梁 (Mộng Lí Bạch 夢李白) Trăng xuống chiếu khắp xà nhà. 3. (Danh) Chỗ gồ lên của một vật: sống, đỉnh, ... ◎Như: “tị lương” 鼻梁 sống mũi, “tích lương” 脊梁 xương sống. 4. (Danh) Nhà “Lương”. “Lương Vũ Đế” 梁武帝 được nhà Tề 齊 trao ngôi cho làm vua gọi là nhà “Lương” (502-507). “Lương Thái Tổ” 梁太祖 được nhà Đường 唐 trao ngôi cho làm vua gọi là nhà “Hậu Lương” 後梁 (907-923). 5. (Danh) Đất cổ, ấp của nhà Chu thời Xuân Thu, nay thuộc Hà Nam. 6. (Danh) Nước “Lương”. 7. (Danh) Châu “Lương”, một châu trong chín châu của nước Tàu ngày xưa. 8. (Danh) Họ “Lương”. 9. (Danh) § Thông “lương” 粱. ◇Tố Vấn 素問: “Phì quý nhân tắc cao lương chi tật dã” 肥貴人則高梁之疾也 (Thông bình hư thật luận 通評虛實論) Béo mập là bệnh của người phú quý (lắm) thức ăn ngon. 10. (Tính) Tin thực, thành tín. § Thông “lượng” 諒 11. (Động) § Thông “lược” 掠.Từ điển Thiều Chửu
① Cái cầu, chỗ ách yếu của sự vật gì gọi là tân lương 津梁 nghĩa là như cái cầu mọi người đều phải nhờ đó mà qua vậy. Chỗ đắp bờ để đơm cá gọi là ngư lương 魚梁. ② Cái xà nhà. ③ Chỗ gồ ghề của một vật gì cũng gọi là lương, như tị lương 鼻梁 sống mũi, tích lương 脊梁 xương sống, đồ gì có chuôi để cầm xách cho tiện đều gọi là lương cả. ④ Lục lương 陸梁 chạy tán loạn, nay gọi giặc cỏ là tiểu xú khiêu lương 小醜跳梁. ⑤ Cường lương 強梁 quật cường, hùng hổ. ⑥ Nhà Lương. Lương Vũ Ðế 梁武帝 được nhà Tề trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Lương (502-507). Lương Thái Tổ 梁太祖 được nhà Ðường trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Hậu Lương (907-923). ⑦ Nước Lương. ⑧ Châu Lương, một châu trong chín châu của nước Tàu ngày xưa.Từ điển Trần Văn Chánh
① (ktrúc) Xà, rầm: 屋梁 Xà nhà; 正梁 Xà đòn dông; 二梁 Xà nhì; 無梁殿 Điện không xà; ② Cầu: 橋梁 Cầu, nhịp cầu; ③ Sống, đỉnh: 鼻梁 Sống mũi; 山梁 Đỉnh núi; ④ [Liáng] Nhà Lương (thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc, năm 502-557); ⑤ [Liáng] (Họ) Lương.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cầu bắc ngang sông. Cũng gọi là Hà lương. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Hà lương chia rẽ đường nầy, bên đường trông bóng cờ bay ngùi ngùi « — Cái rường nhà, sà nhà — Tên một trong chín châu thời cổ Trung Hoa, tức Lương châu, đất cũ nay thuộc tỉnh Thiểm Tây — Họ người, Hoa Tiên có câu: » Cõi Tô châu giải Ngô giang, khí thiêng đúc lại họ Lương một nhà «. » Băn khoăn đến trước đình Ba, Lương không yến đỗ, song tà nhện trăng « ( Hoa Tiên ).Tự hình 5
Dị thể 6
樑梁𣑱𣸑𣹷𨎛Không hiện chữ?
Chữ gần giống 8
梁𨫟𨎛𨄈𥛫簗樑墚Không hiện chữ?
Từ ghép 8
cường lương 強梁 • cường lương 强梁 • đống lương 棟梁 • hoàng lương 黃梁 • khang lương 槺梁 • lục lương 陸梁 • lương đống 梁棟 • lương viên 梁園Một số bài thơ có sử dụng
• Biện Lương tạp thi - 汴梁雜詩 (Tra Thận Hành)• Dục Thuý sơn Linh Tế tháp ký - 浴翠山靈濟塔記 (Trương Hán Siêu)• Hoạ Cao Tử Trường tham nghị “Đạo trung” nhị tuyệt kỳ 1 - 和高子長參議道中二絕其一 (Lục Du)• Khuyên hổ hành - 圈虎行 (Hoàng Cảnh Nhân)• Kiều đầu thân Tiền Đường giang tiền đề tuyệt mệnh từ - 翹投身錢塘江前題絕命詞 (Thanh Tâm tài nhân)• Lập thu vũ viện trung hữu tác - 立秋雨院中有作 (Đỗ Phủ)• Tặng Thục tăng Lư Khâu sư huynh - 贈蜀僧閭丘師兄 (Đỗ Phủ)• Thanh bình nhạc - Tưởng Quế chiến tranh - 清平樂-蔣桂戰爭 (Mao Trạch Đông)• Thu vãn đăng thành bắc môn - 秋晚登城北門 (Lục Du)• Tống Bắc sứ Trương Hiển Khanh - 送北使張顯卿 (Trần Thái Tông)Bình luận 0
樑lương
U+6A11, tổng 15 nét, bộ mộc 木 (+11 nét)phồn thể, hình thanh & hội ý
Từ điển phổ thông
1. nước Lương 2. đời nhà Lương của Trung Quốc 3. cầu 4. xà nhàTừ điển trích dẫn
1. Tục dùng như chữ “lương” 梁.Từ điển Thiều Chửu
① Tục dùng như chữ lương 梁.Từ điển Trần Văn Chánh
Như 梁 nghĩa ①.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Một lối viết của chữ Lương 梁.Tự hình 1
Dị thể 1
梁Không hiện chữ?
Chữ gần giống 7
墚𨫟𨎛𨄈𥛫梁梁Không hiện chữ?
Một số bài thơ có sử dụng
• Bạch Thuỷ huyện Thôi thiếu phủ thập cửu ông cao trai tam thập vận - 白水縣崔少府十九翁高齋三十韻 (Đỗ Phủ)• Giản để tùng - 澗底松 (Tuệ Trung thượng sĩ)• Giang lâu vãn thiếu cảnh vật tiên kỳ ngâm ngoạn thành thiên ký Thuỷ bộ Trương Tịch viên ngoại - 江樓晚眺景物鮮奇吟翫成篇寄水部張籍員外 (Bạch Cư Dị)• Hiệp khách hành - 俠客行 (Lý Bạch)• Nguyện ước - 願約 (Đặng Trần Côn)• Quá Di Đà tự - 過彌陀寺 (Đặng Huy Trứ)• Quặc ngư - 攫魚 (Nguyễn Khuyến)• Thập ngũ tòng quân chinh - 十五從軍征 (Khuyết danh Trung Quốc)• Thừa Thẩm bát trượng Đông Mỹ trừ thiện bộ viên ngoại, trở vũ vị toại trì hạ, phụng ký thử thi - 承沈八丈東美除膳部員外,阻雨未遂馳賀,奉寄此詩 (Đỗ Phủ)• Tiểu viên kỳ 1 - 小園其一 (Nguyễn Khuyến)Bình luận 0
涼lương [lượng]
U+6DBC, tổng 11 nét, bộ thuỷ 水 (+8 nét)phồn thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
mát mẻTừ điển trích dẫn
1. (Tính) Mỏng, bạc. ◎Như: “lương đức” 涼德 đức bạc (ít đức). 2. (Tính) Lạnh, mát. ◎Như: “lương thủy” 涼水 nước lạnh, “lương phong” 涼風 gió mát. ◇Tào Phi 曹丕: “Thu phong tiêu sắt thiên khí lương” 秋風蕭瑟天氣涼 (Yên ca hành 燕歌行) Gió thu hiu hắt, khí trời lạnh lẽo. 3. (Tính) Vắng vẻ, không náo nhiệt. ◎Như: “hoang lương” 荒涼 vắng vẻ, hiu quạnh. ◇Lê Hữu Trác 黎有晫: “Lão tướng sùng lương cảnh” 老相崇涼景 (Thượng kinh kí sự 上京記事) Lão tướng ưa cảnh tịch mịch. 4. (Tính) Buồn khổ, buồn rầu. ◎Như: “thê lương” 淒涼 buồn thảm. 5. (Tính) Lạnh nhạt, đạm bạc. ◎Như: “thế thái viêm lương” 世態炎涼 thói đời ấm lạnh. 6. (Danh) Cảm mạo, cảm lạnh. ◎Như: “thụ lương” 受涼 bị cảm mạo. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Tựu phạ tha dã tượng Tình Văn trước liễu lương” 就怕他也像晴雯著了涼 (Đệ nhất bách cửu hồi) Sợ nó cũng bị cảm lạnh giống như Tình Văn (lần trước). 7. (Danh) Châu “Lương”. 8. (Danh) Nước “Lương”, một trong mười sáu nước thời Đông Tấn 東晉, nay ở vào đất Cam Túc 甘肅. 9. (Danh) Họ “Lương”. 10. (Động) Hóng gió. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Sử Tiến vô khả tiêu khiển, đề cá giao sàng tọa tại đả mạch tràng liễu âm thụ hạ thừa lương” 史進無可消遣, 提個交床坐在打麥場柳陰樹下乘涼 (Đệ nhị hồi) Sử Tiến không có gì tiêu khiển, (bèn) lấy chiếc ghế xếp ngồi hóng mát dưới gốc liễu trong sân đập lúa. 11. (Động) Thất vọng, chán nản. ◎Như: “thính đáo giá tiêu tức, tha tâm lí tựu lương liễu” 聽到這消息, 他心裡就涼了 nghe được tin đó, anh ấy liền thất vọng. 12. Một âm là “lượng”. (Động) Để nguội, để cho mát. ◎Như: “bả trà lượng nhất hạ” 把茶涼一下 để cho trà nguội một chút. 13. (Động) Giúp đỡ. ◇Thi Kinh 詩經: “Duy sư Thượng phụ, Thì duy ưng dương, Lượng bỉ Vũ vương” 維師尚父, 時維鷹揚, 涼彼武王 (Đại nhã 大雅, Đại minh 大明) Chỉ có Thái sư Thượng phụ, Lúc đó (dũng mãnh) như chim ưng cất cánh, Để giúp đỡ vua Vũ.Từ điển Thiều Chửu
① Mỏng mẻo, như lương đức 涼德 đức bạc (ít đức). ② Lạnh. ③ Châu Lương. ④ Nước Lương. ⑤ Hóng gió. ⑥ Chất uống. ⑦ Một âm là lượng. Tin. ⑧ Giúp.Từ điển Trần Văn Chánh
① Lạnh, mát, nguội: 涼風 Gió mát; 過了秋分天就涼了 Sau tiết Thu phân trời sẽ mát mẻ; 飯涼了,快吃吧!Cơm nguội rồi, ăn nhanh lên!; ② Chán nản, thất vọng: 聽到這消息,他心裡就涼了 Nghe tin ấy, nó chán nản ngay; 爹這麼一說,我就涼了半截兒 Cha nói như vậy, con thấy hơi thất vọng; ③ (văn) Hóng gió; ④ (văn) Mỏng, bạc, ít: 涼德 Đức mỏng (đức bạc, ít đức); ⑤ (văn) Chất uống; ⑥ [Liáng] Châu Lương; ⑦ [Liáng] Nước Lương (một trong 16 nước đời Đông Tấn ở Trung Quốc); ⑧ [Liáng] (Họ) Lương. Xem 涼 [liàng].Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Mát mẻ. Td: Thừa lương ( hóng mát ) — Dùng như chữ Lương 凉.Tự hình 3
Dị thể 4
䣼凉晾凉Không hiện chữ?
Chữ gần giống 9
掠琼猄掠惊𨂙𣄴淳倞Không hiện chữ?
Từ ghép 9
hoang lương 荒涼 • huyên lương 暄涼 • nạp lương 納涼 • phong lương 風涼 • thê lương 凄涼 • thê lương 悽涼 • thê lương 淒涼 • thừa lương 乘涼 • viêm lương 炎涼Một số bài thơ có sử dụng
• Bính Tý thu cửu nguyệt nhị thập lục nhật vãn chu quá Hiệp Quỹ Thúc Thuyên cố đệ lương đình tân thứ hữu cảm, bộ Quất Đình tiên sinh nguyên vận kỳ 1 - 丙子秋九月二十六日晚舟過協揆叔荃故弟涼亭津次有感步橘亭先生原韻其一 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)• Đăng Dư Can cổ huyện thành - 登余干古縣城 (Lưu Trường Khanh)• Đề phiến kỳ 01 - 題扇其一 (Lê Thánh Tông)• Đề Phong Công tự - 題豐功寺 (Thái Thuận)• Điều Trương Tịch - 調張籍 (Hàn Dũ)• Đường Túc Tông - 唐肅宗 (Trần Anh Tông)• Phong - 風 (Thái Thuận)• Sơ hạ - 初夏 (Chu Văn An)• Tam Quốc diễn nghĩa thiên mạt thi - 三國演義篇末詩 (Khuyết danh Trung Quốc)• Tống Sái Hy Lỗ đô uý hoàn Lũng Hữu, nhân ký Cao tam thập ngũ thư ký - 送蔡希魯都尉還隴右因寄高三十五書記 (Đỗ Phủ)Bình luận 0
粮lương
U+7CAE, tổng 13 nét, bộ mễ 米 (+7 nét)giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
cơm, lương thựcTừ điển trích dẫn
1. Tục dùng như chữ “lương” 糧. 2. Giản thể của chữ 糧.Từ điển Thiều Chửu
① Tục dùng như chữ lương 糧.Từ điển Trần Văn Chánh
Như 糧.Từ điển Trần Văn Chánh
① Lương, lương thực, thức ăn: 乾糧 Lương khô; 餘糧 Lương thực thừa; ② Thuế ruộng, thuế nông nghiệp (bằng lương thực): 交公糧 Đóng thuế nông nghiệp, làm nghĩa vụ lương thực.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Như chữ Lương 糧.Tự hình 3
Dị thể 4
糧𣊼𥣷𩞯Không hiện chữ?
Chữ gần giống 2
𦀬硠Không hiện chữ?
Một số bài thơ có sử dụng
• Chinh phụ oán - 征婦怨 (Tôn Nguyên Tương)• Dân dao - 民謠 (Vưu Đồng)• Di Đặng tướng quân - 遺鄧將軍 (Trần Trùng Quang Đế)Bình luận 0
粱lương
U+7CB1, tổng 13 nét, bộ mễ 米 (+7 nét)phồn & giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
gạo lúa mạchTừ điển trích dẫn
1. (Danh) Thức ăn ngon tốt. ◇Tả truyện 左傳: “Lương tắc vô hĩ, thô tắc hữu chi” 粱則無矣, 麤則有之 (Ai Công thập tam niên 哀公十三年) Đồ ăn ngon quý thì không có, thô xấu thì có. 2. (Danh) Lúa mạch. § Tục gọi là “túc” 粟.Từ điển Thiều Chửu
① Lúa mạch mới mọc gọi là miêu 苗, có cuống dạ rồi gọi là hoà 禾, có hột gọi là túc 粟, gạo nó gọi là lương 粱.Từ điển Trần Văn Chánh
① (Cao) lương: 膏粱美味 Cao lương mĩ vị; ② Gạo lúa mạch.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lúa nếp. Gạo nếp.Tự hình 3
Dị thể 4
𣸑𥞹𥹦𥹭Không hiện chữ?
Chữ gần giống 1
𥞹Không hiện chữ?
Từ ghép 9
cao lương 膏粱 • cao lương 高粱 • cao lương chi tử 膏粱之子 • cao lương hậu vị 膏粱厚味 • cao lương mĩ vị 膏粱美味 • cao lương tử đệ 膏粱子弟 • cao lương tửu 高粱酒 • cương lương 彊粱 • hoàng lương mộng 黃粱夢Một số bài thơ có sử dụng
• Đáo thôn - 到村 (Đỗ Phủ)• Khu thụ tử trích thương nhĩ - 驅豎子摘蒼耳 (Đỗ Phủ)• Ngẫu thành (Thế thượng hoàng lương nhất mộng dư) - 偶成(世上黃粱一夢餘) (Nguyễn Trãi)• Nhĩ phố tảo hồng - 珥浦早鴻 (Cao Bá Quát)• Sở kiến hành - 所見行 (Nguyễn Du)• Tá hoàn sơn hậu ký kỳ 2 - 佐還山後寄其二 (Đỗ Phủ)• Tây Lương kỹ - 西涼伎 (Bạch Cư Dị)• Thư lâu - 書樓 (Lê Quý Đôn)• Thượng Lưu Điền hành - 上留田行 (Tào Phi)• Trùng giản Vương minh phủ - 重簡王明府 (Đỗ Phủ)Bình luận 0
糧lương
U+7CE7, tổng 18 nét, bộ mễ 米 (+12 nét)phồn thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
cơm, lương thựcTừ điển trích dẫn
1. (Danh) Thức ăn thuộc loại ngũ cốc, lương ăn. ◎Như: “can lương” 乾糧 lương khô. 2. (Danh) Các vật dùng trong quân. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Ngô đệ Viên Thuật tổng đốc lương thảo, ứng phó chư doanh, vô sử hữu khuyết” 吾弟袁術總督糧草, 應付諸營, 無使有缺 (Đệ ngũ hồi) Em ta là Viên Thuật, coi việc lương thảo, ứng cấp các trại không được thiếu thốn. 3. (Danh) Thuế ruộng. § Tục viết là 粮. ◎Như: “nạp lương” 納糧 thu thuế ruộng.Từ điển Thiều Chửu
① Thức ăn, lương ăn. Thức ăn lúc đi đường gọi là lương 糧, lúc ở ngay nhà gọi là thực 食. Nay gọi các vật dùng trong quân là lương. ② Thuế ruộng, tục viết là 粮.Từ điển Trần Văn Chánh
① Lương, lương thực, thức ăn: 乾糧 Lương khô; 餘糧 Lương thực thừa; ② Thuế ruộng, thuế nông nghiệp (bằng lương thực): 交公糧 Đóng thuế nông nghiệp, làm nghĩa vụ lương thực.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Chỉ chung các loại lúa gạo để ăn — Cũng chỉ thuế ruộng — Lúa gạo cấp cho quan lại, binh lính.Tự hình 4
Dị thể 4
粮糧𣊼𥣷Không hiện chữ?
Chữ gần giống 2
糧𤎲Không hiện chữ?
Từ ghép 15
binh lương 兵糧 • cấp lương 給糧 • đồn lương 屯糧 • khẩu lương 口糧 • lương bổng 糧俸 • lương hướng 糧餉 • lương thảo 糧草 • lương thực 糧食 • nguyệt lương 月糧 • quỹ bần lương 饋貧糧 • sô lương 芻糧 • tải lương 載糧 • trữ lương 貯糧 • tuyệt lương 絶糧 • vận lương 運糧Một số bài thơ có sử dụng
• Chử hải ca - 煮海歌 (Liễu Vĩnh)• Nguyễn Khánh Toàn công - 阮慶全公 (Phạm Viết Tuấn)• Nhập tấu hành, tặng Tây Sơn kiểm sát sứ Đậu thị ngự - 入奏行贈西山檢察使竇侍御 (Đỗ Phủ)• Phụng hoạ Lỗ Vọng nhàn cư tạp đề - Điệt vận Ngô cung từ - 奉和魯望閑居雜題—迭韻吳宮詞 (Bì Nhật Hưu)• Quan hoạch - 觀穫 (Nguyễn Khuyến)• Quan thương thử - 官倉鼠 (Tào Nghiệp)• Sơn đầu lộc - 山頭鹿 (Trương Tịch)• Thái địa hoàng giả - 采地黃者 (Bạch Cư Dị)• Trần Thương - 陳倉 (Đinh Gia Hội)• Vô đề kỳ 1 - 無題其一 (Trịnh Hoài Đức)Bình luận 0
良lương
U+826F, tổng 7 nét, bộ cấn 艮 (+1 nét)phồn & giản thể, tượng hình
Từ điển phổ thông
hiền lành, tốtTừ điển trích dẫn
1. (Tính) Tốt, lành, hay, giỏi. ◎Như: “lương sư” 良師 bậc thầy tài đức, “lương gia tử đệ” 良家子弟 con em nhà lương thiện, “lương dược khổ khẩu” 良藥苦口 thuốc hay đắng miệng. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Ngô mã lương” 吾馬良 (Ngụy sách tứ 魏策四) Ngựa tôi tốt (chạy hay). 2. (Tính) Trời phú cho, thuộc về bổn năng sẵn có. ◎Như: “lương tri” 良知 tri thức thiện năng tự nhiên, “lương năng” 良能 khả năng thiên phú. 3. (Danh) Người tốt lành. ◎Như: “trừ bạo an lương” 除暴安良 diệt trừ kẻ ác dữ, giúp yên người lương thiện. 4. (Danh) Sự trong sạch, tốt lành. ◎Như: “tòng lương” 從良 trở về đời lành. 5. (Danh) Đàn bà gọi chồng mình là “lương nhân” 良人. 6. (Danh) Họ “Lương”. 7. (Phó) Đúng, quả thật, xác thực, quả nhiên. ◇Lí Bạch 李白: “Cổ nhân bỉnh chúc dạ du, lương hữu dĩ dã” 古人秉燭夜遊, 良有以也 (Xuân dạ yến đào lý viên tự 春夜宴桃李園序) Cổ nhân đốt đuốc chơi đêm, thật có nguyên do vậy. 8. (Phó) Rất, lắm, quá. ◎Như: “lương cửu” 良久 lâu lắm, “cảm xúc lương đa” 感觸良多 rất nhiều cảm xúc, “huyền hệ lương thâm” 懸系良深 mong nhớ thâm thiết.Từ điển Thiều Chửu
① Lành, tính chất thuần tốt bền giữ không đổi gọi là lương. Như trung lương 忠良, hiền lương 賢良, v.v. Cái tâm thuật của người gọi là thiên lương 天良, tục gọi là lương tâm 良心. Tục gọi con nhà thanh bạch, không có tiếng tăm gì xấu là lương gia tử đệ 良家子弟 con em nhà lương thiện. Cô đầu nhà thổ giũ sổ về làm ăn lương thiện gọi là tòng lương 從良. ② Tốt, vật gì hoàn toàn tốt đẹp gọi là lương. ③ Sâu, thâm. Như huyền hệ lương thâm 懸系良深 mong nhớ thâm thiết. Sự gì hơi lâu gọi là lương cửu 良久 hồi lâu. ④ Dùng làm trợ ngữ, nghĩa là tin. Như lương hữu dĩ dã 良有以也 tin rằng có vậy.Từ điển Trần Văn Chánh
① Tốt, lương thiện, hiền lương, tài: 消化不良 Tiêu hoá không tốt; 改良 Cải lương; 良將 Tướng tài (giỏi); 家富良馬 Nhà có nhiều ngựa tốt (Hoài Nam tử); ② Người lương thiện: 除暴安良 Trừ kẻ bạo ngược để người lương thiện được sống yên ổn; ③ Rất, lắm, thật là: 良久 Rất lâu; 獲益良多 Được lắm cái hay; 良有以也 Thật là có lí do; ④ [Liáng] (Họ) Lương.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tốt đẹp — Giỏi, làm việc được — Tiếng người vợ gọi chồng mình. Xem Lương nhân 良人 — Tên người, tức Hoàng Đức Lương, danh sĩ Hậu Lê, người xã Cửu cao huyện Văn giang tỉnh Bắc Ninh, đậu Tiến sĩ năm 1478, niên hiệu Hồng đức thứ 9 đời Lê Thánh Tông, làm quan tới chức Hộ bộ Thi lang, có đi sứ Trung Hoa năm 1489. Tác phẩm văn học có Trích diễm thi tập, gom góp các bài thơ hay của đời Trần và Lê.Tự hình 5
Dị thể 7
良𡆨𡰩𣌣𣌩𥭣𥭷Không hiện chữ?
Chữ gần giống 1
良Không hiện chữ?
Từ ghép 38
bất lương 不良 • cải lương 改良 • lương bào 良庖 • lương bằng 良朋 • lương chính 良政 • lương công 良工 • lương cơ 良機 • lương cung 良弓 • lương cửu 良久 • lương dân 良民 • lương duyên 良緣 • lương dược 良藥 • lương dược khổ khẩu 良藥苦口 • lương gia 良家 • lương giang 良江 • lương hảo 良好 • lương hữu 良友 • lương năng 良能 • lương nguyệt 良月 • lương nhân 良人 • lương nhật 良日 • lương phương 良方 • lương tâm 良心 • lương thì 良時 • lương thiện 良善 • lương tri 良知 • lương tướng 良將 • lương vũ 良雨 • lương y 良醫 • minh lương 明良 • minh lương cẩm tú 明良錦繍 • thiện lương 善良 • thiên lương 天良 • thuần lương 純良 • tòng lương 從良 • tuần lương 馴良 • vô lương 無良 • vô lương tâm 無良心Một số bài thơ có sử dụng
• Kê dưỡng áp - 雞養鴨 (Cao Bá Quát)• Phát Tần Châu - 發秦州 (Đỗ Phủ)• Phu há đệ - 夫下第 (Triệu thị)• Sậu vũ đả tân hà - 驟雨打新荷 (Nguyên Hiếu Vấn)• Tây châu - 西州 (Trương Tịch)• Tí Dạ thu ca - 子夜秋歌 (Lý Bạch)• Tiễn Binh bộ tả phụng nghị Nghi Thành Nguyễn hầu phó Quy Nhơn thành - 餞兵部左奉議宜城阮侯赴歸仁城 (Phan Huy Ích)• Tống Hình bộ tả thị lang Cừ Châu hầu thụ Quảng Nam hiệp trấn chi mệnh - 送刑部左侍郎蘧州侯授廣南協鎮之命 (Ngô Thì Nhậm)• Tống Quách Tư Thương - 送郭司倉 (Vương Xương Linh)• Tống Trường Tôn cửu thị ngự phó Vũ Uy phán quan - 送長孫九侍御赴武威判官 (Đỗ Phủ)Bình luận 0
莨lương [lang]
U+83A8, tổng 10 nét, bộ thảo 艸 (+7 nét)phồn & giản thể, hình thanh
Từ điển Trần Văn Chánh
【莨綢】 lương trù [liángchóu] Lụa củ nâu, lụa Quảng Đông. Cg. 拷綢 [kăochóu], 黑膠綢 [hei jiaochóu] Xem 莨 [làng].Tự hình 2
Dị thể 2
䕞𦺫Không hiện chữ?
Bình luận 0
踉lương [lượng]
U+8E09, tổng 14 nét, bộ túc 足 (+7 nét)phồn & giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
chân đi loăng quăngTừ điển trích dẫn
1. (Phó) “Khiêu lương” 跳踉 đi lăng quăng, múa may, động đậy. 2. Một âm là “lượng”. (Phó) “Lượng thương” 踉蹌 lảo đảo, loạng choạng. § Cũng viết là “lượng thương” 踉蹡. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Hốt kiến Mi Phương diện đái sổ tiễn, lượng thương nhi lai” 忽見糜芳面帶數箭, 踉蹌而來 (Đệ tứ thập nhất hồi) Chợt thấy Mi Phương mặt còn cắm mấy mũi tên, loạng choạng đi đến.Từ điển Thiều Chửu
① Khiêu lương 跳踉 chân đi lăng quăng. ② Một âm là lượng. Lượng thương 踉蹡 đi tập tễnh, đi thất thểu.Từ điển Trần Văn Chánh
Nhảy: 跳踉 Đi lăng quăng.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Nhảy lên — Dáng dợm chân muốn bước đi. Một âm khác là Lượng.Tự hình 2
Chữ gần giống 2
䡙𧚅Không hiện chữ?
Từ ghép 1
khiêu lương 跳踉Một số bài thơ có sử dụng
• Phỏng tự - 訪寺 (Nguyễn Đức Đạt)• Thôi tô hành - 催租行 (Phạm Thành Đại)Bình luận 0
輬lương
U+8F2C, tổng 15 nét, bộ xa 車 (+8 nét)phồn thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
xe nằmTừ điển Trần Văn Chánh
(văn) Xe nằm (xe thời xưa có thể nằm được, hai bên có cửa sổ). Xem 輼.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cái xe, bên trong có chỗ nằm, để đi xa.Tự hình 2
Dị thể 4
辌𨍡𨎅𨎍Không hiện chữ?
Chữ gần giống 10
𨂙䝶𧤀𧌬諒黥辌谅諒倞Không hiện chữ?
Bình luận 0
辌lương
U+8F8C, tổng 12 nét, bộ xa 車 (+8 nét)giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
xe nằmTừ điển Trần Văn Chánh
Như 輬Tự hình 1
Dị thể 1
輬Không hiện chữ?
Chữ gần giống 9
䝶𧤀𧌬諒輬谅諒翞稤Không hiện chữ?
Bình luận 0
量lương [lường, lượng]
U+91CF, tổng 12 nét, bộ lý 里 (+5 nét)phồn & giản thể, hội ý
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Đồ đong, khí cụ để đong vật thể, như “đấu” 斗, “hộc” 斛, v.v. 2. (Danh) Sức chứa, khả năng chịu đựng, hạn độ bao dung. ◎Như: “độ lượng” 度量, “cục lượng” 局量, “khí lượng” 器量 đều chỉ tấm lòng rộng chứa, khả năng bao dung. 3. (Danh) Số mục, số lượng. ◎Như: “hàm lượng” 含量 số lượng chứa, “lưu lượng” 流量 số lượng chảy, “trọng lượng” 重量 số lượng nặng, “giáng vũ lượng” 降雨量 số lượng mưa xuống. 4. Một âm là “lương”. (Động) Cân nhắc, thẩm độ, thẩm định, định liệu. ◎Như: “thương lương” 商量 toan lường, “lương lực nhi hành” 量力而行 liệu sức mà làm. § Ghi chú: Ta quen đọc là “lượng”.Từ điển Thiều Chửu
① Ðồ đong. Các cái như cái đấu, cái hộc dùng để đong đều gọi là lượng cả. ② Bao dung, tấm lòng rộng rãi bao dung được gọi là lượng. Như độ lượng 度量, cục lượng 局量, v.v. ③ Một âm là lương. Cân nhắc, cân xem nặng hay nhẹ đo xem dài hay ngắn đều gọi là lương. Vì thế nên châm chước sự khinh hay trọng gọi là thương lương 商量 toan lường. ④ Liệu lường. Như lương lực nhi hành 量力而行 liệu sức mà làm. Có khi đọc là lượng.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đong, đo. Ta quen đọc Lượng. Một âm khác là Lượng, xem Lượng.Tự hình 5
Dị thể 4
量𣊹𨤥𨤦Không hiện chữ?
Chữ gần giống 1
量Không hiện chữ?
Một số bài thơ có sử dụng
• Chí tâm khuyến thỉnh - 志心勸請 (Trần Thái Tông)• Dục hướng đông nham khứ - 欲向東岩去 (Hàn Sơn)• Duy tâm - 唯心 (Lương Khải Siêu)• Điếu Thế Tổ bất hạnh thê - 吊世祖不幸妻 (Trần Huy Liễn)• Mậu Thìn lạp nguyệt hối nhật tảo khởi hàn tác - 戊辰臘月悔日早起寒作 (Nguyễn Văn Siêu)• Quá Cổ Phao thành - 過古拋城 (Trần Danh Án)• Tây giang nguyệt - Thị nhi tào dĩ gia sự phó chi - 西江月-示兒曹以家事付之 (Tân Khí Tật)• Trành trành từ - 倀倀詞 (Đường Dần)• Trường hận ca - 長恨歌 (Vương Kiều Loan)• Tuý hoa âm - 醉花陰 (Châu Uyển Như)Bình luận 0
Từ khóa » Chữ Lương Trong Tiếng Hán
-
Tra Từ: Lương - Từ điển Hán Nôm
-
Lương Chữ Nôm Là Gì? - Từ điển Số
-
Lương - Wiktionary Tiếng Việt
-
Cách Viết, Từ Ghép Của Hán Tự LƯƠNG 良 Trang 1-Từ Điển Anh Nhật ...
-
Tìm Hiểu Về Chữ "Lương", Chữ Ghi Tộc Danh Dòng Họ
-
Lương (họ) – Wikipedia Tiếng Việt
-
Hán Tự : Chữ LƯƠNG 涼 - Dạy Tiếng Nhật Bản
-
Lưỡng Nghĩa Là Gì Trong Từ Hán Việt?
-
Ý Nghĩa Tên Lương Anh Đào - Tên Con
-
Từ Điển - Từ Lương Tri Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm
-
Vì Sao Nên Dạy Chữ Hán Cho Học Sinh Phổ Thông?
-
Lương Là Gì, Nghĩa Của Từ Lương | Từ điển Việt
-
Dạy Chữ Hán để Giữ Gìn Sự Trong Sáng Của Tiếng Việt - Báo Lao động
-
Xuất Xứ Và ý Nghĩa Của Hai Từ “lương Dân” – “giáo Dân”