Tra Từ: Mịch - Từ điển Hán Nôm
Có thể bạn quan tâm
Có 21 kết quả:
冖 mịch • 冪 mịch • 塓 mịch • 寞 mịch • 幂 mịch • 幎 mịch • 幦 mịch • 汨 mịch • 汩 mịch • 篾 mịch • 糸 mịch • 糹 mịch • 纟 mịch • 羃 mịch • 莫 mịch • 覓 mịch • 覔 mịch • 觅 mịch • 謐 mịch • 谧 mịch • 鼏 mịch1/21
冖mịch
U+5196, tổng 2 nét, bộ mịch 冖 (+0 nét)phồn & giản thể, tượng hình
Từ điển phổ thông
1. trùm khăn lên đầu 2. bộ mịchTừ điển trích dẫn
1. (Động) Trùm, đậy.Từ điển Thiều Chửu
① Trùm, lấy khăn trùm lên trên đồ.Từ điển Trần Văn Chánh
Trùm lên (bằng khăn).Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Che trùm — Tên một bộ chữ Trung Hoa, bộ Mịch.Tự hình 4

Dị thể 1
冪Không hiện chữ?
冪mịch [mạc]
U+51AA, tổng 15 nét, bộ mịch 冖 (+13 nét)phồn thể, hội ý
Từ điển phổ thông
1. cái màn căng ở trên, cái bạt 2. cái khăn phủ đồ 3. cái mạng che mặtTừ điển trích dẫn
1. (Danh) Khăn che đậy đồ vật. 2. (Danh) Lũy thừa trong toán học. ◎Như: “2 tự thừa tứ thứ, tựu thị 2 đích tứ thứ mịch” 2自乘四次,就是2的四次冪 2x2x2x2 tức là: 2 lũy thừa 4. 3. (Động) Che, phủ. ◎Như: “mịch mịch” 冪冪 che lấp, mù mịt. ◇Lí Hoa 李華: “Hồn phách kết hề thiên trầm trầm, quỷ thần tụ hề vân mịch mịch” 魂魄結兮天沉沉,鬼神聚兮雲冪冪 (Điếu cổ chiến trường văn 弔古戰場文) Hồn phách tan hề trời trầm trầm, quỷ thần họp hề mây mù mịt.Từ điển Thiều Chửu
① Cái khăn phủ mâm cơm. ② Cách đo bề ngoài, như mịch tích 冪積 đồ thành diện tích ở mặt ngoài.Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Khăn phủ mâm cơm; ② (văn) Phủ (đậy) bằng khăn, che phủ: 冪用疏巾 Đậy lại bằng khăn thưa (Nghi lễ); ③ (văn) Sơn phết; ④ (toán) Luỹ thừa: 冪級數 Dãy luỹ thừa.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Như chữ mịch 幂.Tự hình 1

Dị thể 3
冖幂羃Không hiện chữ?
Một số bài thơ có sử dụng
• Điếu cổ chiến trường văn - 弔古戰場文 (Lý Hoa)• Hiểu chí Ba Hà khẩu nghinh Tử Do - 曉至巴河口迎子由 (Tô Thức)• Hội chân thi - 會真詩 (Nguyên Chẩn)• Khu thụ tử trích thương nhĩ - 驅豎子摘蒼耳 (Đỗ Phủ)• Lâu thượng nữ nhi khúc - 樓上女兒曲 (Lư Đồng)• Nghĩ xướng lâu tiết oán - 擬娼樓節怨 (Lưu Phương Bình)• Ngư phủ ca - 漁父歌 (Hoà Ngưng)• Sứ bộ xuất Nam Quan hồi quốc khẩu chiếm - 使部出南關回國口占 (Trịnh Hoài Đức)• Trịnh Điển Thiết tự Thi Châu quy - 鄭典設自施州歸 (Đỗ Phủ) 塓mịch
U+5853, tổng 13 nét, bộ thổ 土 (+10 nét)
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tô trát ( như thợ nề tô tường ).Tự hình 2

Dị thể 1
㨠Không hiện chữ?
Chữ gần giống 5
㟰榠幎嫇凕Không hiện chữ?
寞mịch
U+5BDE, tổng 13 nét, bộ miên 宀 (+10 nét)phồn & giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
1. đơn độc 2. yên lặngTừ điển trích dẫn
1. (Tính) Lặng, yên tĩnh. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Ngư long tịch mịch thu giang lãnh, Cố quốc bình cư hữu sở tư” 魚龍寂寞秋江冷, 故國平居有所思 (Thu hứng 秋興) Sông thu vắng vẻ, không thấy tăm hơi loài cá và thuồng luồng, Ta chạnh nghĩ đến nước cũ trong buổi thái bình. § Quách Tấn dịch thơ: Cá rồng vắng vẻ sông thu lạnh, Thong thả lòng thêm nhớ cố hương.Từ điển Thiều Chửu
① Tịch mịch 寂寞 yên lặng.Từ điển Trần Văn Chánh
Yên lặng, tịch mịch: 寂寞 Yên lặng.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Yên lặng, không có một tiếng động. Td: Tịch mịch.Tự hình 2

Dị thể 2
㱳𡖶Không hiện chữ?
Chữ gần giống 1
𥱹Không hiện chữ?
Từ ghép 2
tịch mịch 寂寞 • tĩnh mịch 靜寞Một số bài thơ có sử dụng
• Cúc thu bách vịnh kỳ 20 - Hồ Dương ngũ lộng kỳ 4 - Lộng chức - 菊秋百詠其二十-湖陽五弄其四-弄織 (Phan Huy Ích)• Đề tư đồ Trần Nguyên Đán từ đường - 題司徒陳元旦祠堂 (Trần Nghệ Tông)• Lôi (Đại hạn sơn nhạc tiêu) - 雷(大旱山嶽燋) (Đỗ Phủ)• Lương Châu hành - 涼州行 (Vương Trinh Bạch)• Tần trung ngâm kỳ 05 - Bất trí sĩ - 秦中吟其五-不致仕 (Bạch Cư Dị)• Thính Dương thị ca - 聽楊氏歌 (Đỗ Phủ)• Thu khuê - 秋閨 (Tương An quận vương)• Vịnh xuân khuê oán - 詠春閨怨 (Âu Dương Huyền)• Võng Xuyên nhàn cư - 輞川閑居 (Vương Duy)• Yên đài thi - Hạ - 燕臺詩-夏 (Lý Thương Ẩn) 幂mịch [mạc]
U+5E42, tổng 12 nét, bộ mịch 冖 (+10 nét), cân 巾 (+9 nét)giản thể, hình thanh & hội ý
Từ điển phổ thông
1. cái màn căng ở trên, cái bạt 2. cái khăn phủ đồ 3. cái mạng che mặtTừ điển trích dẫn
1. Giản thể của chữ 冪.Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Khăn phủ mâm cơm; ② (văn) Phủ (đậy) bằng khăn, che phủ: 冪用疏巾 Đậy lại bằng khăn thưa (Nghi lễ); ③ (văn) Sơn phết; ④ (toán) Luỹ thừa: 冪級數 Dãy luỹ thừa.Từ điển Trần Văn Chánh
Như 冪 (bộ 冖).Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cái khăn để đậy đồ vật — Lấy khăn mà đậy.Tự hình 2

Dị thể 3
冖冪鼏Không hiện chữ?
幎mịch [mạc]
U+5E4E, tổng 13 nét, bộ cân 巾 (+10 nét)phồn thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
1. cái màn căng ở trên, cái bạt 2. cái khăn phủ đồ 3. cái mạng che mặtTừ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cái khăn đậy người chết.Tự hình 2

Dị thể 1
幦Không hiện chữ?
Chữ gần giống 4
㟰嫇塓凕Không hiện chữ?
幦mịch
U+5E66, tổng 16 nét, bộ cân 巾 (+13 nét)
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cái mui xe bằng vải.Tự hình 2

Dị thể 2
幎𧜀Không hiện chữ?
Chữ gần giống 9
𨐢𢐦𠮃𠒱憵孹嬖壁劈Không hiện chữ?
汨mịch [cốt, duật]
U+6C68, tổng 7 nét, bộ thuỷ 水 (+4 nét)phồn & giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
sông MịchTừ điển trích dẫn
1. (Danh) Sông “Mịch”. § Hai con sông “Mịch” 汨 và “La” 羅 cùng chảy một dòng nên gọi là sông “Mịch La” 汨羅.Từ điển Thiều Chửu
① Sông Mịch. Hai con sông Mịch La 汨羅 cùng chảy một dòng nên gọi là sông Mịch La. ② Một âm là cốt. Chìm mất, chìm lỉm.Từ điển Trần Văn Chánh
Tên sông: 汨羅 Mịch La (sông bắt nguồn từ Giang Tây chảy vào Hồ Nam, Trung Quốc).Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Xem Mịch La 汨羅.Tự hình 2

Dị thể 3
㵋汩漞Không hiện chữ?
Từ ghép 2
mịch la 汨罗 • mịch la 汨羅Một số bài thơ có sử dụng
• Đông Triều thu phiếm - 東潮秋泛 (Trần Nguyên Đán)• Lam giang - 藍江 (Nguyễn Du)• Mịch La ngộ phong - 汨羅遇風 (Liễu Tông Nguyên)• Ngẫu thành tam dụng Dịch Hiên vận - 偶成三用奕軒韻 (Ngô Ỷ)• Ngũ hồ du - 五湖遊 (Thái Thuận)• Ninh Minh giang chu hành - 寧明江舟行 (Nguyễn Du)• Phản chiêu hồn - 反招魂 (Nguyễn Du)• Thiên mạt hoài Lý Bạch - 天末懷李白 (Đỗ Phủ)• Trúc chi ca kỳ 02 - 竹枝歌其二 (Uông Nguyên Lượng)• Tương trung - 湘中 (Hàn Dũ) 汩mịch [cốt, duật, dật, hốt]
U+6C69, tổng 7 nét, bộ thuỷ 水 (+4 nét)phồn & giản thể, hội ý
Từ điển phổ thông
sông MịchTự hình 2

Dị thể 3
汨淈𡿯Không hiện chữ?
Một số bài thơ có sử dụng
• Ẩm tửu kỳ 09 - 飲酒其九 (Đào Tiềm)• Cửu nhật biệt hữu nhân - 九日別友人 (Dương Tái)• Dẫn thanh ca - 引清歌 (Tùng Thiện Vương)• Ly tao - 離騷 (Khuất Nguyên)• Nhập Hành Châu - 入衡州 (Đỗ Phủ)• Nhật xuất nhập hành - 日出入行 (Lý Bạch)• Phong tật chu trung phục chẩm thư hoài tam thập lục vận, phụng trình Hồ Nam thân hữu - 風疾舟中伏枕書懷三十六韻,奉呈湖南親友 (Đỗ Phủ)• Tam Xuyên quan thuỷ trướng nhị thập vận - 三川觀水漲二十韻 (Đỗ Phủ)• Thu hiểu đăng Phổ Linh tự chung lâu - 秋曉登普靈寺鐘樓 (Bùi Huy Bích)• Tự Lãng Châu lĩnh thê tử khước phó Thục sơn hành kỳ 1 - 自閬州領妻子卻赴蜀山行其一 (Đỗ Phủ) 篾mịch [miết, miệt]
U+7BFE, tổng 17 nét, bộ trúc 竹 (+11 nét)phồn & giản thể, hội ý
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cái mui xe.Tự hình 2

Dị thể 5
䈼𥯣𥰓𥱡𥴸Không hiện chữ?
Một số bài thơ có sử dụng
• Trúc phiến - 竹扇 (Hứa Tuân) 糸mịch
U+7CF8, tổng 6 nét, bộ mịch 糸 (+0 nét)phồn thể, tượng hình
Từ điển phổ thông
bộ mịchTừ điển trích dẫn
1. (Danh) Tơ nhỏ. 2. (Danh) Biểu thị độ dài số nhỏ: bằng năm đoạn tơ tằm xếp thành. ◇Thuyết Văn 說文: “Mịch, Nam Đường Từ Khải hệ truyện: Nhất tàm sở thổ vi hốt, thập hốt vi ti. Mịch, ngũ hốt dã” 糸, 南唐徐鍇繫傳: 一蠶所吐為忽, 十忽為絲. 糸, 五忽也 (Mịch bộ 糸部) Đoạn tơ của một con tằm nhả ra gọi là “hốt” 忽, mười “hốt” 忽 là “ti” 絲. “Mịch” 糸, bằng năm “hốt” 忽.Từ điển Thiều Chửu
① Sợi tơ nhỏ. Số tơ của một con tằm nhả ra gọi là hốt 忽, năm hốt là mịch 糸, mười hốt là ti 絲. ② Bây giờ dùng thay chữ ti để viết cho tiện.Từ điển Trần Văn Chánh
① Sợi tơ nhỏ; ② Mịch (năm lần số tơ của một con tằm nhả ra); ③ Dạng viết giản thể của chữ 丝.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Sợi tơ nhỏ — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức là bộ Mịch.Tự hình 5

Dị thể 5
幺糹絲纟𢆯Không hiện chữ?
Chữ gần giống 1
糹Không hiện chữ?
糹mịch
U+7CF9, tổng 6 nét, bộ mịch 糸 (+0 nét)phồn thể, tượng hình
Từ điển phổ thông
bộ mịchTừ điển Nguyễn Quốc Hùng
Một lối viết của chữ mịch 糸.Tự hình 1

Dị thể 2
糸纟Không hiện chữ?
Chữ gần giống 1
糸Không hiện chữ?
纟mịch
U+7E9F, tổng 3 nét, bộ mịch 糸 (+0 nét)giản thể, hội ý
Từ điển phổ thông
bộ mịchTự hình 3

Dị thể 2
糸糹Không hiện chữ?
羃mịch [mạc]
U+7F83, tổng 18 nét, bộ võng 网 (+13 nét)phồn thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
1. cái màn căng ở trên, cái bạt 2. cái khăn phủ đồ 3. cái mạng che mặtTừ điển Nguyễn Quốc Hùng
Khăn phủ đồ vật.Tự hình 1

Dị thể 2
冪𥵵Không hiện chữ?
Chữ gần giống 2
𥵵濗Không hiện chữ?
莫mịch [bá, mạc, mạch, mộ]
U+83AB, tổng 10 nét, bộ thảo 艸 (+7 nét)phồn & giản thể, hội ý & hình thanh
Từ điển trích dẫn
1. (Đại) Tuyệt không, chẳng ai. ◎Như: “mạc bất chấn cụ” 莫不震懼 chẳng ai là chẳng sợ run. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Thái Sử Từ dữ Quan, Trương cản sát tặc chúng, như hổ nhập dương quần, tung hoành mạc đương” 太史慈與關, 張趕殺賊眾, 如虎入羊群, 縱橫莫當 (Đệ thập nhất hồi) Thái Sử Từ cùng Quan (Vũ), Trương (Phi) đuổi giết quân giặc, như hổ vào giữa bầy cừu, xông xáo không ai chống nổi. 2. (Phó) Chớ, đừng. ◎Như: “quân mạc vũ” 君莫舞 anh chớ có múa. ◇Lí Bạch 李白: “Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt” 人生得意須盡歡, 莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng. 3. (Phó) Không thể, không được. ◎Như: “biến hóa mạc trắc” 變化莫測 biến hóa khôn lường, “mạc trắc cao thâm” 莫測高深 không thể lượng được cao sâu. 4. (Động) Quy định. ◇Thi Kinh 詩經: “Trật trật đại du, Thánh nhân mạc chi” 秩秩大猷, 聖人莫之 (Tiểu nhã 小雅, Xảo ngôn 巧言) Trật tự đạo lớn, Thánh nhân định ra. 5. (Tính) § Thông “mạc” 漠 . Rộng, lớn. ◎Như: “quảng mạc” 廣莫 rộng lớn, bát ngát. 6. (Danh) § Thông “mạc” 羃. ◎Như: “mạc phủ” 莫府. 7. (Danh) § Thông “mạc” 瘼. 8. (Danh) Họ “Mạc”. 9. Một âm là “mộ”. (Danh) Chiều, tối. § Chữ “mộ” 暮 ngày xưa. 10. (Danh) Một loại rau. ◇Thi Kinh 詩經: “Bỉ Phần tự như, Ngôn thải kì mộ” 彼汾沮洳, 言采其莫 (Ngụy phong 魏風, Phần tự như 汾沮洳) Bên sông Phần chỗ nước trũng kia, Nói là đi hái rau mộ. 11. (Tính) Muộn, cuối. ◇Luận Ngữ 論語: “Mộ xuân giả, xuân phục kí thành” 莫春者, 春服既成 (Tiên tiến 先進) Bây giờ là cuối xuân, y phục mùa xuân đã xong. 12. (Tính) Hôn ám. 13. § Thông “mộ” 慕. 14. Lại một âm là “mạch”. (Tính) Rậm, nhiều. ◇Thi Kinh 詩經: “Duy diệp mạch mạch, Thị ngải thị hoạch” 維葉莫莫, 是刈是鑊 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Lá nhiều rậm rạp, Mới cắt về rồi đem nấu. 15. Một âm nữa là “mịch”. § Thông “mịch” 寞. (Tính) Lặng, tịch mịch, trầm tịch. ◇Uông Mậu Lân 汪懋麟: “Phi đằng hà hạn vân trung hạc, Tịch mịch không dư giản để lân” 飛騰何限雲中鶴, 寂莫空餘澗底鱗 (Tống mộng đôn học sĩ giả quy đồng thành 送夢敦學士假歸桐城).Tự hình 5

Dị thể 6
䒬𢍋𦮅𦱤𦱴𦶛Không hiện chữ?
Một số bài thơ có sử dụng
• Di Sơn tuý ca - 夷山醉歌 (Uông Nguyên Lượng)• Đăng trình ngữ nội - 登程語內 (Phan Huy Ích)• Giá cô thiên kỳ 5 - 鷓鴣天其五 (Án Kỷ Đạo)• Hành vĩ 1 - 行葦 1 (Khổng Tử)• Huyền Thiên quán thần chung - 玄天觀晨锺 (Nguyễn Hành)• Khốc Hoa Khương nhất bách thủ kỳ 017 - 哭華姜一百首其十七 (Khuất Đại Quân)• Phụng tống Nghiêm công nhập triều thập vận - 奉送嚴公入朝十韻 (Đỗ Phủ)• Thù Chu giám kỷ Tứ Phụ - 酬朱監紀四輔 (Cố Viêm Vũ)• Trúc chi từ kỳ 2 - 竹枝詞其二 (Hoàng Đình Kiên)• Việt Nam thế chí tự - 越南世志序 (Hồ Tông Thốc) 覓mịch
U+8993, tổng 11 nét, bộ kiến 見 (+4 nét)phồn thể, hội ý
Từ điển phổ thông
tìm kiếmTừ điển trích dẫn
1. (Động) Tìm, kiếm. ◎Như: “mịch thực” 覓食 kiếm ăn, “tầm mịch” 尋覓 tìm kiếm. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Lang tạ tàn hồng vô mịch xứ” 狼籍殘紅無覓處 (Dương Phi cố lí 楊妃故里) Cánh hồng tàn rụng ngổn ngang, biết tìm đâu? 2. § Ghi chú: Tục viết là 覔.Từ điển Thiều Chửu
① Tìm. Tục viết là 覔. Nguyễn Du 阮攸: Lang tạ tàn hồng vô mịch xứ 狼籍殘紅無覓處 cánh hồng tàn rụng ngổn ngang, biết tìm đâu?Từ điển Trần Văn Chánh
Tìm, kiếm: 尋覓 Tìm kiếm; 覓食 Kiếm ăn; 覓路 Tìm đường, dò đường đi; 忽見陌頭楊柳色,悔教夫壻覓封侯 Đầu đường chợt thấy xanh tơ liễu, hối để chồng đi kiếm tước hầu (Vương Xương Linh: Khuê oán).Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tìm kiếm.Tự hình 3

Dị thể 6
覔觅𥦀𧠘𧠙𧠨Không hiện chữ?
Từ ghép 3
mịch phỏng 覓訪 • mịch thực 覓食 • tầm mịch 尋覓Một số bài thơ có sử dụng
• Cúc thu bách vịnh kỳ 06 - 菊秋百詠其六 (Phan Huy Ích)• Đông cư kỳ 1 - 東居其一 (Tô Mạn Thù)• Khê hành - 溪行 (Lục Du)• Lãm thuyền khổ phong hí đề tứ vận phụng giản Trịnh thập tam phán quan Phiếm - 纜船苦風戲題四韻奉簡鄭十三判官泛 (Đỗ Phủ)• Lập xuân - 立春 (Đỗ Phủ)• Ông Sơn tự - 翁山寺 (Phạm Viết Tuấn)• Sơn phòng mạn hứng kỳ 1 - 山房漫興其一 (Trần Nhân Tông)• Tặng Vương Ấu Ngọc - 贈王幼玉 (Liễu Phú)• Truy thù cố Cao Thục châu nhân nhật kiến ký - 追酬故高蜀州人日見寄 (Đỗ Phủ)• Xuân mộng ca - 春夢歌 (Tào Tuyết Cần) 覔mịch
U+8994, tổng 11 nét, bộ kiến 見 (+4 nét)phồn thể, hội ý
Từ điển phổ thông
tìm kiếmTừ điển trích dẫn
1. (Động) § Cũng như “mịch” 覓. ◇Trần Nhân Tông 陳仁宗: “Thụy khởi châm thanh vô mịch xứ” 睡起砧聲無覔處 (Nguyệt 月) Thức giấc nghe tiếng chày đập vải ở đâu đó.Từ điển Trần Văn Chánh
Như 覓.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Một lối viết chữ Mịch 覓.Tự hình 1

Dị thể 1
覓Không hiện chữ?
Một số bài thơ có sử dụng
• Bất mị - 不寐 (Trần Đình Túc)• Cửu nhật ẩm tửu tứ - 九日飲酒肆 (Xà Tường)• Linh Nham động - 靈巖洞 (Minh Mệnh hoàng đế) 觅mịch
U+89C5, tổng 8 nét, bộ trảo 爪 (+4 nét), kiến 見 (+4 nét)giản thể, hội ý
Từ điển phổ thông
tìm kiếmTừ điển trích dẫn
1. Giản thể của chữ 覓.Từ điển Trần Văn Chánh
Như 覓Từ điển Trần Văn Chánh
Tìm, kiếm: 尋覓 Tìm kiếm; 覓食 Kiếm ăn; 覓路 Tìm đường, dò đường đi; 忽見陌頭楊柳色,悔教夫壻覓封侯 Đầu đường chợt thấy xanh tơ liễu, hối để chồng đi kiếm tước hầu (Vương Xương Linh: Khuê oán).Tự hình 2

Dị thể 6
覓覔𥦀𧠘𧠙𧠨Không hiện chữ?
Từ ghép 1
tầm mịch 寻觅 謐mịch [mật]
U+8B10, tổng 17 nét, bộ ngôn 言 (+10 nét)phồn thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
yên lặngTừ điển trích dẫn
1. (Tính) Yên lặng, an ổn. § Cũng đọc là “mịch”. ◎Như: “tĩnh mịch” 靜謐 yên lặng. 2. (Động) Giữ yên, tĩnh chỉ.Từ điển Thiều Chửu
① Yên lặng. Cũng đọc là mịch. Như tĩnh mịch 靜謐.Tự hình 2

Dị thể 3
䛑谧𧨨Không hiện chữ?
Chữ gần giống 1
𦗃Không hiện chữ?
Một số bài thơ có sử dụng
• Cung chiêm Khải Vận sơn tác ca - 恭瞻啟運山作歌 (Ái Tân Giác La Hoằng Lịch)• Thiên Thai thạch lương vũ hậu quan bộc bố - 天台石梁雨後觀瀑布 (Nguỵ Nguyên) 谧mịch [mật]
U+8C27, tổng 12 nét, bộ ngôn 言 (+10 nét)giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
yên lặngTừ điển trích dẫn
1. Giản thể của chữ 謐.Tự hình 2

Dị thể 3
䛑謐𧨨Không hiện chữ?
鼏mịch
U+9F0F, tổng 14 nét, bộ đỉnh 鼎 (+2 nét)phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. cái nắp đỉnh 2. cái lồng bàn 3. che, đậyTừ điển trích dẫn
1. (Danh) Cái nắp đỉnh. 2. (Danh) Khăn đậy chén rượu.Từ điển Thiều Chửu
① Cái nắp đỉnh. ② Cái đậy đồ ăn, cái lồng bàn. ③ Phủ lên.Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Nắp vạc (đỉnh); ② Khăn phủ (như 冪, bộ 冖); ③ Phủ lên.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cái nắp của cái đỉnh — Khăn phủ đồ vật.Tự hình 3

Dị thể 2
冪𠕪Không hiện chữ?
Từ khóa » Thanh Mịch Nghĩa Là Gì
-
Nghĩa Của Từ Tĩnh Mịch - Từ điển Việt
-
Mịch Nghĩa Là Gì Trong Từ Hán Việt? - Từ điển Số
-
Tĩnh Mịch Nghĩa Là Gì? - Từ-điể
-
Tĩnh Mịch - Wiktionary Tiếng Việt
-
Tĩnh Mịch
-
Từ Điển - Từ Tịch Mịch Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm
-
Từ điển Tiếng Việt "tịch Mịch" - Là Gì?
-
Mịch La – Wikipedia Tiếng Việt
-
Từ Mịch Thực Là Gì - Tra Cứu Từ điển Tiếng Việt
-
Tịch Mịch Có Nghĩa Là Gì