Tra Từ: Ngộ - Từ điển Hán Nôm

AV Tra Hán ViệtTra NômTra Pinyin

Có 17 kết quả:

俉 ngộ啎 ngộ寤 ngộ悞 ngộ悟 ngộ悮 ngộ捂 ngộ晤 ngộ梧 ngộ焐 ngộ牾 ngộ蘁 ngộ誤 ngộ误 ngộ遇 ngộ遌 ngộ遻 ngộ

1/17

ngộ

U+4FC9, tổng 9 nét, bộ nhân 人 (+7 nét)hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghênh đón.

Tự hình 1

Dị thể 1

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 1

𠇙

Không hiện chữ?

Bình luận 0

ngộ [ngỗ]

U+554E, tổng 11 nét, bộ khẩu 口 (+8 nét)phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trái nghịch — Gặp gỡ.

Tự hình 2

Dị thể 4

𠵦𧺴

Không hiện chữ?

Bình luận 0

ngộ [ngụ]

U+5BE4, tổng 14 nét, bộ miên 宀 (+11 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Thức dậy: 寤寐 Thức và ngủ; ② Như 悟 (bộ 忄) .

Tự hình 2

Dị thể 6

𡨂𡨟𡩺𡬑𧄯

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Bách chu 4 - 柏舟 4 (Khổng Tử)• Bình Ngô đại cáo - 平吳大告 (Nguyễn Trãi)• Mộng tiên thất - 夢先室 (Đoàn Huyên)• Quan thư 2 - 關雎 2 (Khổng Tử)• Thái Hàng ca - 太行歌 (Chúc Doãn Minh)• Thiên Đô bộc bố ca - 天都瀑布歌 (Tiền Khiêm Ích)• Thiện vị chiếu - 禪位詔 (Khuyết danh Việt Nam)• Thu dạ lữ hoài ngâm - 秋夜旅懷吟 (Đinh Nhật Thận)• Trạch bi 1 - 澤陂 1 (Khổng Tử)• Tự quân chi xuất hỹ kỳ 05 - 自君之出矣其五 (Thanh Tâm tài nhân)

Bình luận 0

ngộ

U+609E, tổng 10 nét, bộ tâm 心 (+7 nét)phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nhầm 2. làm mê hoặc

Từ điển trích dẫn

1. § Dùng như chữ “ngộ” 誤.

Từ điển Thiều Chửu

① Có khi dùng như chữ ngộ 誤.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 誤 (bộ 言).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Ngộ 誤.

Tự hình 1

Dị thể 2

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 3

洖𤝲𢫸

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Mị Châu - 媚珠 (Đặng Minh Khiêm)• Sám hối thân căn tội - 懺悔身根罪 (Trần Thái Tông)• Tặng Vương Ấu Ngọc - 贈王幼玉 (Liễu Phú)

Bình luận 0

ngộ

U+609F, tổng 10 nét, bộ tâm 心 (+7 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

hiểu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hiểu ra, vỡ lẽ. ◇Lỗ Tấn 魯迅: “Tha lập tức ngộ xuất tự kỉ chi sở dĩ lãnh lạc đích nguyên nhân liễu” 他立即悟出自己之所以冷落的原因了 (A Q chánh truyện 阿Q正傳) Y liền hiểu ra nguyên do tại sao cho nỗi lòng hiu quạnh của mình. 2. (Động) Khai mở tâm thức, làm cho không mê muội nữa, làm cho tỉnh. ◎Như: “hoảng nhiên đại ngộ” 恍然大悟 bỗng chợt bừng mở tâm thức. 3. (Danh) Họ “Ngộ”.

Từ điển Thiều Chửu

① Tỏ ngộ, biết. Trong lòng hiểu thấu gọi là ngộ, đọc sách hiểu được ý hay gọi là ngộ tính 悟性. ② Mở, bảo cho người biết tỉnh lại không mê muội nữa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngộ, tỉnh ngộ, giác ngộ: 執迷不悟 Mê muội mãi không tỉnh ngộ; 恍然大悟 Bỗng nhiên tỉnh ngộ, bừng tỉnh; ② (văn) Làm cho tỉnh ngộ, giác ngộ (người khác).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hiểu ra — Tỉnh ra mà hiểu biết, đầu óc không còn tối tăm như trước. Td: Tỉnh ngộ. Giác ngộ.

Tự hình 3

Dị thể 7

𠵥𠼘𢛤𢤓𥄪𦤜

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 4

Không hiện chữ?

Từ ghép 11

cảm ngộ 感悟 • chấp mê bất ngộ 執迷不悟 • diệu ngộ 妙悟 • dĩnh ngộ 穎悟 • đại ngộ 大悟 • giác ngộ 覺悟 • giải ngộ 解悟 • hối ngộ 悔悟 • mẫn ngộ 敏悟 • ngộ đạo thi tập 悟道詩集 • tỉnh ngộ 醒悟

Một số bài thơ có sử dụng

• Đề Dương công Thuỷ Hoa đình - 題揚公水華亭 (Chu Văn An)• Hồ tuyền nữ - 胡旋女 (Bạch Cư Dị)• Kệ - 偈 (Trần Thái Tông)• Khuyến học - 勸學 (Kỳ Đồng)• Khứ phụ từ - 去婦詞 (Vương Cung)• Sơn cư bách vịnh kỳ 086 - 山居百詠其八十六 (Tông Bản thiền sư)• Sư đệ vấn đáp - 師弟問答 (Trần Nhân Tông)• Tật tà thi kỳ nhị (Lỗ sinh ca) - 疾邪詩其二(魯生歌) (Triệu Nhất)• Trường tương tư kỳ 3 (Ngộ phù sinh, yếm phù danh) - 長相思其三(悟浮生,厭浮名) (Lục Du)• Văn chung - 聞鐘 (Viên Học thiền sư)

Bình luận 0

ngộ

U+60AE, tổng 10 nét, bộ tâm 心 (+7 nét)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 悞.

Tự hình 1

Dị thể 1

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 5

𣵗

Không hiện chữ?

Bình luận 0

ngộ [ô]

U+6342, tổng 10 nét, bộ thủ 手 (+7 nét)phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nghênh tiếp, đối diện. ◇Nghi lễ 儀禮: “Nhược vô khí, tắc ngộ thụ chi” 若無器, 則捂受之 (Kí tịch lễ 既夕禮) Nếu không có vật, thì đối mặt mà nhận lấy. 2. (Động) Xung đột, mâu thuẫn. 3. (Động) Che lấp, bưng che. ◎Như: “túng hữu thiên chích thủ, nan ngộ vạn nhân khẩu” 縱有千隻手, 難捂萬人口 dù có ngàn cái tay cũng khó khuất lấp muôn miệng người. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Bảo Ngọc thính kiến giá thoại tiện mang ngộ tha đích chủy thuyết đạo: Bãi, bãi, bãi! Bất dụng thuyết giá ta thoại liễu” 寶玉聽見這話, 便忙捂她的嘴說道: 罷, 罷, 罷! 不用說這些話了 (Đệ tam thập lục hồi) Bảo Ngọc nghe nói, liền vội vàng bịt mồm (Tập Nhân) lại, bảo: Thôi! Thôi! Thôi! Đừng nói những câu ấy nữa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm trái ngược lại.

Tự hình 2

Dị thể 4

𢫸

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 4

Không hiện chữ?

Bình luận 0

ngộ

U+6664, tổng 11 nét, bộ nhật 日 (+7 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. gặp, đối mặt nhau 2. sáng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Gặp, gặp mặt. ◎Như: “ngộ diện” 晤面 gặp mặt, “hội ngộ” 會晤 gặp gỡ. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Liên nhật bất ngộ quân nhan, hà kì quý thể bất an” 連日不晤君顏, 何期貴體不安 (Đệ tứ thập cửu hồi) Mấy hôm nay không đến hầu long nhan, ngờ đâu ngọc thể bất an. 2. (Tính) Thông minh, sáng suốt. ◇Tống sử 宋史: “Tán viết: Chân tông anh ngộ chi chủ” 贊曰: 真宗英晤之主 (Chân Tông bổn kỉ 真宗本紀) Khen rằng: Chân Tông là bậc vua anh tài sáng suốt.

Từ điển Thiều Chửu

① Gặp, đối, cùng gặp mặt nhau gọi là ngộ diện 晤面. ② Sáng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gặp, gặp mặt: 有暇請來一晤 Lúc rỗi mời đến gặp nhau một tí; ② Sáng suốt, khôn ngoan, tỏ ngộ, (được) giác ngộ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng sủa — Trước mặt nhau. Đối diện.

Tự hình 2

Dị thể 2

𣅎

Không hiện chữ?

Từ ghép 4

hội ngộ 会晤 • hội ngộ 會晤 • ngộ diện 晤面 • ngộ diện 晤靣

Một số bài thơ có sử dụng

• Canh Dần quý xuân hối, chiêu Phan Mậu Hiên tựu Bích Câu thư ngụ - 庚寅季春晦,招潘懋軒就碧溝書寓 (Phan Huy Ích)• Điếu đô ti Uông Đại hầu kỳ 1 - 吊都司汪大侯其一 (Phan Huy Ích)• Đông môn chi trì 1 - 東門之池 1 (Khổng Tử)• Hoạ tiễn Thanh Phong Ngô hàn lâm sứ hồi - 和餞清峰吳翰林使回 (Phan Huy Ích)• Nhàn vịnh - 閑咏 (Cao Bá Quát)• Phỏng Nguyễn Mậu huynh (TchyA)• Quế Lâm giang trình thư ký Ngô binh bộ, y Hoàng Hạc lâu tiền vận - 桂林江程書寄吳兵部依黃鶴樓前韻 (Phan Huy Ích)• Trấn Quốc quy tăng (Thuỷ nhiễu tùng lâm triệt để trừng) - 鎮國歸僧(水遶叢林徹底澄) (Khuyết danh Việt Nam)• Trọng hạ, ký Hải An Đoàn khế - 仲夏寄海安段契 (Phan Huy Ích)• Vịnh nguyệt - 詠月 (Đoàn Huyên)

Bình luận 0

ngộ [ngô]

U+68A7, tổng 11 nét, bộ mộc 木 (+7 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Ngô đồng” 梧桐 cây ngô đồng. ◇Mạnh Hạo Nhiên 孟浩然: “Vi vân đạm Hà Hán, Sơ vũ tích ngô đồng” 微雲淡河漢, 疏雨滴梧桐 (Tỉnh thí kì kí trường minh 省試騏驥長鳴). 2. (Động) § Xem “chi ngô” 枝梧. 3. Một âm là “ngộ”. (Tính) Hình dáng cao lớn, hùng vĩ. ◎Như: “khôi ngộ” 魁梧 cao lớn, vạm vỡ. ☆Tương tự: “cao đại” 高大, “khôi vĩ” 魁偉. ★Tương phản: “nhược tiểu” 弱小, “ải tiểu” 矮小. 4. § Ghi chú: Ta quen đọc là “ngô” cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngô đồng 梧桐 cây ngô đồng. ② Chi ngô 枝梧 chống chỏi, có khi viết là chi ngô 支吾. ② Một âm là ngộ, như khôi ngộ 魁梧 vạm vỡ, lanh mẩu. Ta quen đọc là chữ ngô cả.

Tự hình 2

Dị thể 1

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 1

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Đề Quát Thương Phùng công lĩnh - 題括蒼馮公嶺 (Tào Bân)• Giá cô thiên - 鷓鴣天 (Hạ Chú)• Hàm giang xuân thuỷ - 邯江春水 (Nguyễn Khuyến)• Nguyệt dạ chu trung - 月夜舟中 (Đới Phục Cổ)• Nhất lạc sách - Ngoạ bệnh - 一絡索-臥病 (Hōjō Ōsho)• Tề An quận trung ngẫu đề kỳ 2 - 齊安郡中偶題其二 (Đỗ Mục)• Thu dạ lữ đình - 秋夜旅亭 (Ngô Thì Nhậm)• Tuyệt cú - 絕句 (Lã Nham)• Tương trung kỷ hành - Ban trúc nham - 湘中紀行-斑竹岩 (Lưu Trường Khanh)• Yên đài thi - Đông - 燕臺詩-冬 (Lý Thương Ẩn)

Bình luận 0

ngộ

U+7110, tổng 11 nét, bộ hoả 火 (+7 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

ấp, chườm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ấp, chườm, ủ. ◎Như: “dụng nhiệt thủy đại ngộ thủ” 用熱水袋焐手 lấy túi nước nóng chườm tay. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Giá bất thị tha, tại giá lí ngộ ni” 這不是她, 在這裏焐呢 (Đệ ngũ thập nhất hồi) Không phải cô ta đâu, (cô ta) đang ủ (ở trong chăn) đây này.

Từ điển Trần Văn Chánh

Ấp, chườm: 用熱水袋焐一焐手 Lấy túi nước nóng chườm tay.

Tự hình 2

Bình luận 0

ngộ [ngỗ]

U+727E, tổng 11 nét, bộ ngưu 牛 (+7 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Làm trái ngược. ◎Như: “ngộ nghịch” 牾逆 xúc phạm, làm trái.

Từ điển Thiều Chửu

① Trái ngược, cùng nghĩa với chữ ngỗ 忤.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trái nghịch. Cũng đọc Ngỗ.

Tự hình 2

Dị thể 3

𤕻

Không hiện chữ?

Bình luận 0

ngộ [ngạc]

U+8601, tổng 19 nét, bộ thảo 艸 (+16 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trái nghịch. Một âm là Ngạc.

Tự hình 1

Bình luận 0

ngộ

U+8AA4, tổng 14 nét, bộ ngôn 言 (+7 nét)phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. nhầm 2. làm mê hoặc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sự sai lầm. ◇Tam quốc chí 三國志: “Khúc hữu ngộ, Chu Lang cố” 曲有誤, 周郎顧 (Ngô thư 吳書, Chu Du truyện 周瑜傳) Khúc nhạc (đang đàn cho nghe) có chỗ sai, Chu Du ngoảnh đầu lại nhìn. 2. (Động) Lầm lẫn. ◎Như: “thác ngộ” 錯誤 lầm lẫn. ◇Sử Kí 史記: “Quần thần nghị giai ngộ” 群臣議皆誤 ( Tiêu tướng quốc thế gia 蕭相國世家) Lời bàn của quần thần đều sai lầm cả. 3. (Động) Lỡ, bỏ lỡ. ◎Như: “hỏa xa ngộ điểm” 火車誤點 xe lửa lỡ giờ. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Khởi khả nhân nhất ngôn nhi ngộ đại sự da?” 豈可因一言而誤大事耶 (Đệ ngũ hồi) Sao lại vì một lời nói mà bỏ lỡ việc lớn? 4. (Động) Mê hoặc. ◇Tân Đường Thư 新唐書: “Thử phi bệ hạ ý, tất tiêm nhân dĩ thử doanh ngộ thượng tâm” :此非陛下意, 必憸人以此營誤上心 (Lí Giáng truyện 李絳傳) Đó không phải là ý của bệ hạ, hẳn có người gian lấy đó mưu làm mê hoặc lòng trên. 5. (Động) Làm hại, làm lụy. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Nho quan đa ngộ thân” 儒冠多誤身 (Phụng tặng Vi Tả Thừa 奉贈韋左丞) Mũ nhà nho hay làm lụy thân.

Từ điển Thiều Chửu

① Lầm. Như thác ngộ 錯誤 lầm lẫn. ② Làm mê hoặc. ③ Bị sự gì nó làm luỵ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sai, lầm, nhầm: 錯誤 Sai lầm; 筆誤 Viết sai; 群臣議皆誤 Lời bàn của quần thần đều sai cả (lầm cả) (Sử kí); ② (văn) Làm mê hoặc; ③ Lỡ làm (không cố ý); ④ Lỡ, nhỡ, bỏ lỡ: 誤事 Lỡ việc, nhỡ việc; 誤點 Lỡ giờ; ⑤ Hại, làm hại, làm lỡ: 誤人子弟 Làm hại con em người ta.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngờ vực — Sai lầm. Lầm lẫn.

Tự hình 3

Dị thể 2

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 3

𦨳

Không hiện chữ?

Từ ghép 11

bút ngộ 筆誤 • đam ngộ 耽誤 • đam ngộ 酖誤 • khám ngộ 勘誤 • ngộ điểm 誤點 • ngộ giải 誤解 • ngộ mậu 誤謬 • ngộ nhận 誤認 • ngộ sát 誤殺 • ngộ sự 誤事 • thác ngộ 錯誤

Một số bài thơ có sử dụng

• Bệnh trung hữu hữu nhân chiêu ẩm tịch thượng tác - 病中有友人招飲席上作 (Cao Bá Quát)• Cảnh thế - 警世 (Từ Thụ Hoài Thâm)• Điểm giáng thần - Mộ xuân ức nhân - 點絳唇-暮春憶人 (Cao Tự Thanh)• Lỗi Dương Đỗ Thiếu Lăng mộ kỳ 2 - 耒陽杜少陵墓其二 (Nguyễn Du)• Mô ngư nhi - Đông Cao ngụ cư - 摸魚兒-東皋寓居 (Triều Bổ Chi)• Ngũ Hành sơn kỳ 1 - 五行山其一 (Nguyễn Thượng Hiền)• Phúc đáp đại đô đốc Đinh công - 覆答大都督丁公 (Nguyễn Trãi)• Tẩy nhi hí tác - 洗兒戲作 (Tô Thức)• Vũ trung hoa - Xuân dạ hoài tình nhân - 雨中花-春夜懷情人 (Đặng Trần Côn)• Vương Minh Quân kỳ 2 - 王明君其二 (Lư Long Vân)

Bình luận 0

ngộ

U+8BEF, tổng 9 nét, bộ ngôn 言 (+7 nét)giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. nhầm 2. làm mê hoặc

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 誤.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 誤

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sai, lầm, nhầm: 錯誤 Sai lầm; 筆誤 Viết sai; 群臣議皆誤 Lời bàn của quần thần đều sai cả (lầm cả) (Sử kí); ② (văn) Làm mê hoặc; ③ Lỡ làm (không cố ý); ④ Lỡ, nhỡ, bỏ lỡ: 誤事 Lỡ việc, nhỡ việc; 誤點 Lỡ giờ; ⑤ Hại, làm hại, làm lỡ: 誤人子弟 Làm hại con em người ta.

Tự hình 2

Dị thể 2

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 3

𦨳

Không hiện chữ?

Từ ghép 2

bút ngộ 笔误 • khám ngộ 勘误

Bình luận 0

ngộ

U+9047, tổng 12 nét, bộ sước 辵 (+9 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

gặp gỡ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Gặp, gặp nhau, không hẹn mà gặp. ◎Như: “hội ngộ” 會遇 gặp gỡ. ◇Sử Kí 史記: “Hoàn chí Lật, ngộ Cương Vũ Hầu, đoạt kì quân, khả tứ thiên dư nhân” 還至栗, 遇剛武侯, 奪其軍, 可四千餘人 (Cao Tổ bản kỉ 高祖本紀) (Bái Công) quay về đến đất Lật, gặp Cương Vũ Hầu, cướp quân (của viên tướng này), đuợc hơn bốn nghìn người. 2. (Động) Mắc phải, tao thụ. ◎Như: “ngộ vũ” 遇雨 gặp mưa, “ngộ nạn” 遇難 mắc nạn. ◇Tư Mã Thiên 司馬遷: “Bộc dĩ khẩu ngữ ngộ thử họa, trùng vi hương đảng sở tiếu” 僕以口語遇此禍, 重為鄉黨所笑 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Kẻ này vì lời nói mà mắc cái vạ này, lại thêm bị làng xóm chê cười. 3. (Động) Hợp, thích hợp, khế hợp, đầu hợp. ◎Như: “vị ngộ” 未遇 chưa hợp thời (chưa hiển đạt). ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Vương hà bất dữ quả nhân ngộ” 王何不與寡人遇 (Tần tứ 秦四) Vua sao không hợp với quả nhân? 4. (Động) Đối xử, tiếp đãi. ◎Như: “quốc sĩ ngộ ngã” 國士遇我 đãi ta vào hàng quốc sĩ. ◇Sử Kí 史記: “Hàn Tín viết: Hán Vương ngộ ngã thậm hậu, tái ngã dĩ kì xa, ý ngã dĩ kì y, tự ngã dĩ kì thực” 韓信曰: 漢王遇我甚厚, 載我以其車, 衣我以其衣, 食我以其食 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Hàn Tín nói: Vua Hán đãi tôi rất hậu, lấy xe của mình để cho tôi đi, lấy áo của mình để cho tôi mặc, lấy cơm của mình để cho tôi ăn. 5. (Động) Đối phó, chống cự. ◇Thương quân thư 商君書: “Dĩ thử ngộ địch” 以此遇敵 (Ngoại nội 外內) Lấy cái này đối địch. 6. (Danh) Cơ hội, dịp. ◎Như: “giai ngộ” 佳遇 dịp tốt, dịp may, “cơ ngẫu” 機遇 cơ hội, “tế ngộ” 際遇 dịp, cơ hội. 7. (Danh) Họ “Ngộ”.

Từ điển Thiều Chửu

① Gặp. Gặp nhau giữa đường gọi là ngộ. Sự gì thốt nhiên gặp phải cũng gọi là ngộ. Như ngộ vũ 遇雨 gặp mưa, ngộ nạn 遇難 gặp nạn, v.v. ② Hợp. Như thù ngộ 殊遇 sự hợp lạ lùng, ý nói gặp kẻ hợp mình mà được hiển đạt vậy. Vì thế cho nên học trò lúc còn nghèo hèn gọi là vị ngộ 未遇. ③ Thết đãi. Như quốc sĩ ngộ ngã 國士遇我 đãi ta vào hàng quốc sĩ. ④ Ðối địch, đương.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gặp, gặp gỡ, gặp phải, hội kiến, hội ngộ: 遇雨 Gặp mưa; 不期而遇 Không hẹn mà gặp; 遇諸塗 Gặp ở ngoài đường (Luận ngữ); ② Đối đãi, đãi ngộ: 待遇 Đãi ngộ; 殊遇 Đãi ngộ đặc biệt; 國士遇我 Đãi ta như đãi hàng quốc sĩ (Sử kí: Thích khách liệt truyện); 遇人恭謹 Đối đãi người cung kính (Hán thư); ③ Dịp, cảnh ngộ: 佳遇 Dịp may, dịp tốt; 隨遇而安 Tùy theo cảnh ngộ mà chấp nhận; 際遇 Cơ hội, dịp; ④ (văn) Tiếp xúc, cảm xúc: 臣以神遇而不以目視 Thần chỉ tiếp xúc bằng cảm giác chứ không nhìn bằng mắt (Trang tử: Dưỡng sinh chủ); ⑤ (văn) Chiếm được lòng tin (của bề trên hoặc vua chúa...), gặp và hợp nhau: 垂老遇君未恨晚 Sắp già được gặp và hợp với vua chưa hận muộn (Đỗ Phủ: Tòng sự hành); ⑥ [Yù] (Họ) Ngộ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gặp gỡ. Không hẹn mà gặp. Td: Hội ngộ — Hợp nhau — Đối xử. Td: Đãi ngộ.

Tự hình 4

Dị thể 3

𠓱𨔆

Không hiện chữ?

Từ ghép 19

ân ngộ 恩遇 • bất ngộ 不遇 • bích câu kì ngộ 碧溝奇遇 • cảnh ngộ 境遇 • cảnh ngộ 景遇 • đãi ngộ 待遇 • hạnh ngộ 幸遇 • hội ngộ 會遇 • kì ngộ 奇遇 • ngộ biến 遇變 • ngộ hợp 遇合 • ngộ nạn 遇難 • sủng ngộ 寵遇 • tạm ngộ 暫遇 • tao ngộ 遭遇 • tế ngộ 際遇 • tri ngộ 知遇 • tương ngộ 相遇 • vị ngộ 未遇

Một số bài thơ có sử dụng

• Cửu hạn phùng cam vũ - 久旱逢甘雨 (Uông Thù)• Dã hữu man thảo 1 - 野有蔓草 1 (Khổng Tử)• Dự Châu ca - 豫州歌 (Khuyết danh Trung Quốc)• Đáp Vi Chi - 答微之 (Bạch Cư Dị)• Độ Lô giang - 渡蘆江 (Phan Huy Thực)• Hạ tân lang - Du Tây hồ hữu cảm - 賀新郎-遊西湖有感 (Văn Cập Ông)• Hoạ Chu Khanh Phạm tiên sinh ký hoài nguyên vận - 和周卿范先生寄懷原韻 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)• Trọng xuân tiến kinh, tức phụng nhập ứng chế, thí dự thưởng, ngẫu phú - 仲春進京即奉入應制,試預賞,偶賦 (Phan Huy Ích)• Trường Giang kỳ 2 - 長江其二 (Đỗ Phủ)• Tự kinh thoán chí hỷ đạt hạnh tại sở kỳ 3 - 自京竄至喜達行在所其三 (Đỗ Phủ)

Bình luận 0

ngộ [ngạc]

U+904C, tổng 12 nét, bộ sước 辵 (+9 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Ngộ 遇 — Một âm là Ngạc.

Tự hình 1

Dị thể 3

𨕓𨕣

Không hiện chữ?

Bình luận 0

ngộ [ngạc]

U+907B, tổng 15 nét, bộ sước 辵 (+12 nét)hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gặp gỡ. Như hai chữ Ngộ 遌, 遇 — Một âm là Ngạc.

Tự hình 2

Chữ gần giống 2

Không hiện chữ?

Bình luận 0

Từ khóa » Diễm Ngộ Là Gì