Tra Từ: Phương - Từ điển Hán Nôm
Có thể bạn quan tâm
Có 11 kết quả:
匚 phương • 妨 phương • 放 phương • 方 phương • 枋 phương • 肪 phương • 芳 phương • 蚄 phương • 邡 phương • 鈁 phương • 钫 phương1/11
匚phương
U+531A, tổng 2 nét, bộ phương 匚 (+0 nét)phồn & giản thể, tượng hình
Từ điển phổ thông
vật đựng đồTừ điển trích dẫn
1. (Danh) Khí cụ ngày xưa để đựng đồ vật.Từ điển Thiều Chửu
① Cái đồ để đựng đồ.Từ điển Trần Văn Chánh
Che đậy.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cái rương, cái hộp để đựng đồ vật — Tên một bộ chữ Hán, tức bộ Phương ( đừng lầm với bộ Hệ 匸).Tự hình 5

Dị thể 3
放𠤬𠥓Không hiện chữ?
妨phương [phướng]
U+59A8, tổng 7 nét, bộ nữ 女 (+4 nét)phồn & giản thể, hình thanh & hội ý
Từ điển phổ thông
hại, trở ngại, ngăn trởTừ điển trích dẫn
1. (Động) Tổn hại. ◇Quốc ngữ 國語: “Vương nhược hành chi, tương phương ư quốc gia” 王若行之, 將妨於國家 (Việt ngữ hạ 越語下). ◇Nguyễn Du 阮攸: “Bất phương chung nhật đối phù âu” 不妨終日對浮鷗 (Hoàng Hà trở lạo 黄河阻潦) Không hại gì, cả ngày đối mặt với đám chim âu. 2. (Động) Trở ngại. ◇Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: “Ngã thân tử dĩ quyện, bất yếu phương liễu ngã thụy giác” 我身子已倦, 不要妨了我睡覺 (Quyển tam thập). 3. § Có khi đọc là “phướng”.Từ điển Thiều Chửu
① Hại, ngại, có khi đọc là phướng.Từ điển Trần Văn Chánh
Làm trở ngại, làm hại đến. Xem 妨 [fang].Từ điển Trần Văn Chánh
Hại, ngại, trở ngại, có sao: 試試又何妨 Cứ thử xem có sao đâu. Xem 妨 [fáng].Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Ngăn trở. Gây trở ngại — Làm hại.Tự hình 2

Dị thể 3
㤃彷𡍀Không hiện chữ?
Từ ghép 4
bất phương 不妨 • phương hại 妨害 • phương ngại 妨碍 • phương ngại 妨礙Một số bài thơ có sử dụng
• Ân thái sư Tỉ Can miếu mộ - 殷太師比干廟墓 (Phan Huy Thực)• Ất dạ tuý khởi ngẫu thành - 乙夜醉起偶成 (Lê Khắc Cẩn)• Cảm hoài ký nhân - 感懷寄人 (Ngư Huyền Cơ)• Hữu cảm (Trung lộ nhân tuần ngã sở trường) - 有感(中路因循我所長) (Lý Thương Ẩn)• Nguyên dạ - 元夜 (Chu Thục Chân)• Quá Hoành Sơn - 過橫山 (Ngô Thì Nhậm)• Trụ trượng tử - 柱杖子 (Tuệ Trung thượng sĩ)• Tương xuất Ngọc Quan đắc Giải Quân tiền bối tự Y Lê lai thư phú thử khước ký kỳ 2 - 將出玉關得嶰筠前輩自伊犁來書賦此卻寄其二 (Lâm Tắc Từ)• Vấn Lục Niên thành ẩn giả - 問六年城隱者 (Bùi Huy Bích)• Xuân nhật ngẫu thành - 春日偶成 (Ngô Thế Lân) 放phương [phóng, phỏng]
U+653E, tổng 8 nét, bộ phác 攴 (+4 nét)phồn & giản thể, hình thanh & hội ý
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) Đi thuyền song song nhau: 不放舟,不避風,則不可涉也 Không đi thuyền song song, không tránh gió, thì không thể qua sông được (Tuân tử).Tự hình 4

Dị thể 2
匚紡Không hiện chữ?
Một số bài thơ có sử dụng
• Bát thanh Cam Châu - 八聲甘州 (Trình Cai)• Chẩm thượng ngẫu thành - 枕上偶成 (Lục Du)• Cô tửu hành - 沽酒行 (Thẩm Minh Thần)• Điểm giáng thần - Thiệu Hưng Ất Mão đăng tuyệt đỉnh tiểu đình - 點絳唇-紹興乙卯登絕頂小亭 (Diệp Mộng Đắc)• Đồ trung tức sự - 途中即事 (Hoàng Nguyễn Thự)• Giáp Tý thu cửu nguyệt thập ngũ nhật dạ vu niết thự khai diên Đông Chi thị ngâm thị nhất luật bộ vận tương thù kỳ 2 - 甲子秋九月十五日夜于臬署開筵東芝氏吟示一律步韻相酬其二 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)• Hối nhật tầm Thôi Tập, Lý Phong - 晦日尋崔戢李封 (Đỗ Phủ)• Lạc Phố triêu canh - 樂圃朝耕 (Ngô Thế Lân)• Mai hoa kỳ 01 - 梅花其一 (Trương Đạo Hợp)• Tự lạc bình sinh đạo - 自樂平生道 (Hàn Sơn) 方phương [bàng]
U+65B9, tổng 4 nét, bộ phương 方 (+0 nét)phồn & giản thể, hội ý
Từ điển phổ thông
1. phía 2. vuông, hình vuông 3. trái lời, không tuân theoTừ điển trích dẫn
1. (Danh) Hai thuyền cùng đi liền nhau, bè trúc. Cũng chỉ đi bằng thuyền hoặc bè. ◇Thi Kinh 詩經: “Tựu kì thâm hĩ, Phương chi chu chi” 就其深矣, 方之舟之 (Bội phong 邶風, Cốc phong 谷風) Đến chỗ nước sâu, Thì đi bằng bè hay bằng thuyền. 2. (Danh) Hình có bốn góc vuông (góc 90 độ). ◎Như: “chánh phương hình” 正方形 hình vuông, “trường phương hình” 長方形 hình chữ nhật. 3. (Danh) Ngày xưa gọi đất là “phương”. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Đái viên lí phương” 戴圓履方 (Bổn kinh 本經) Đội trời đạp đất. 4. (Danh) Nơi, chốn, khu vực. ◎Như: “địa phương” 地方 nơi chốn, “viễn phương” 遠方 nơi xa. 5. (Danh) Vị trí, hướng. ◎Như: “đông phương” 東方 phương đông, “hà phương” 何方 phương nào? 6. (Danh) Thuật, phép, biện pháp. ◎Như: “thiên phương bách kế” 千方百計 trăm kế nghìn phương. 7. (Danh) Nghề thuật. ◎Như: “phương sĩ” 方士, “phương kĩ” 方技 kẻ chuyên về một nghề, thuật như bùa thuốc, tướng số. 8. (Danh) Thuốc trị bệnh. ◎Như: “cấm phương” 禁方 phương thuốc cấm truyền, “bí phương” 祕方 phương thuốc bí truyền, “phương tử” 方子 đơn thuốc. ◇Trang Tử 莊子: “Khách văn chi, thỉnh mãi kì phương bách kim” 客聞之, 請 買其方百金事 (Tiêu dao du 逍遙遊) Khách nghe chuyện, xin mua phương thuốc đó (làm cho khỏi nứt nẻ tay) trăm lạng vàng. 9. (Danh) Phép nhân lên một con số với chính nó (toán học). ◎Như: “bình phương” 平方 lũy thừa hai, “lập phương” 立方 lũy thừa ba. 10. (Danh) Đạo đức, đạo lí, thường quy. ◎Như: “hữu điếm quan phương” 有玷官方 có vết nhục đến đạo đức làm quan, “nghĩa phương hữu huấn” 義方有訓 có dạy về đạo nghĩa. 11. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho các vật hình vuông hay chữ nhật. Tương đương với “khối” 塊, “cá” 個. ◎Như: “biển ngạch nhất phương” 匾額一方 một tấm hoành phi, “tam phương đồ chương” 三方圖章 ba bức tranh in. 12. (Danh) Chữ dùng ngày xưa để đo lường diện tích. Sau chỉ bề dài bề rộng gồm bao nhiêu, tức chu vi. ◇Luận Ngữ 論語: “Phương lục thất thập, như ngũ lục thập, Cầu dã vi chi, bỉ cập tam niên, khả sử túc dân” 方六七十, 如五六十, 求也為之, 比及三年, 可使足民 (Tiên tiến 先進) (Nước có) chu vi sáu bảy chục dặm hoặc năm sáu chục dặm, (Nhiễm) Cầu tôi cai quản thì vừa đầy ba năm có thể làm cho dân no đủ. 13. (Danh) Vân gỗ. 14. (Danh) Loài, giống. 15. (Danh) Lúa mới đâm bông chưa chắc. 16. (Danh) Phương diện. ◇Vương Duy 王維: “San phân bát diện, thạch hữu tam phương” 山分八面, 石有三方 (Họa học bí quyết 畫學秘訣) Núi chia ra tám mặt, đá có ba phương diện. 17. (Danh) Họ “Phương”. 18. (Tính) Vuông (hình). ◎Như: “phương trác” 方桌 bàn vuông. 19. (Tính) Ngay thẳng. ◎Như: “phẩm hạnh phương chánh” 品行方正 phẩm hạnh ngay thẳng. ◇Đạo Đức Kinh 道德經: “Thị dĩ thánh nhân phương nhi bất cát, liêm nhi bất quế” 是以聖人方而不割, 廉而不劌 (Chương 58) Như thế bậc thánh nhân chính trực mà không làm thương tổn người, có góc cạnh mà không làm hại người. 20. (Tính) Thuộc về một nơi chốn. ◎Như: “phương ngôn” 方言 tiếng địa phương, “phương âm” 方音 giọng nói địa phương, “phương chí” 方志 sách ghi chép về địa phương. 21. (Tính) Ngang nhau, đều nhau, song song. ◎Như: “phương chu” 方舟 hai chiếc thuyền song song. 22. (Động) Làm trái. ◎Như: “phương mệnh” 方命 trái mệnh lệnh. ◇Tô Thức 蘇軾: “Cổn phương mệnh bĩ tộc” 鯀方命圮族 (Hình thưởng 刑賞) Cổn (cha vua Vũ 禹) trái mệnh và bại hoại. 23. (Động) So sánh, phê bình, chỉ trích. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử Cống phương nhân. Tử viết: Tứ dã hiền hồ tai? Phù ngã tắc bất hạ” 子貢方人. 子曰: 賜也賢乎哉? 夫我則不暇 (Hiến vấn 憲問) Tử Cống hay so sánh người này với người khác. Khổng Tử nói: Anh Tứ giỏi thế sao? Ta thì không rảnh (để làm chuyện đó). 24. (Phó) Mới, rồi mới. ◇Lí Thương Ẩn 李商隱: “Xuân tàm đáo tử ti phương tận” 春蠶到死絲方盡 (Vô đề 無題) Tằm xuân đến chết mới hết nhả tơ. Nguyễn Du dịch thơ: Con tằm đến thác cũng còn vương tơ. 25. (Phó) Đang, còn đang. ◎Như: “lai nhật phương trường” 來日方長 ngày tháng còn dài. 26. (Giới) Đương, tại, khi, lúc. ◇Trang Tử 莊子: “Phương kì mộng dã, bất tri kì mộng dã” 方其夢也, 不知其夢也 (Tề vật luận 齊物論) Đương khi chiêm bao thì không biết mình chiêm bao.Từ điển Thiều Chửu
① Vuông, vật gì hình thể ngay thẳng đều gọi là phương, người nào tính hạnh ngay thẳng gọi là phương chánh 方正. ② Phương hướng, như đông phương 東方 phương đông, hà phương 何方 phương nào? ③ Ðạo đức, như hữu điếm quan phương 有玷官方 có vết nhục đến đạo đức làm quan, nghĩa phương hữu huấn 義方有訓 có dạy về đạo nghĩa, v.v. ④ Nghề thuật, như phương sĩ 方士, phương kĩ 方技 kẻ chuyên về một nghệ thuật như bùa thuốc tướng số, v.v. ⑤ Phương thuốc, như cấm phương 禁方 phương thuốc cấm truyền, bí phương 秘方 phương thuốc bí truyền, v.v. Cái đơn thuốc của thầy thuốc kê ra gọi là phương tử 方子. ⑥ Trái, như phương mệnh 方命 trái mệnh lệnh. ⑦ Ðương, tiếng dùng để giúp lời, như phương kim 方今 đương bây giờ, phương khả 方可 mới khá, v.v. ⑧ Nơi, chốn, như viễn phương 遠方 nơi xa. ⑨ Thuật, phép. ⑩ So sánh, ⑪ Vân gỗ. ⑫ Loài, giống. ⑬ Có. ⑭ Chói. ⑮ Hai vật cùng đi đều, như phương chu 方舟 hai chiếc thuyền cùng đi đều. ⑯ Lúa mới đâm bông chưa chắc.Từ điển Trần Văn Chánh
① Vuông, hình vuông: 方桌 Bàn vuông; 這塊木頭是方的 Miếng gỗ này hình vuông; 平方米 Mét vuông; 不能成方圓 Không thể chế ra những vật vuông, tròn (Mạnh tử); ② (toán) Phương: 平方 Bình phương; 立方 Lập phương; ③ Xem 平方米, 立方米; ④ Đoan chính, ngay thẳng: 品行方正 Phẩm hạnh đoan chính; ⑤ Phương, hướng: 東方 Phương đông; 何方 Hướng nào; ⑥ Phương, bên: 我方 Bên ta; 甲方 Bên A; 對方 Đối phương; 雙方 Đôi bên; ⑦ Địa phương, nơi chốn: 遠方 Phương xa; 方言 Phương ngôn, tiếng địa phương; ⑧ Phương pháp, cách thức: 千方百計 Trăm phương nghìn kế; 教導有方 Dạy dỗ đúng cách; ⑨ Toa, đơn, phương thuốc: 驗方 Bài thuốc công hiệu; 偏方兒 Bài thuốc truyền trong dân gian; 禁方 Phương thuốc cấm truyền; 祕方 Phương thuốc bí truyền; ⑩ (văn) (Dùng thay cho chữ 地 để chỉ) đất: 戴圓履方 Đội trời đạp đất (Hoài Nam tử); ⑪ (văn) (Hai thuyền hoặc xe) đi song song: 車騎不得方駕 Ngựa kéo xe không thể đi song song qua được (Hậu Hán thư); ⑫ (văn) So sánh: 論功則湯武不足方 Nói về công nghiệp thì vua Thang vua Võ cũng không thể so được với ngài (Nguỵ Trưng: Thập tiệm bất khắc chung sớ); ⑬ (văn) Chiếm hữu: 維鵲有巢,維鳩方之 Chim khách làm tổ, chim tu hú vào chiếm ở (Thi Kinh); ⑭ (văn) Phỉ báng: 子貢方人 Tử Cống phỉ báng người (Luận ngữ); ⑮ (văn) Làm trái: 方命虐民 Làm trái ý trời và ngược đãi nhân dân (Mạnh tử); ⑯ (văn) Đang, còn: 方興未艾 Đang lên, đà đang lên; 來日方長 Ngày tháng còn dài; 方今 Đang bây giờ; ⑰ Mới, chợt: 如夢方醒 Như mơ mới (chợt) tỉnh; 年方二十 Tuổi mới hai mươi; ⑱ (văn) Thì mới: 養子方知父母恩 Có nuôi con mới biết công ơn cha mẹ. 【方才】 phương tài [fangcái] a. Vừa mới: 我方才在電車裡碰到一位多年不見的老同學 Tôi vừa mới gặp trên xe điện một người bạn học cũ đã lâu năm không gặp; b. Thì mới: 球賽直到下午六點鐘方才結束 Trận bóng mãi đến sáu giờ chiều mới kết thúc; 我昨天晚上看完電影方才回家 Chiều hôm qua tôi xem phim xong mới về nhà; ⑲ (văn) Cùng: 文武方作 Văn thần và võ tướng cùng được bổ nhiệm (Hán thư); ⑳ (văn) Sắp, sắp sửa: 今治水軍八十萬衆方與將軍會獵于吳 (Ta) nay chỉ huy tám chục vạn lính thuỷ, sẽ cùng tướng quân quyết chiến ở đất Ngô (Tư trị thông giám); ㉑ (văn) Đang lúc: 方其夢也,不知其夢也 Đang lúc ông ta nằm mộng thì không biết mình nằm mộng (Trang tử); ㉒ [Fang] Đất Phương (một địa danh thời cổ); ㉓ [Fang] (Họ) Phương.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Hướng. Phía. Đoạn trường tân thanh có câu: » Rằng năm Gia tĩnh triều Minh, bốn phương phẳng lặng hai kinh vững vàng « — Vùng đất. Td: Địa phương. Đoạn trường tân thanh có câu: » Ngày đêm luống những âm thầm, lửa binh đâu đã ầm ầm một phương « — Vuông vức — Ngay thẳng — Cách thức. Td: Phương pháp — Cái đơn thuốc. Td: Dược phương ( toa thuốc ) — Vừa mới — Tên mộ bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Phương.Tự hình 6

Dị thể 4
㕫倣汸𤙗Không hiện chữ?
Từ ghép 75
bát phương 八方 • bình phương 平方 • cấm phương 禁方 • cấn phương 艮方 • chân phương 真方 • chấp phương 執方 • dị phương 異方 • du phương tăng 遊方僧 • dược phương 藥方 • đa phương 多方 • đại phương 大方 • địa phương 地方 • đối phương 对方 • đối phương 對方 • đông phương 東方 • đơn phương 單方 • lập phương 立方 • lục phương 六方 • lương phương 良方 • ngũ phương 五方 • phiến phương 片方 • phiên phương 藩方 • phương án 方案 • phương cách 方格 • phương châm 方針 • phương châm 方针 • phương chu 方舟 • phương diện 方面 • phương diện 方靣 • phương dược 方藥 • phương đình 方亭 • phương đình địa chí loại 方亭地志類 • phương đình thi tập 方亭詩集 • phương đình văn tập 方亭文集 • phương đường 方糖 • phương hình 方形 • phương hướng 方向 • phương lí 方里 • phương lược 方略 • phương mệnh 方命 • phương ngoại 方外 • phương ngôn 方言 • phương pháp 方法 • phương sách 方策 • phương sĩ 方士 • phương tễ 方劑 • phương thốn 方寸 • phương thuật 方術 • phương thức 方式 • phương tiện 方便 • phương tiện miến 方便麵 • phương trấn 方鎮 • phương trình 方程 • phương trượng 方丈 • phương tục 方俗 • phương vật 方物 • phương vị 方位 • phương xích 方尺 • quan phương 官方 • sóc phương 朔方 • song phương 雙方 • tá phương 借方 • tà phương hình 斜方形 • tầm phương 尋方 • tây phương 西方 • tha phương 他方 • thừa phương 乘方 • tiên phương 仙方 • tứ phương 四方 • tỷ phương 比方 • vạn phương 萬方 • viêm phương 炎方 • viễn phương 遠方 • vô phương 無方 • y phương 醫方Một số bài thơ có sử dụng
• Chi Thăng Bình ký đồng song chư hữu - 之升平寄同窗諸友 (Trần Bích San)• Cúc thu bách vịnh kỳ 49 - 菊秋百詠其四十九 (Phan Huy Ích)• Đăng Nhạc Dương lâu - 登岳陽樓 (Phan Huy Thực)• Đề Triệu Phi Yến tỉ muội tương ỷ đồ - 題趙飛燕姊妹相倚圖 (Đàm Văn Lễ)• Hoài An Dưỡng kỳ 3 - 懷安養其三 (Nhật Quán thiền sư)• Khứ phụ từ - 去婦詞 (Vương Cung)• Lục nguyệt 4 - 六月 4 (Khổng Tử)• Thu dạ hoài ngâm - 秋夜懷吟 (Kỳ Đồng)• Tống Vi Phúng thướng Lãng Châu lục sự tham quân - 送韋諷上閬州錄事參軍 (Đỗ Phủ)• Vi chi phú - 為之賦 (Ngô Thì Nhậm) 枋phương [bính]
U+678B, tổng 8 nét, bộ mộc 木 (+4 nét)phồn & giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
cây phương (dùng làm thuốc nhuộm)Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Cây phương. § Một loại cây thời xưa, gỗ cứng chắc, có thể dùng chế làm xe. 2. (Danh) Đòn cột gỗ hình vuông. 3. (Danh) Phiếm chỉ “mộc bổng” 木棒 gậy gỗ.Từ điển Thiều Chửu
① Cây phương, dùng làm thuốc nhuộm.Từ điển Trần Văn Chánh
Cây phương, cây đàn hương (gỗ làm thuốc nhuộm).Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tên một loài cây lớn, gỗ rất cứng, thời cổ thường dùng để đóng xe — Một âm là Bính. Xem Bính.Tự hình 3

Dị thể 1
舫Không hiện chữ?
Một số bài thơ có sử dụng
• Chu trung vịnh hoài - 舟中詠懷 (Lê Cảnh Tuân)• Tế Nguyên hàn thực kỳ 6 - 濟源寒食其六 (Mạnh Giao) 肪phương
U+80AA, tổng 8 nét, bộ nhục 肉 (+4 nét)phồn & giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
mỡ láTừ điển trích dẫn
1. (Danh) Chất mỡ trong cơ thể động vật. ◎Như: “chi phương” 脂肪 mỡ.Từ điển Thiều Chửu
① Chi phương 脂肪 mỡ lá, chất bổ của loài cây cỏ cũng gọi là chi phương.Từ điển Trần Văn Chánh
Xem 脂肪 [zhifáng].Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lá mỡ dầy — Lớp mỡ dày dưới da.Tự hình 2

Dị thể 1
𩨣Không hiện chữ?
Từ ghép 1
chi phương 脂肪 芳phương
U+82B3, tổng 7 nét, bộ thảo 艸 (+4 nét)phồn & giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
thơm ngátTừ điển trích dẫn
1. (Danh) Mùi thơm của cỏ hoa. ◇Vũ Đế 武帝: “Lan hữu tú hề cúc hữu phương, hoài giai nhân hề bất năng vong” 蘭有秀兮菊有芳, 懷佳人兮不能忘 (Thu phong từ 秋風辭) Lan có hoa hề cúc có hương, mong nhớ người đẹp hề làm sao quên được. 2. (Danh) Cỏ thơm, cỏ hoa. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Viễn phương xâm cổ đạo, Tình thúy liên hoang thành” 遠芳侵古道, 晴翠連荒城 (Phú đắc cổ nguyên thảo tống biệt 賦得古原草送別) Hoa cỏ xa lấn đường xưa, Màu xanh biếc trong sáng liền tiếp thành hoang. 3. (Danh) Tỉ dụ đức hạnh, danh dự, tiếng tốt. ◎Như: “lưu phương bách thế” 流芳百世 để tiếng thơm trăm đời. 4. (Tính) Tiếng kính xưng người khác. ◎Như: “phương danh” 芳名 quý danh. 5. (Tính) Tốt, đẹp. ◎Như: “phương tư” 芳姿 dáng dấp xinh đẹp.Từ điển Thiều Chửu
① Cỏ thơm. Như phương thảo 芳草 cỏ thơm. Nó rộng ra thì vật gì mùi thơm đều gọi là phương. Như phương danh 芳名 tiếng thơm. ② Ðức hạnh danh dự lưu truyền lại cũng gọi là phương. Như lưu phương bách thế 流芳百世 để tiếng thơm trăm đời.Từ điển Trần Văn Chánh
① Cỏ thơm, thơm: 芳草 Cỏ thơm; ② Tiếng thơm (những điều tốt đẹp như đức hạnh, danh tiếng): 芳名 Phương danh, tiếng thơm; 流芳百世 Để tiếng thơm muôn đời; ③ [Fang] (Họ) Phương.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cỏ thơm — Thơm tho — Phương cảo 芳稿: pho sách thơm tức là pho sách hay. » Kiểu thơm lần giở trước đèn « ( Kiều ) — Tiếng thơm. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Làm sao cho bách thế lưu phương, trước là sĩ sau là khanh tướng « ( Lưu phương là để lại tiếng thơm cho đời sau ).Tự hình 4

Từ ghép 20
bách phương 百芳 • cô phương 孤芳 • di phương 遺芳 • lưu phương 畱芳 • phân phương 芬芳 • phương chi 芳芝 • phương chiếu 芳詔 • phương danh 芳名 • phương liệt 芳烈 • phương phi 芳菲 • phương phu 芳敷 • phương quế 芳桂 • phương tâm 芳心 • phương thảo 芳草 • phương trưởng 芳長 • phương tú 芳秀 • phương vị 芳味 • quần phương 羣芳 • tầm phương 尋芳 • xuân phương 春芳Một số bài thơ có sử dụng
• Chí Linh sơn Phượng Hoàng phong - 至靈山鳳凰峰 (Trần Nguyên Đán)• Đại Đê khúc - 大堤曲 (Dương Thận)• Đề Ngọc Kiều động (Hoàng Kế Viêm)• Lãng đào sa - 浪淘沙 (Âu Dương Tu)• Liễu - 柳 (Đường Ngạn Khiêm)• Ngọc lâu xuân - Xuân hận - 玉樓春-春恨 (Án Thù)• Văn Ngô Đức chinh Lĩnh biểu tiêu tức - 聞吳德征嶺表消息 (Trình Cáo)• Vị triển ba tiêu - 未展芭蕉 (Tiền Hử)• Vịnh hiểu - 詠曉 (Tùng Thiện Vương)• Xuân du - 春遊 (Lư Mai Pha) 蚄phương
U+8684, tổng 10 nét, bộ trùng 虫 (+4 nét)
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tử phương 虸蚄: Tên một loài sâu màu xanh, phá hại lúa.Tự hình 1

Dị thể 1
蚌Không hiện chữ?
邡phương [phóng]
U+90A1, tổng 6 nét, bộ ấp 邑 (+4 nét)phồn & giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
(tên đất)Từ điển trích dẫn
1. (Danh) “Thập Phương” 什邡 tên huyện ở tỉnh Tứ Xuyên.Từ điển Thiều Chửu
① Thập phương 什邡 tên huyện.Từ điển Trần Văn Chánh
Tên huyện: 什邡 Huyện Thập Phương.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Thập phương 什邡: Tên huyện, thuộc tỉnh Tứ Xuyên — Một âm là Phóng. Xem Phóng.Tự hình 3
鈁 phương
U+9201, tổng 12 nét, bộ kim 金 (+4 nét)phồn thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
nguyên tố franxi, FrTừ điển Trần Văn Chánh
① (hoá) Franxi (Francium, kí hiệu Fr); ② Một loại bình rượu miệng vuông thời xưa.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cái bình bằng đồng, miệng vuông, để đựng các vị thuốc.Tự hình 2

Dị thể 1
钫Không hiện chữ?
钫phương
U+94AB, tổng 9 nét, bộ kim 金 (+4 nét)giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
nguyên tố franxi, FrTừ điển Trần Văn Chánh
① (hoá) Franxi (Francium, kí hiệu Fr); ② Một loại bình rượu miệng vuông thời xưa.Từ điển Trần Văn Chánh
Như 鈁Tự hình 2

Dị thể 1
鈁Không hiện chữ?
Từ khóa » Bộ Phương Nghĩa Là Gì
-
Bộ Phương (方) – Wikipedia Tiếng Việt
-
Bộ Phương (匚) – Wikipedia Tiếng Việt
-
Học Bộ Thủ Tiếng Trung: Bộ Phương 匚 Fāng
-
Bộ Thủ 070 – 方 – Bộ PHƯƠNG - Học Tiếng Trung Quốc
-
Bộ Phương (方): Bộ Thủ Chữ Hán - Du Học Trung Quốc
-
Ý Nghĩa Tên Phương Là Gì? Tên đệm Cho Tên Phương Hay - Eva
-
Ý Nghĩa Tên Phương - Cách đặt Tên đệm Cho Tên ...
-
Phương Phương Có ý Nghĩa Là Vừa Xinh Vừa Thơm - Tên Con
-
Phương Chữ Nôm Là Gì? - Từ điển Hán Nôm
-
Định Nghĩa Mới Nhất Về Ca Bệnh COVID-19: Thế Nào được Coi Là F0?
-
Ý Nghĩa Của Tên Phương Và Trọn Bộ Tên đệm Với Phương Hay Nhất
-
Nên Cẩn Trọng Hơn Khi Dùng Từ Hán Việt
-
Bí ẩn ý Nghĩa Tên Phương Mà Có Thể Bạn Chưa Biết
-
Tìm Kiếm Hán Tự Bộ PHƯƠNG 方 Trang 1-Từ Điển Anh Nhật Việt ...