Tra Từ: Trướng - Từ điển Hán Nôm
Có thể bạn quan tâm
Có 15 kết quả:
帐 trướng • 帳 trướng • 幛 trướng • 张 trướng • 張 trướng • 怅 trướng • 悵 trướng • 涨 trướng • 漲 trướng • 胀 trướng • 脹 trướng • 賬 trướng • 账 trướng • 長 trướng • 长 trướng1/15
帐trướng
U+5E10, tổng 7 nét, bộ cân 巾 (+4 nét)giản thể, hình thanh & hội ý
Từ điển phổ thông
1. căng lên, dương lên 2. trướng (lều dựng tạm khi hành binh)Từ điển trích dẫn
1. Giản thể của chữ 帳.Từ điển Trần Văn Chánh
Như 帳Từ điển Trần Văn Chánh
① (Tấm) màn: 蚊帳 (Tấm) màn; ② Sổ hộ tịch, sổ ghi tiền: 記帳 Ghi sổ; 柦帳 Kiểm tra sổ; ③ Nợ, thiếu chịu, chịu tiền: 欠帳 Thiếu nợ, chịu tiền; 還帳 Trả nợ; 不認帳 Quỵt nợ, không nhận việc mình đã làm.Tự hình 2
Dị thể 1
帳Không hiện chữ?
Từ ghép 5
trướng bồng 帐篷 • trướng đơn 帐单 • trướng hiệu 帐号 • trướng hộ 帐户 • trướng liêm 帐帘Bình luận 0
帳trướng
U+5E33, tổng 11 nét, bộ cân 巾 (+8 nét)phồn thể, hình thanh & hội ý
Từ điển phổ thông
1. căng lên, dương lên 2. trướng (lều dựng tạm khi hành binh)Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Màn che. ◎Như: “văn trướng” 蚊帳 mùng màn che muỗi. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Vân mấn hoa nhan kim bộ diêu, Phù dung trướng noãn độ xuân tiêu” 雲鬢花顏金步搖, 芙蓉帳暖度春霄 (Trường hận ca 長恨歌) Mặt nàng đẹp như hoa, tóc mượt như mây, cài chiếc bộ dao bằng vàng, Trải qua đêm xuân ấm áp trong trướng Phù Dung. § Tản Đà dịch thơ: Vàng nhẹ bước lung lay tóc mái, Màn phù dung êm ái đêm xuân. 2. (Danh) Ngày xưa, quân đi đến đâu, căng vải lên làm rạp để nghỉ gọi là “trướng”. ◎Như: “doanh trướng” 營帳 lều bạt. 3. (Danh) Sổ sách. § Thông “trướng” 賬. ◎Như: “trướng bạ” 帳簿 sổ sách. 4. (Danh) Nợ. § Thông “trướng” 賬. ◎Như: “khiếm trướng” 欠帳 thiếu nợ, “hoàn trướng” 還帳 trả nợ.Từ điển Thiều Chửu
① Căng lên, dương lên. Như cung trướng 共帳 căng màn, dương màn, thông dụng như cung trướng 供帳. ② Màn che, quân đi đến đâu, căng vải lên làm giạp để nghỉ gọi là trướng. Như doanh trướng 營帳, trướng bằng 帳棚, v.v. Nay ta dùng các thứ dệt đẹp hay da hổ giải phủ lên chỗ ngồi cũng gọi là trướng. ③ Tính sổ, như trướng bạ 帳簿 sổ sách, cũng có khi viết là trướng bạ 賬簿Từ điển Trần Văn Chánh
① (Tấm) màn: 蚊帳 (Tấm) màn; ② Sổ hộ tịch, sổ ghi tiền: 記帳 Ghi sổ; 柦帳 Kiểm tra sổ; ③ Nợ, thiếu chịu, chịu tiền: 欠帳 Thiếu nợ, chịu tiền; 還帳 Trả nợ; 不認帳 Quỵt nợ, không nhận việc mình đã làm.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tấm màn. Bức rèm. Đoạn trường tân thanh : » Êm đềm trướng rủ màn che « — Tấm màn che chỗ ông võ tướng làm việc. Xem Trướng tiền — Tiếng dùng để đếm số. Một bức. Một tấm.Tự hình 3
Dị thể 2
帐賬Không hiện chữ?
Từ ghép 12
đảo trướng 倒帳 • đẩu trướng 斗帳 • đối trướng 對帳 • hổ trướng 虎帳 • nhung trướng 戎帳 • trướng bồng 帳篷 • trướng bồng 帳蓬 • trướng đơn 帳單 • trướng hiệu 帳號 • trướng hộ 帳戶 • trướng liêm 帳帘 • trướng tiền 帳前Một số bài thơ có sử dụng
• Hàn thực kỳ 02 - 寒食其二 (Trần Phu)• Hỗ tòng Đăng Phong đồ trung tác - 扈從登封途中作 (Tống Chi Vấn)• Kỳ thượng biệt Triệu Tiên Chu - 淇上別趙仙舟 (Vương Duy)• Phụng hoạ Nghiêm Trịnh công “Quân thành tảo thu” - 奉和嚴鄭公軍城早秋 (Đỗ Phủ)• Quân trung tuý ẩm ký Thẩm bát, Lưu tẩu - 軍中醉飲寄沈八、劉叟 (Đỗ Phủ)• Tặng Chu Tiều Ẩn - 贈朱樵隱 (Trần Nguyên Đán)• Tinh truỵ Ngũ Trượng nguyên - 星墜五丈原 (Đỗ Phủ)• Tòng quân ngũ canh chuyển - 從軍五更轉 (Vương Thế Trinh)• Tống Hàn Chuẩn, Bùi Chính, Khổng Sào Phủ hoàn sơn - 送韓准裴政孔巢父還山 (Lý Bạch)• Xuân phong dao - 春風謠 (Cừu Viễn)Bình luận 0
幛trướng [chướng]
U+5E5B, tổng 14 nét, bộ cân 巾 (+11 nét)phồn & giản thể, hình thanh & hội ý
Từ điển phổ thông
bức trướng (viết câu đối hay chữ mừng)Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Bức trướng (bằng vải hay lụa, trên viết chữ để chúc mừng hay viếng người). § Cũng gọi là “trướng tử” 幛子. ◎Như: “hỉ trướng” 喜幛 trướng mừng. 2. (Động) Che, chắn. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Ẩu dĩ thân trướng nữ, sất viết: Cuồng sanh hà vi?” 嫗以身幛女, 叱曰: 狂生何為 (Cát Cân 葛巾) Bà cụ lấy mình che thiếu nữ, quát lớn: Anh khùng làm chi vậy?Từ điển Thiều Chửu
① Bức chướng, dùng vải hay lụa viết chữ để mừng hay viếng người gọi là chướng. Cũng đọc là trướng.Từ điển Trần Văn Chánh
Bức trướng, câu đối: 喜幛 Bức trướng mừng, câu đối mừng; 綢幛 Bức trướng lụa.Tự hình 2
Chữ gần giống 6
𪞬𢕔𠼀嶂嫜墇Không hiện chữ?
Một số bài thơ có sử dụng
• Bành Thành hoài cổ hoạ Chánh sứ Nguyễn Phác Phủ vận - 彭城懷古和正使阮朴莆韻 (Nguyễn Duy Thì)• Đề Hoàng Hạc lâu - 題黃鶴樓 (Trịnh Hoài Đức)• Đồng Minh Trọng du Tích Sơn tự đề bích - 同明仲遊錫山寺題壁 (Cao Bá Quát)• Lĩnh quy xuất thuỷ - 嶺龜出水 (Ngô Phúc Lâm)• Nam Ninh ký kiến - 南寧記見 (Ngô Thì Nhậm)• Ninh Bình đạo thượng - 寧平道上 (Nguyễn Tư Giản)• Tái quá Bạch Thông châu đồn - 再過白通州屯 (Vũ Phạm Khải)• Thanh minh tiền tam nguyệt - 清明前三月 (Đoàn Huyên)• Vãn vọng - 晚望 (Vũ Mộng Nguyên)Bình luận 0
张trướng [trương]
U+5F20, tổng 7 nét, bộ cung 弓 (+4 nét)giản thể, hình thanh
Từ điển trích dẫn
1. Giản thể của chữ 張.Tự hình 2
Dị thể 1
張Không hiện chữ?
Bình luận 0
張trướng [trương]
U+5F35, tổng 11 nét, bộ cung 弓 (+8 nét)phồn thể, hình thanh
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Giương dây cung, căng dây cung. ◎Như: “trương cung” 張弓 giương cung. 2. (Động) Căng dây gắn vào đàn. ◇Hán Thư 漢書: “Cầm sắt bất điều, thậm giả tất giải nhi canh trương chi, nãi khả cổ dã” 琴瑟不調, 甚者必解而更張之, 乃可鼓也 (Đổng Trọng Thư truyện 董仲舒傳) Đàn không hợp điệu, đến nỗi phải tháo ra thay dây vào, mới gảy được. 3. (Động) Thay đổi, sửa đổi. ◎Như: “canh trương” 更張 sửa đổi. 4. (Động) Mở ra, căng ra, triển khai. ◎Như: “trương mục” 張目 mở to mắt, trợn mắt. ◇Đạo Đức Kinh 道德經: “Tương dục hấp chi, tất cố trương chi. Tương dục nhược chi, tất cố cường chi” 將欲歙之, 必固張之. 將欲若之, 必固強之 (Chương 36) Sắp muốn đóng lại, ắt nên mở ra. Sắp muốn làm cho yếu đi, tất hãy làm cho mạnh lên. 5. (Động) Khoe khoang, khoa đại. ◎Như: “khoa trương” 誇張 khoe khoang. 6. (Động) Làm cho lớn ra, khuếch đại. ◇Tân Đường Thư 新唐書: “Đại quân cổ táo dĩ trương ngô khí” 大軍鼓譟以張吾氣 (Lí Quang Bật truyện 李光弼傳) Ba quân đánh trống rầm rĩ làm ta hăng hái thêm. 7. (Động) Phô bày, thiết trí. ◎Như: “trương ẩm” 張飲 đặt tiệc rượu, “trương nhạc” 張樂 mở cuộc âm nhạc. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Đương nhật sát ngưu tể mã, đại trương diên tịch” 當日殺牛宰馬, 大張筵席 (Đệ tam thập tứ hồi) Hôm đó giết bò mổ ngựa, bày tiệc rất to. 8. (Động) Giăng lưới để bắt chim muông. 9. (Động) Dòm, ngó. ◎Như: “đông trương tây vọng” 東張西望 nhìn ngược nhìn xuôi. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Chỉ kiến nhất cá nhân, tham đầu tham não, tại na lí trương vọng” 只見一個人, 探頭探腦, 在那裡張望 (Đệ nhị hồi) Chỉ thấy một người, thò đầu vươn cổ, ở trong đó đang dòm ngó rình mò. 10. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị dùng cho vật gì mở ra, căng ra được. ◎Như: “nhất trương cung” 一張弓 một cái cung, “lưỡng trương chủy” 兩張嘴 hai cái mõm. (2) Đơn vị dùng cho vật có mặt phẳng. ◎Như: “nhất trương chỉ” 一張紙 một tờ giấy, “lưỡng trương trác tử” 兩張桌子 hai cái bàn. 11. (Danh) Ý kiến, ý chí. ◎Như: “chủ trương” 主張 chủ ý, chủ kiến, “thất trương thất chí” 失張失志 mất hết hồn trí, đầu óc hoang mang. 12. (Danh) Sao “Trương”, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. 13. (Danh) Họ “Trương”. 14. (Tính) To, lớn. ◎Như: “kì thế phương trương” 其勢方張 cái thế đang lớn. ◇Thi Kinh 詩經: “Tứ mẫu dịch dịch, Khổng tu thả trương” 四牡奕奕, 孔脩且張 (Đại nhã 大雅, Hàn dịch 韓奕) Bốn con ngựa đực, Rất dài lại to. 15. Một âm là “trướng”. § Thông “trướng” 帳. 16. (Tính) Bụng đầy, bụng căng. § Thông “trướng” 脹.Từ điển Thiều Chửu
① Dương, như trương cung 張弓 dương cung. Căng dây tơ vào đàn cũng gọi là trương. Sự gì cần phải cách gọi là canh trương 更張, nghĩa là phải thay đổi lại như đàn hỏng dây phải căng dây khác. ② Lớn, như kì thế phương trương 其勢方張 thửa thế đang lớn. ③ Phô trương, như trương hoàng 張黃, phô trương 鋪張, v.v. Tính tình ngang trái gọi là quai trương 乖張, ý khí nông nổi gọi là hiêu trương 囂張, dối giả đa đoan gọi là chu trương 譸張 cùng theo một nghĩa ấy cả. ④ Mở ra, như hấp trương 翕張 đóng mở. ⑤ Ðặt, như trương ẩm 張飲 đặt tiệc rượu, trương nhạc 張樂 mở cuộc âm nhạc. Lấy ý mình mà xếp đặt gọi là chủ trương 主張. ⑥ Vây bắt chim muông, nghĩa là dăng lưới để bắt cái loài chim muông, vì thế nên vơ vét tiền của cũng gọi là trương la 張羅. ⑦ Phàm vật gì căng lên lại buông xuống được đều gọi là trương. Như một cái đàn cầm gọi là trương, một mảnh giấy cũng gọi là nhất trương 一張. ⑧ Sao Trương, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. ⑨ Một âm là trướng, cũng như chữ trướng 帳, cung trướng 共張 bầy đặt.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Bày biện sắp đặt — Tự cho mình là lớn, là giỏi — Dùng như chữ Trướng 帳 — Dùng như chữ Trướng 脹 — Một âm là Trương. Xem Trương.Tự hình 6
Dị thể 2
张弡Không hiện chữ?
Một số bài thơ có sử dụng
• Đại Bảo tam niên Nhâm Tuất khoa tiến sĩ đề danh ký - 大寶弎年壬戌科進士題名記 (Thân Nhân Trung)• Đảo vũ - 禱雨 (Nguyễn Khuyến)• Đồng hổ - 銅虎 (Lê Quát)• Khốc Lý thượng thư Chi Phương - 哭李尚書之芳 (Đỗ Phủ)• Manh nhập thành hành - 甿入成行 (Triệu Chấp Tín)• Nghĩ cổ kỳ 8 - 拟古其八 (Đào Tiềm)• Quỳ Châu ca thập tuyệt cú kỳ 8 - 夔州歌十絕句其八 (Đỗ Phủ)• Tống Trương thập nhị tham quân phó Thục Châu, nhân trình Dương ngũ thị ngự - 送張十二參軍赴蜀州因呈楊五侍御 (Đỗ Phủ)• Vũ lâm linh - 雨霖鈴 (Trương Hỗ)• Vũ y khúc - 舞衣曲 (Ôn Đình Quân)Bình luận 0
怅trướng
U+6005, tổng 7 nét, bộ tâm 心 (+4 nét)giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
(xem: trù trướng 惆悵)Từ điển trích dẫn
1. Giản thể của chữ 悵.Từ điển Trần Văn Chánh
Buồn rầu, buồn bã: 惆悵 Buồn bã; 來訪未遇,悵甚 Đến thăm không gặp, buồn quá.Từ điển Trần Văn Chánh
Như 悵Tự hình 2
Dị thể 2
悵𤟔Không hiện chữ?
Từ ghép 1
trù trướng 惆怅Bình luận 0
悵trướng
U+60B5, tổng 11 nét, bộ tâm 心 (+8 nét)phồn thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
(xem: trù trướng 惆悵)Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Buồn bã. ◎Như: “trù trướng” 惆悵, “trướng võng” 悵惘 đều là có nghĩa là thất ý sinh buồn bã cả. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Trướng nhiên phân thủ trùng quan ngoại” 悵然分手重關外 (Lưu biệt cựu khế Hoàng 留別舊契黃) Buồn biết bao cảnh chia tay ngoài quan ải.Từ điển Thiều Chửu
① Buồn bã, như trù trướng 惆悵, trướng võng 悵惘 đều là cái ý thất ý sinh buồn bã cả.Từ điển Trần Văn Chánh
Buồn rầu, buồn bã: 惆悵 Buồn bã; 來訪未遇,悵甚 Đến thăm không gặp, buồn quá.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Buồn rầu.Tự hình 2
Dị thể 3
怅𤟔𥇔Không hiện chữ?
Từ ghép 3
siêu trướng 怊悵 • trù trướng 惆悵 • trướng vọng 悵望Một số bài thơ có sử dụng
• Bộ xuất Hạ Môn hành kỳ 1 - Diễm - 步出夏門行其一-艷 (Tào Tháo)• Cúc thu bách vịnh kỳ 29 - 菊秋百詠其二十九 (Phan Huy Ích)• Giang thượng tình vân tạp vũ vân - 江上晴雲雜雨雲 (Cao Bá Quát)• Ký Lưu Vũ Tích - 寄劉禹錫 (Đới Thúc Luân)• Phụng bắc sứ cung ngộ Hy Lăng đại tường nhật hữu cảm - 奉北使恭遇熙陵大祥日有感 (Phạm Nhân Khanh)• Qua Châu đạo trung tống Lý đoan công nam độ hậu, quy Dương Châu đạo trung ký - 瓜洲道中送李端公南渡後,歸揚州道中寄 (Lưu Trường Khanh)• Tích mẫu đơn hoa kỳ 2 - 惜牡丹花其二 (Bạch Cư Dị)• Tiễn tịch trùng tống tùng thúc dư chi Tử Châu - 餞席重送從叔餘之梓州 (Lý Thương Ẩn)• Tống nhân - 送人 (Từ Nguyệt Anh)• Trường Thành văn địch - 長城聞笛 (Dương Cự Nguyên)Bình luận 0
涨trướng
U+6DA8, tổng 10 nét, bộ thuỷ 水 (+7 nét)giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
1. phình ra, trương ra 2. tăng giá 3. nước dâng lênTừ điển trích dẫn
1. Giản thể của chữ 漲.Từ điển Trần Văn Chánh
① Nở ra, to ra, trương lên, phồng lên: 豆子泡漲了 Đậu ngâm đã nở ra; 放到油鍋裡炸它就漲起來 Cho vào mỡ rán thì nó phồng lên; ② Căng: 漲紅了臉 Căng đỏ cả mặt; ③ Nhiều ra, trội ra: 漲出十塊錢 Trội ra mười đồng bạc. Xem 漲 [zhăng].Từ điển Trần Văn Chánh
Như 漲Từ điển Trần Văn Chánh
① Nước lên cao, dâng lên: 水漲船高 Nước lên thì thuyền cũng lên; 河裡水漲了 Nước sông dâng lên; ② (Giá cả) lên cao: 物價上漲了 Giá hàng lên cao. Xem 漲 [zhàng].Tự hình 2
Dị thể 2
涱漲Không hiện chữ?
Chữ gần giống 1
漲Không hiện chữ?
Từ ghép 1
bạo trướng 暴涨Bình luận 0
漲trướng
U+6F32, tổng 14 nét, bộ thuỷ 水 (+11 nét)phồn thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
1. phình ra, trương ra 2. tăng giá 3. nước dâng lênTừ điển trích dẫn
1. (Động) To lên, phình, trương. § Thông “trướng” 脹. ◎Như: “trướng đại” 漲大 phình to lên. 2. (Động) Dâng tràn. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Vũ hậu xuân triều trướng hải môn” 雨後春潮漲海門 (Chu trung ngẫu thành 舟中偶成) Sau cơn mưa, nước triều mùa xuân dâng lên ở cửa biển. 3. (Động) Tăng cao, lên cao. ◎Như: “trướng giá” 漲價 vật giá lên cao.Từ điển Thiều Chửu
① Nước lên mông mênh. ② Trương lên.Từ điển Trần Văn Chánh
① Nước lên cao, dâng lên: 水漲船高 Nước lên thì thuyền cũng lên; 河裡水漲了 Nước sông dâng lên; ② (Giá cả) lên cao: 物價上漲了 Giá hàng lên cao. Xem 漲 [zhàng].Từ điển Trần Văn Chánh
① Nở ra, to ra, trương lên, phồng lên: 豆子泡漲了 Đậu ngâm đã nở ra; 放到油鍋裡炸它就漲起來 Cho vào mỡ rán thì nó phồng lên; ② Căng: 漲紅了臉 Căng đỏ cả mặt; ③ Nhiều ra, trội ra: 漲出十塊錢 Trội ra mười đồng bạc. Xem 漲 [zhăng].Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Nước lớn. Mênh mông — Nước vọt lên.Tự hình 2
Dị thể 3
涨涱脹Không hiện chữ?
Chữ gần giống 2
𢳫涨Không hiện chữ?
Từ ghép 5
bành trướng 彭漲 • bành trướng 澎漲 • bành trướng 膨漲 • bạo trướng 暴漲 • thượng trướng 上漲Một số bài thơ có sử dụng
• Chu xuất Giang Lăng nam phố, phụng ký Trịnh thiếu doãn Thẩm - 舟出江陵南浦,奉寄鄭少尹審 (Đỗ Phủ)• Dạ xuất Tây khê - 夜出西溪 (Lý Thương Ẩn)• Độc dạ cảm hoài - 獨夜感懷 (Cao Bá Quát)• Khổ vũ phụng ký Lũng Tây công kiêm trình Vương trưng sĩ - 苦雨奉寄隴西公兼呈王徵士 (Đỗ Phủ)• Lam giang - 藍江 (Nguyễn Du)• Mô ngư nhi - Đông Cao ngụ cư - 摸魚兒-東皋寓居 (Triều Bổ Chi)• Nễ giang khẩu hương vọng - 瀰江口鄉望 (Nguyễn Du)• Quá Hô Đà hà - 過滹沱河 (Trịnh Hoài Đức)• Tần Châu kiến sắc mục Tiết tam Cừ thụ tư nghị lang, Tất tứ Diệu trừ giám sát, dữ nhị tử hữu cố viễn, hỉ thiên quan kiêm thuật tác cư, hoàn tam thập vận - 秦州見敕目薛三璩授司議郎畢四曜除監察與二子有故遠喜遷官兼述 索居凡三十韻 (Đỗ Phủ)• Tống Trường Tôn cửu thị ngự phó Vũ Uy phán quan - 送長孫九侍御赴武威判官 (Đỗ Phủ)Bình luận 0
胀trướng
U+80C0, tổng 8 nét, bộ nhục 肉 (+4 nét)giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
1. phình ra, trương ra 2. tăng giá 3. nước dâng lênTừ điển trích dẫn
1. Giản thể của chữ 脹.Từ điển Trần Văn Chánh
Như 脹Từ điển Trần Văn Chánh
① (Bụng no) căng ra, trương lên: 腹脹 Bụng trường đầy; 腫脹 Sưng phù; 吃得太多,肚子脹了 Ăn nhiều quá căng bụng ra; ② Đầy: 我覺得肚子有點發脹 Tôi thấy hơi đầy bụng; ③ Choáng, khó chịu: 頭昏腦脹 Chóng mặt choáng đầu; ④ Sưng, tấy: 手指頭發脹 Ngón tay sưng (tấy) lên; ⑤ Dãn: 熱脹冷Tự hình 2
Dị thể 3
痮瘬脹Không hiện chữ?
Từ ghép 2
bành trướng 膨胀 • thượng trướng 上胀Bình luận 0
脹trướng
U+8139, tổng 12 nét, bộ nhục 肉 (+8 nét)phồn thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
1. phình ra, trương ra 2. tăng giá 3. nước dâng lênTừ điển trích dẫn
1. (Động) To lên, dãn ra, phình ra. ◎Như: “bành trướng” 膨脹 mở căng ra, “nhiệt trướng lãnh súc” 熱脹冷縮 nóng dãn lạnh co. 2. (Tính) Đầy, nặng bụng (vì ăn no quá có cảm giác khó chịu). ◎Như: “phúc trướng” 腹脹 bụng đầy. 3. (Tính) Sưng, phù. ◎Như: “thũng trướng” 腫脹 sưng phù. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Tập Nhân khởi lai, tiện giác thân thể phát trọng, đầu đông mục trướng, tứ chi hỏa nhiệt” 襲人起來, 便覺身體發重, 頭疼目脹, 四肢火熱 (Đệ thập cửu hồi) Tập Nhân dậy, thấy người khó chịu, đầu nhức, mắt húp, chân tay nóng bức.Từ điển Thiều Chửu
① Trương. Bụng đầy rán lên gọi là phúc trướng 腹脹. Nề sưng gọi là thũng trướng 腫脹.Từ điển Trần Văn Chánh
① (Bụng no) căng ra, trương lên: 腹脹 Bụng trường đầy; 腫脹 Sưng phù; 吃得太多,肚子脹了 Ăn nhiều quá căng bụng ra; ② Đầy: 我覺得肚子有點發脹 Tôi thấy hơi đầy bụng; ③ Choáng, khó chịu: 頭昏腦脹 Chóng mặt choáng đầu; ④ Sưng, tấy: 手指頭發脹 Ngón tay sưng (tấy) lên; ⑤ Dãn: 熱脹冷Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Bụng lớn ra. Bụng chương lên — Phình lớn lên.Tự hình 2
Dị thể 4
痮瘬胀腸Không hiện chữ?
Từ ghép 3
bành trướng 膨脹 • phế trướng 肺脹 • phúc trướng 腹脹Bình luận 0
賬trướng
U+8CEC, tổng 15 nét, bộ bối 貝 (+8 nét)phồn thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
sổ sáchTừ điển trích dẫn
1. (Danh) Sổ sách để ghi chép xuất nhập tiền bạc, tài vật. § Cũng như “trướng” 帳. ◎Như: “kí trướng” 記賬 ghi sổ. 2. (Danh) Nợ. § Cũng như “trướng” 帳. ◎Như: “khiếm trướng” 欠賬 thiếu nợ, “hoàn trướng” 還賬 trả nợ.Từ điển Thiều Chửu
① Sổ sách, nguyên dùng chữ trướng 帳, nay tục thường dùng chữ trướng 賬 này.Từ điển Trần Văn Chánh
Sổ sách. Như 帳 (bộ 巾).Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tiếng dùng để đếm số. Một tấm. Một bức.Tự hình 2
Dị thể 3
帳账𧹔Không hiện chữ?
Bình luận 0
账trướng
U+8D26, tổng 8 nét, bộ bối 貝 (+4 nét)giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
sổ sáchTừ điển trích dẫn
1. Giản thể của chữ 賬.Từ điển Trần Văn Chánh
Sổ sách. Như 帳 (bộ 巾).Từ điển Trần Văn Chánh
Như 賬Tự hình 2
Dị thể 3
帳賬𧹔Không hiện chữ?
Bình luận 0
長trướng [tràng, trường, trưởng, trượng]
U+9577, tổng 8 nét, bộ trường 長 (+0 nét)phồn thể, tượng hình
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Dài. § Đối lại với “đoản” 短 ngắn. ◎Như: “trường kiều ngọa ba” 長橋臥波 cầu dài nằm trên sóng nước. 2. (Tính) Lâu. ◎Như: “trường thọ” 長壽 sống lâu. 3. (Tính) Xa. ◎Như: “trường đồ” 長途 đường xa. 4. (Danh) Cái giỏi, cái tài, ưu điểm. ◎Như: “các hữu sở trường” 各有所長 ai cũng có sở trường, “nhất trường khả thủ” 一長可取 có một cái hay khá lấy. 5. (Danh) Họ “Trường”. 6. (Phó) Thường, luôn. ◇Đào Uyên Minh 陶淵明: “Môn tuy thiết nhi trường quan” 門雖設而長關 (Quy khứ lai từ tự 歸去来辞序) Tuy có cửa mà thường đóng mãi. 7. Một âm là “trưởng”. (Danh) Người nhiều tuổi, bậc trên. ◎Như: “tôn trưởng” 尊長 bậc trên, “sư trưởng” 師長 lão sư, tiên sinh, “huynh trưởng” 兄長 bậc đàn anh. 8. (Danh) Người đứng đầu, người cầm đầu. ◎Như: “bộ trưởng” 部長 người giữ chức đầu một bộ, “lục quân trưởng” 陸軍長 chức đứng đầu lục quân (bộ binh). 9. (Tính) Tuổi cao hơn, có tuổi hơn. ◎Như: “tha bỉ ngã trưởng tam tuế” 他比我長三歲 anh ấy so với tôi lớn hơn ba tuổi, “trưởng lão” 長老 bậc trên mình mà có tuổi. 10. (Tính) Hàng thứ nhất. ◎Như: “trưởng tử” 長子 con trưởng, “trưởng tôn” 長孫 cháu trưởng. 11. (Động) Sinh ra. ◇Tây du kí 西遊記: “Ngã tuy bất thị thụ thượng sanh, khước thị thạch lí trưởng đích” 我雖不是樹上生, 卻是石裡長的 (Đệ nhất hồi) Đệ tử tuy không sinh ra trên cây, nhưng lại sinh ra trong đá. 12. (Động) Sinh ra sẵn có, tỏ ra. ◎Như: “tha trưởng đắc bất xú” 她長得不醜 cô ta trông không xấu. 13. (Động) Có tài năng, giỏi. ◎Như: “trưởng ư thi văn” 長於詩文 giỏi về thơ văn. 14. (Động) Nuôi lớn lên. ◇Thi Kinh 詩經: “Trưởng ngã dục ngã” 長我育我 (Tiểu nhã 小雅, Lục nga 蓼莪) Nuôi tôi lớn lên. 15. (Động) Lớn lên. ◇Mạnh Tử 孟子: “Cẩu đắc kì dưỡng vô vật bất trưởng” 苟得其養無物不長 (Cáo tử thượng 告子上) Nếu nuôi hợp cách, không vật nào không lớn. 16. Lại một âm là “trướng”. (Động) Đo chiều dài. ◎Như: “trướng nhất thân hữu bán” 長一身有半 đo dài hơn một thân rưỡi.Từ điển Thiều Chửu
① Dài, so hai đầu với nhau, bên nào thừa hơn gọi là trường. ② Lâu dài. Như trường thọ 長壽 sống lâu. ③ Xa. Như trường đồ 長途 đường xa. ④ Thường. Như môn tuy thiết nhi trường quan 門雖設而長關 tuy có cửa mà thường đóng mãi. ⑤ Hay, tài. Như nhất trường khả thủ 一長可取 có một cái hay khá lấy. ⑥ Một âm là trưởng. Lớn, người đã đến tuổi trưởng thành gọi là trưởng. ⑦ Tuổi cao hơn, có tuổi hơn. ⑧ Những bậc trên mình mà có tuổi gọi là trưởng lão 長老. ⑨ Hàng thứ nhất. Như trưởng tử 長子 con trưởng, trưởng tôn 長孫 cháu trưởng, v.v. ⑩ Ðứng đầu. Chức đứng đầu các bộ đều gọi là bộ trưởng 部長, lục quân trưởng 陸軍長 chức đứng đầu các quân bộ. ⑪ Lớn lên, trái lại với tiếng tiêu mòn. Như cẩu đắc kì dưỡng, vô vật bất trưởng 苟得其養無物不長 nếu nuôi hợp cách, không vật nào không lớn. ⑫ Lại một âm là trướng. Chiều dài, nhiều, thừa. Như trướng nhất thân hữu bán 長一身有半 đo chiều dài hơn một thân rưỡi.Tự hình 5
Dị thể 13
仧兏镸长𠇬𠑷𠑻𠑿𠔊𠤐𡕣𨱗𨱘Không hiện chữ?
Một số bài thơ có sử dụng
• Cực mục hề trường vọng - 極目兮長望 (Hàn Sơn)• Đề Hoài thượng đình tử - 題淮上亭子 (Lã Bản Trung)• Đề quy mộng - 題歸夢 (Lý Hạ)• Giá cô thiên kỳ 5 - 鷓鴣天其五 (Án Kỷ Đạo)• Hí đề Võng Xuyên biệt nghiệp - 戲題輞川別業 (Vương Duy)• Ngư gia ngạo - Ký mộng - 漁家傲-記夢 (Lý Thanh Chiếu)• Tân nguyệt hý tác ký nữ y - 新月戲作寄女醫 (Hồ Đắc Hạp)• Thu phố ca kỳ 15 - 秋浦歌其十五 (Lý Bạch)• Tí Dạ ca kỳ 28 - 子夜歌其二十八 (Khuyết danh Trung Quốc)• Xuất dương lưu biệt - 出洋留別 (Phan Bội Châu)Bình luận 0
长trướng [tràng, trường, trưởng]
U+957F, tổng 4 nét, bộ trường 長 (+0 nét)giản thể, tượng hình
Từ điển trích dẫn
1. Giản thể của chữ 長.Tự hình 3
Dị thể 12
仧仩兏長𠑷𠑻𠑿𠔊𠙁𠤐𡕣𦁢Không hiện chữ?
Bình luận 0
Từ khóa » Trướng Nghĩa Là Gì
-
Liễn, Trướng, Hoành Phi, Nghi - Báo Đà Nẵng
-
Nghĩa Của Từ Trướng - Từ điển Việt
-
Từ điển Tiếng Việt "trướng" - Là Gì?
-
Trướng Là Gì? Hiểu Thêm Văn Hóa Việt - Từ điển Tiếng Việt
-
Trướng Nghĩa Là Gì? - Từ-điể
-
Từ Trướng Là Gì - Tra Cứu Từ điển Tiếng Việt
-
Trướng - Wiktionary Tiếng Việt
-
Trương - Wiktionary Tiếng Việt
-
Ý Nghĩa Của Bức Trướng - Alo Flowers
-
Trướng Bụng – Wikipedia Tiếng Việt
-
Sự Chuyển Nghĩa Thú Vị Của Từ Hán Việt | VOV2.VN
-
Từ Điển - Từ Dưới Trướng Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm
-
Xơ Gan Cổ Trướng Là Gì Và Nguyên Nhân Do đâu | Medlatec