Tra Từ: Vị - Từ điển Hán Nôm

AV Tra Hán ViệtTra NômTra Pinyin

Có 31 kết quả:

为 vị位 vị味 vị喟 vị媦 vị寪 vị岿 vị巋 vị彙 vị彚 vị未 vị汇 vị洧 vị渭 vị為 vị爲 vị猬 vị痏 vị緯 vị胃 vị菋 vị蒍 vị薳 vị蘤 vị蜼 vị蝟 vị謂 vị谓 vị雖 vị鮪 vị鲔 vị

1/31

vị [vi, vy]

U+4E3A, tổng 4 nét, bộ chủ 丶 (+3 nét)giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. bởi vì 2. giúp cho

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 為. 2. Giản thể của chữ 爲.

Tự hình 3

Dị thể 4

𤓸𨤒

Không hiện chữ?

Từ ghép 3

nhân vị 因为 • vị kỷ 为己 • xả kỷ vị nhân 舍己为人 位

vị

U+4F4D, tổng 7 nét, bộ nhân 人 (+5 nét)phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

vị trí

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỗ, nơi. ◎Như: “tọa vị” 座位 chỗ ngồi. 2. (Danh) Ngôi, chức quan. ◎Như: “bất kế danh vị” 不計名位 không phân biệt tên tuổi chức tước. 3. (Danh) Cấp bậc. ◎Như: “tước vị” 爵位. 4. (Danh) Chuẩn tắc của sự vật. ◎Như: “đơn vị” 單位. 5. (Danh) Tiếng tôn kính người. ◎Như: “chư vị” 諸位 các ngài, “các vị” 各位 quý ngài. 6. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho người, mang ý kính trọng. ◎Như: “thập vị khách nhân” 十位客人 mười người khách, “ngũ vị lão sư” 五位老師 năm vị lão sư. 7. (Động) Ở, tại. ◎Như: “Trung Quốc vị ư Á châu đích đông nam phương” Trung Quốc ở vào phía đông nam Á châu. 8. (Động) Xếp đặt, an bài.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngôi, cái chỗ ngồi của mình được ở gọi là vị, như địa vị 地位, tước vị 爵位, v.v. ② Vị, lời tôn kính người, như chư vị 諸位 mọi ngài, các vị 各位 các ngài, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nơi, chỗ, vị trí: 座位 Chỗ ngồi; ② Chức vị, địa vị: 名位 Địa vị có danh vọng; ③ Vị, ngài, bạn...: 三位貴客 Ba vị khách quý; ④ Ngôi vua: 即位 Lên ngôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngôi thứ — Chỗ đứng. Td: Vị trí — Tiếng kính trọng để gọi người khác. Td: Quý vị, Liệt vị.

Tự hình 4

Từ ghép 67

an vị 安位 • bái vị 拜位 • bài vị 牌位 • bản vị 本位 • bảo vị 寶位 • bị vị 備位 • bổn vị hoá tệ 本位貨幣 • các vị 各位 • chánh vị 正位 • chư vị 諸位 • chức vị 職位 • cương vị 冈位 • cương vị 崗位 • danh vị 名位 • danh vị bất chương 名位不彰 • đăng vị 登位 • địa vị 地位 • định vị 定位 • đoạt vị 奪位 • đồng vị 同位 • đơn vị 单位 • đơn vị 單位 • hoán vị 換位 • học vị 学位 • học vị 學位 • hư vị 虛位 • kế vị 繼位 • lan vị 栏位 • lan vị 欄位 • liệt vị 列位 • linh vị 靈位 • lục vị 六位 • ngân bản vị 銀本位 • nhiếp vị 攝位 • nhuận vị 閏位 • nhượng vị 讓位 • phẩm vị 品位 • phương vị 方位 • quốc tế địa vị 國際地位 • quy vị 歸位 • soán vị 篡位 • số vị 数位 • số vị 數位 • tại vị 在位 • tân vị 賓位 • thiện vị 禅位 • thiện vị 禪位 • thoái vị 退位 • thứ vị 次位 • tịch vị 席位 • tiếm vị 僭位 • toạ vị 坐位 • toạ vị 座位 • tốn vị 遜位 • truất vị 黜位 • tức vị 即位 • tức vị 卽位 • tước vị 爵位 • tựu vị 就位 • vị hiệu 位號 • vị thứ 位次 • vị trí 位置 • vị tử 位子 • vị ư 位於 • vị vọng 位望 • vô vị 無位 • vương vị 王位

Một số bài thơ có sử dụng

• Ai vương tôn - 哀王孫 (Đỗ Phủ)• Bát ai thi kỳ 1 - Tặng tư không Vương công Tư Lễ - 八哀詩其一-贈司空王公思禮 (Đỗ Phủ)• Canh đồng tri phủ hữu ty Mai Phong Lê công vận - 賡同知府右司梅峰黎公韻 (Trần Nguyên Đán)• Nhi bối hạ - 兒輩賀 (Phan Huy Ích)• Thiện vị chiếu - 禪位詔 (Khuyết danh Việt Nam)• Thỉnh đế xuất quân thảo Lý Giác - 請帝出軍討李覺 (Lý Thường Kiệt)• Tống điện trung Dương Giám phó Thục kiến tướng công - 送殿中楊監赴蜀見相公 (Đỗ Phủ)• Trần thập di cố trạch - 陳拾遺故宅 (Đỗ Phủ)• Trình công cựu trạch từ - 程公舊宅祠 (Nguyễn Tông Mạo)• Từ khanh nhị tử ca - 徐卿二子歌 (Đỗ Phủ) 味

vị

U+5473, tổng 8 nét, bộ khẩu 口 (+5 nét)phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

mùi, hương vị

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vị (cảm giác nhận biết được nhờ đầu lưỡi). ◎Như: “ngũ vị” 五味 năm vị gồm có: “toan” 酸 chua, “điềm” 甜 ngọt, “khổ” 苦 đắng, “lạt” 辣 cay, “hàm” 鹹 mặn. 2. (Danh) Mùi (cảm giác nhận được biết nhờ mũi). ◎Như: “hương vị” 香味 mùi thơm, “quái vị” 怪味 mùi lạ, mùi khác thường, “xú vị” 臭味 mùi thối. 3. (Danh) Ý nghĩa, hứng thú. ◎Như: “hữu vị” 有味 có hứng thú, “thiền vị” 禪味 mùi thiền, ý thú của đạo thiền. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Mãn chỉ hoang đường ngôn, Nhất bả tân toan lệ, Đô vân tác giả si, Thùy giải kì trung vị?” 滿紙荒唐言, 一把辛酸淚, 都云作者痴, 誰解其中味? (Đệ nhất hồi) Đầy những trang giấy chuyện hoang đường, Một vũng nước mắt chua cay, Đều bảo tác giả ngây, Ai giải được ý nghĩa ở trong đó? 4. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho thức ăn hoặc thuốc (đông y): món, vị. ◎Như: “thái ngũ vị” 菜五味 năm món ăn, “dược bát vị” 藥八味 tám vị thuốc. 5. (Danh) Món ăn. ◎Như: “san trân hải vị” 山珍海味 món ăn quý hiếm trên núi dưới biển. 6. (Động) Nếm. ◇Tuân Tử 荀子: “Phi khẩu bất năng vị dã” 非口不能味也 (Ai Công 哀公) Chẳng phải miệng thì không nếm được. 7. (Động) Nghiền ngẫm, thưởng thức, thấm thía. ◎Như: “ngoạn vị” 玩味 thấm thía ý nghĩa, thưởng thức ý vị. ◇Tam quốc chí 三國志: “Vị lãm điển văn” 味覽典文 (Dương Hí truyện 楊戲傳) Nghiên cứu xem xét điển văn.

Từ điển Thiều Chửu

① Mùi, chua, đắng, ngọt, cay, mặn là năm mùi (ngũ vị 五味). ② Nếm, xem vật ấy là mùi gì gọi là vị. Cái gì có hứng thú gọi là hữu vị 有味.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vị: 帶甜味兒 Có vị ngọt; ② Mùi: 香味兒 Mùi thơm; 焦味兒 Mùi khét (khê); ③ Thú vị, ý nghĩa: 趣味 Thú vị; 意味深長 Ý nghĩa sâu xa; ④ Hiểu, thấm thía, ngấm: 細味其言 Thấm thía lời nói của anh ấy; ⑤ Vị (thuốc): 這個方子一共八味藥 Thang thuốc này gồm có 8 vị; ⑥ (văn) Nếm (cho biết vị).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái nếm được, biết được bằng lưỡi — Điều vui thích, có ý nghĩ hay đẹp do sự vật mang lại. Td: Thú vị.

Tự hình 3

Dị thể 1

Không hiện chữ?

Từ ghép 40

cao lương hậu vị 膏粱厚味 • cao lương mĩ vị 膏粱美味 • dã vị 野味 • đạo vị 道味 • gia vị 加味 • giai vị 佳味 • hải vị 海味 • hàn nho phong vị phú 寒儒風味賦 • hậu vị 厚味 • hoạn vị 宦味 • hương vị 香味 • khẩu vị 口味 • kiêm vị 兼味 • lục vị 六味 • mĩ vị 美味 • ngũ vị 五味 • ngũ vị tử 五味子 • nhất vị 一味 • ốc vị 渥味 • phạp vị 乏味 • pháp vị 法味 • phẩm vị 品味 • phong vị 風味 • phương vị 芳味 • quái vị 怪味 • thế vị 世味 • thi vị 詩味 • thú vị 趣味 • trân vị 珍味 • tư vị 滋味 • vị giác 味覺 • vị giác khí 味覺器 • vị quan 味官 • vị tinh 味精 • vị tố 味素 • viễn vị 遠味 • vô vị 無味 • xú vị 臭味 • xú vị tương đầu 臭味相投 • ý vị 意味

Một số bài thơ có sử dụng

• An Định thành lâu - 安定城樓 (Lý Thương Ẩn)• Bát muộn [Tặng Nghiêm nhị biệt giá] - 撥悶【贈嚴二別駕】 (Đỗ Phủ)• Biệt Lạc hạ nhất nhị tri kỷ - 別雒下一二知己  (Đàm Dụng Chi)• Chi Lăng nhân kỳ 3 - 支陵人其三 (Vũ Cố)• Hào thượng quan ngư - 濠上觀魚 (Cao Bá Quát)• Hoè diệp lãnh đào - 槐葉冷淘 (Đỗ Phủ)• Lệ chi pha - 荔枝坡 (Bùi Cơ Túc)• Niệm nô kiều - 念奴嬌 (Lý Thanh Chiếu)• Quan đăng dạ - 觀燈夜 (Đào Sư Tích)• Sương thiên hiểu giốc - Hoà trung trai cửu nhật - 霜天曉角-和中齋九日 (Lưu Thần Ông) 喟

vị

U+559F, tổng 12 nét, bộ khẩu 口 (+9 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

tiếng thở dài

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bùi ngùi, than thở, thán tức. ◎Như: “trường vị nhất thanh” 長喟一聲 thở một tiếng dài ảo não. ◇Luận Ngữ 論語: “Phu tử vị nhiên thán viết: Ngô dữ Điểm dã” 夫子喟然歎曰: 吾與點也 (Tiên tiến 先進) Phu tử bùi ngùi than rằng: Ta cũng nghĩ như anh Điểm vậy.

Từ điển Thiều Chửu

① Bùi ngùi.

Từ điển Trần Văn Chánh

Than thở, bùi ngùi: 喟嘆 Than thở; 感喟不已 Cảm than không ngớt; 夫子喟然歎曰:吾與點也 Phu tử bùi ngùi than rằng: Ta đồng ý với Điểm vậy (Luận ngữ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thở mạnh ra — Hơi thở mạnh, thở dốc.

Tự hình 2

Dị thể 9

𠣠𠣱𠷝𠿥𡃪𢼾

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Bàn Khê điếu huỳnh phú - 蟠溪釣璜賦 (Trần Công Cẩn)• Cửu nhật tòng Tống công Hí Mã đài tập tống Khổng lệnh thi - 九日從宋公戲馬臺集送孔令詩 (Tạ Linh Vận)• Đông Pha bát thủ kỳ 1 - 東坡八首其一 (Tô Thức)• Ly tao - 離騷 (Khuất Nguyên)• Thất ai thi kỳ 1 - 七哀詩其一 (Vương Xán) 媦

vị

U+5AA6, tổng 12 nét, bộ nữ 女 (+9 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

em gái

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tiếng xưng hô: người nước Sở gọi em gái là “vị” 媦. Về sau các nơi dùng theo chữ này.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Em gái.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Em gái.

Tự hình 2

Dị thể 1

𡣃

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 1

𢔥

Không hiện chữ?

vị [vĩ]

U+5BEA, tổng 15 nét, bộ miên 宀 (+12 nét)phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng mái nhà chìa ra.

Tự hình 2

Dị thể 1

𰌷

Không hiện chữ?

岿

vị [khuy]

U+5CBF, tổng 8 nét, bộ sơn 山 (+5 nét)giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

đứng một mình, trơ trọi

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① To lớn và bền vững; ② Lớp lớp, từng dãy; ③ Trơ trọi: 巋然獨存 Còn một mình trơ trọi.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 巋

Tự hình 2

Dị thể 2

𡿢

Không hiện chữ?

vị [khuy]

U+5DCB, tổng 21 nét, bộ sơn 山 (+18 nét)phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

đứng một mình, trơ trọi

Từ điển Thiều Chửu

① Trơ trọi, còn có một mình đứng được gọi là vị. Như vị nhiên độc tồn 巋然獨存 trơ trọi còn một mình, cũng đọc là chữ khuy.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① To lớn và bền vững; ② Lớp lớp, từng dãy; ③ Trơ trọi: 巋然獨存 Còn một mình trơ trọi.

Tự hình 1

Dị thể 3

岿𡿢

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 4

𡿢𧢦𥍁

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Cổ tích thần từ bi ký - 古跡神祠碑記 (Trương Hán Siêu)• Đề Báo Thiên tháp - 題報天塔 (Phạm Sư Mạnh)• Đề Cổ Loa miếu - 題古螺廟 (Hoàng Văn Hoè)• Đề Dương quý phi từ - 題陽貴妃祠 (Chu Mạnh Trinh)• Tây giang nguyệt - Tỉnh Cương sơn - 西江月-井岡山 (Mao Trạch Đông)• Thiên Du quán Vạn Phong đình - 天遊觀萬峰亭 (Chu Di Tôn)• Toạ Phóng Hạc đình - 坐放鶴亭 (Từ Dạ) 彙

vị [vựng]

U+5F59, tổng 13 nét, bộ kệ 彐 (+10 nét)phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. loài, loại 2. phân loại 3. tập hợp, thu thập

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Loài, loại. ◎Như: “tự vị” 字彙. ◇Dịch Kinh 易經: “Sơ cửu: Bạt mao như, dĩ kì vị, chinh cát” 初九: 拔茅茹, 以其彙, 征吉 (Thái quái 泰卦) Sơ cửu: Nhổ rễ cỏ mao, lấy theo từng loại, tiến lên thì tốt. 2. (Danh) § Thông “vị” 蝟. 3. (Động) Xếp từng loại với nhau, tụ tập. ◎Như: “vị tập” 彙集 tụ tập. 4. § Ghi chú: Âm “vị” theo Khang Hi tự điển 康熙字典: “vu thiết quý âm vị” 于切貴音胃. Trong âm Hán-Việt thường đọc là “vựng”, thí dụ: “ngữ vựng” 語彙. Có thể vì đã lẫn lộn với chữ “vựng” 暈.

Từ điển Thiều Chửu

① Loài, xếp từng loại với nhau gọi là vị tập 彙集. Ta quen đọc là vựng. ② Cùng nghĩa với chữ vị 蝟.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Xếp những thứ cùng loại lại với nhau: 彙集 Tập hợp các thứ cùng loại, sưu tập; ② Con nhím (dùng như 猬, bộ 犭, và 蝟, bộ 虫). Xem 匯 [huì] (bộ 匚).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loại. Chỉ chung những thứ cùng một loài, một giống, một họ. Td: Tự vị ( bộ sách xếp các chữ theo từng loại ).

Tự hình 2

Dị thể 10

𡻼𢍖𢑤𢑥𢑷𢑺𣉰

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 1

Không hiện chữ?

Từ ghép 4

tự vị 字彙 • vị báo 彙報 • vị biên 彙編 • vị tập 彙集

Một số bài thơ có sử dụng

• Ất Mão xuân đán, sơn gia kỷ hứng - 乙卯春旦山家紀興 (Phan Huy Ích)• Ất Tị khai xuân thí bút - 乙巳開春試筆 (Phan Huy Ích)• Cảnh tinh phú - 景星賦 (Đào Sư Tích)• Diệp mã nhi phú - 葉馬兒賦 (Nguyễn Phi Khanh)• Liêu Đông xuân nhật kỳ 1 - 遼東春日其一 (Lê Trinh)• Ngự chế kỳ khí thi - 御制奇氣詩 (Lê Thánh Tông)• Tống Cao Bằng đốc đồng - 送高平督同 (Ngô Thì Nhậm)• Tống xuân thập tuyệt kỳ 08 - 送春十絕其八 (Phan Huy Ích)• Trừ tịch - 除夕 (Đào Tấn)• Tự - 序 (Phan Huy Ích) 彚

vị [vựng]

U+5F5A, tổng 13 nét, bộ kệ 彐 (+10 nét)phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. loài, loại 2. phân loại 3. tập hợp, thu thập

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loại. Như chữ vị 彙.

Tự hình 1

Dị thể 1

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 1

Không hiện chữ?

vị [mùi]

U+672A, tổng 5 nét, bộ mộc 木 (+1 nét)phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

chưa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chi “Vị,” chi thứ tám trong mười hai “địa chi” 地支. 2. (Danh) Từ một giờ chiều đến ba giờ chiều gọi là giờ “Vị”. § Ta thường đọc là “Mùi”. 3. (Danh) Họ “Vị”. 4. (Phó) Chưa. ◎Như: “vị lai” 未來 chưa lại, chưa tới, “vị khả tri dã” 未可知也 chưa thể biết được. 5. (Phó) Chưa (đặt cuối câu, dùng để hỏi). ◇Vương Duy 王維: “Lai nhật ỷ song tiền, Hàn mai trước hoa vị?” 來日綺窗前, 寒梅著花未 (Tạp thi 雜詩) Ngày bạn đến đây, trước cửa sổ đẹp, Cây mai lạnh đã nở hoa chưa? 6. (Phó) Không (cũng như “bất” 不, biểu thị phủ định). ◎Như: “vị tiện” 未便 bất tiện. ◇Ôn Đình Quân 溫庭筠: “Túng hữu thùy dương vị giác xuân” 縱有垂楊未覺春 (Dương liễu 楊柳) Dù cho cây thùy dương không biết mùa xuân.

Từ điển Thiều Chửu

① Chi vị, chi thứ tám trong 12 chi. Từ một giờ chiều đến ba giờ chiều gọi là giờ vị. Thường quen đọc là chữ mùi. ② Chửa, như vị lai 未來 chưa lại, chưa tới. ③ Chưa, dùng làm lời trợ từ, như hàn mai trước hoa vị 寒梅著花未 mơ đã nở hoa chưa? (Vương Duy 王維). ④ Không. ⑤ Lời nói chưa nhất định, như vị khả tri dã 未可知也 chưa thể biết được.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chưa, không, vị: 未婚 Chưa có gia đình; 未知可否 Chưa biết có được hay không; 未成年 Chưa đến tuổi trưởng thành, vị thành niên. 【未必】vị tất [wèibì] Chưa chắc, vị tất: 他未必會知道 Anh ấy chưa chắc đã biết; 事情未必是這樣 Sự việc vị tất là như thế; 【未曾】vị tằng [wèi céng] Chưa, chưa từng, chưa hề: 未曾聽過 Chưa từng nghe; 歷史上未曾有過的奇跡 Kì tích chưa hề có trong lịsh sử; 【未嘗】vị thường [wèicháng] a. Chưa hề, chưa từng; b. Không phải là; 【未免】vị miễn [wèi miăn] Khó tránh, không tránh khỏi, thế nào cũng: 未免有不周之處 Thế nào cũng có chỗ chưa được chu đáo; 【未始】vị thuỷ [wèishê] Như 未嘗 nghĩa a; ② Chưa, đã... chưa? (dùng để hỏi): 寒梅著花未? Mơ đã nở hoa chưa? (Vương Duy: Tạp thi); ③ (văn) Chưa tới (đặt trước số từ hoặc từ ngữ nói về tuổi tác): 未三十,便用爲荊州治中 Chưa đến ba mươi tuổi, được dùng làm chức trị trung ở Kinh Châu (Thế thuyết tân ngữ: Văn học); ④ (văn) Không (dùng như 不): 未可 Không thể được; 人固不易知,知人亦未易也 Người ta vốn không dễ biết, biết người cũng không dễ (Sử kí: Phạm Thư Thái Trạch liệt truyện); ⑤ Mùi (ngôi thứ 8 trong 12 địa chi): 未時 Giờ mùi (từ 1 đến 3 giờ chiều).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bậc thứ tám trong Thập nhị chi. Ta gọi là Mùi — Trong Thập nhị thuộc, thì Vị thuộc con dê — Chưa. Td: Vị lai ( chư lại, chỉ sự việc chưa xảy tới ).

Tự hình 5

Dị thể 1

Không hiện chữ?

Từ ghép 16

vị định 未定 • vị hôn 未婚 • vị hôn phu 未婚夫 • vị hôn thê 未婚妻 • vị lai 未來 • vị lai 未来 • vị ngộ 未遇 • vị quan 未冠 • vị quyết 未決 • vị tất 未必 • vị thành 未成 • vị thành niên 未成年 • vị tri 未知 • vị tường 未詳 • vị vong 未亡 • vị vũ trù mâu 未雨綢繆

Một số bài thơ có sử dụng

• Điểm giáng thần - Phỏng Mưu Tồn Tẩu nam y điếu ẩn - 點絳唇-訪牟存叟南漪釣隱 (Chu Tấn)• Gia thân song thọ bái khánh - 家親雙壽拜慶 (Vũ Phạm Khải)• Hoạ Trị Bình phủ viện Thúc Thuyên thị Ưng Tôn Nhâm Thân cửu nhật nguyên vận - 和治平撫院叔荃氏膺蓀壬申九日原韻 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)• Kim thác đao hành - 金錯刀行 (Lục Du)• Phát Tần Châu - 發秦州 (Đỗ Phủ)• Tảo mai - 早梅 (Trương Vị)• Tặng đàn tranh nhân - 贈彈箏人 (Trương Vũ)• Thông Tuyền huyện thự ốc bích hậu Tiết thiếu bảo hoạ hạc - 通泉縣署屋壁後薛少保畫鶴 (Đỗ Phủ)• Tiền đề - 前題 (Nguyễn Văn Lý)• Yên đài thi - Đông - 燕臺詩-冬 (Lý Thương Ẩn) 汇

vị [hối, hội, vựng]

U+6C47, tổng 5 nét, bộ thuỷ 水 (+2 nét)giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. loài, loại 2. phân loại 3. tập hợp, thu thập

Từ điển trích dẫn

1. Như chữ “hối” 匯. 2. Giản thể của chữ 匯. 3. Giản thể của chữ 彙.

Tự hình 2

Dị thể 3

Không hiện chữ?

Từ ghép 3

vị báo 汇报 • vị biên 汇编 • vị tập 汇集 洧

vị

U+6D27, tổng 9 nét, bộ thuỷ 水 (+6 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

sông Vị

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông “Vị”, tức “Vị hà” 洧河, tỉnh Hà Nam 河南. ◇Khuất Nguyên 屈原: “Tịch quy thứ ư Cùng Thạch hề, triêu trạc phát hồ Vị Bàn” 夕歸次於窮石兮, 朝濯髮乎洧盤 (Li Tao 離騷) Đêm về nghỉ ở núi Cùng Thạch hề, buổi sáng gội tóc ở Vị Bàn.

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Vị.

Từ điển Trần Văn Chánh

Sông Vị (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông, tức Vị thuỷ, thời cổ gọi là Vị hà, thuộc tỉnh Hà Nam Trung Hoa. Khương Tử Nha từng ngồi câu trên sông này để chờ dịp phò vua giúp nước. Hát nói của Nguyễn Công Trứ: » Hiêu hiêu nhiên điếu Vị canh Sằn «.

Tự hình 2

Dị thể 1

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 3

𢯎

Không hiện chữ?

Từ ghép 1

vị xuyên 洧川

Một số bài thơ có sử dụng

• Khiên thường 2 - 褰裳 2 (Khổng Tử)• Ly tao - 離騷 (Khuất Nguyên)• Trân Vĩ 1 - 溱洧 1 (Khổng Tử)• Trân Vĩ 2 - 溱洧 2 (Khổng Tử)• Trịnh địa hoài công tử Kiều - 鄭地懷公子僑 (Phan Huy Thực)• Túc Huỳnh Dương - 宿滎陽 (Bạch Cư Dị) 渭

vị

U+6E2D, tổng 12 nét, bộ thuỷ 水 (+9 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

sông Vị

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông “Vị”, tức “Vị hà” 渭河 hay “Vị thủy” 渭水, thuộc tỉnh “Cam Túc” 甘肅.

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Vị.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tên sông: 渭河 Sông Vị (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông, thuộc tỉnh Cam Túc, chảy tới địa phận tỉnh Thiểm Tây, cũng gọi là Vị thuỷ. Có thuyết cho rằng sông Vị này mới là nơi Khương Tử Nha từng ngồi câu.

Tự hình 2

Chữ gần giống 4

𥚷𢯮

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Cốc phong 3 - 穀風 3 (Khổng Tử)• Dữ ca giả Hà Kham - 與歌者何戡 (Lưu Vũ Tích)• Đáp hoạ Hồ Triệu Khanh vãng Nha Trang trị điền nghiệp nguyên vận - 答和胡趙卿往芽莊治田業原韻 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)• Hàm Dương thành đông lâu - 咸陽城東樓 (Hứa Hồn)• Ký cữu Dịch Trai Trần Công - 寄舅易齋陳公 (Nguyễn Trãi)• Tần Châu kiến sắc mục Tiết tam Cừ thụ tư nghị lang, Tất tứ Diệu trừ giám sát, dữ nhị tử hữu cố viễn, hỉ thiên quan kiêm thuật tác cư, hoàn tam thập vận - 秦州見敕目薛三璩授司議郎畢四曜除監察與二子有故遠喜遷官兼述 索居凡三十韻 (Đỗ Phủ)• Thạch Tị thành - 石鼻城 (Tô Triệt)• Tự kinh phó Phụng Tiên huyện vịnh hoài ngũ bách tự - 自京赴奉先縣詠懷五百字 (Đỗ Phủ)• Vị Thành thiếu niên hành - 渭城少年行 (Thôi Hiệu)• Xuân nhật mông Thái Thường tự khanh hưu ông Võ Thái tiên sinh hoài ký giai chương hoạ vận dĩ đáp - 春日蒙太常寺卿休翁武泰先生懷寄佳章和韻以答 (Nguyễn Phúc Ưng Bình) 為

vị [vi, vy]

U+70BA, tổng 9 nét, bộ hoả 火 (+5 nét)phồn thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. bởi vì 2. giúp cho

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Làm ra, chế ra. ◇Chu Lễ 周禮: “Vi nhạc khí” 為樂器 (Xuân quan 春官, Điển đồng 典同) Chế ra nhạc khí. 2. (Động) Làm. ◎Như: “vi thiện tối lạc” 為善最樂 làm điều lành rất vui, “sự tại nhân vi” 事在人為 muôn sự do người làm nên. 3. (Động) Trị lí, sửa trị. ◎Như: “vi quốc” 為國 trị nước. ◇Luận Ngữ 論語: “Vi chánh dĩ đức, thí như bắc thần, cư kì sở, nhi chúng tinh cung chi ” 為政以德, 譬如北辰, 居其所, 而眾星共之 (Vi chánh 為政) Trị lí (làm việc trị dân) mà dùng đức (để cảm hóa), thì cũng như sao bắc đẩu ở chỗ của nó, mà các sao khác hướng theo cả. 4. (Động) Đặt ra, lập ra, thiết trí. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: “Tần hữu thiên hạ, liệt đô hội nhi vi chi quận ấp” 秦有天下, 裂都會而為之郡邑 (Phong kiến luận 封建論) Nhà Tần nắm được thiên hạ, chia cắt các đô hội mà đặt ra quận ấp. 5. (Động) Đảm nhiệm, giữ chức. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử Du vi Vũ Thành tể” 孟之反不伐 (Ung dã 雍也) Tử Du giữ chức tể ở Vũ Thành. 6. (Động) Biến thành, trở thành. ◇Thi Kinh 詩經: “Cao ngạn vi cốc, Thâm cốc vi lăng” 高岸為谷, 深谷為陵 (Tiểu nhã 小雅, Thập nguyệt chi giao 十月之交) Bờ cao thành hang, Vực sâu thành gò. 7. (Động) Là. ◎Như: “thất bại vi thành công chi mẫu” 失敗為成功之母 thất bại là mẹ thành công. 8. (Động) Khiến, làm cho. ◇Dịch Kinh 易經: “Tỉnh tiết bất thực, vi ngã tâm trắc” 井渫不食, 為我心惻 (Tỉnh quái 井卦) Giếng rửa sạch mà không dùng, khiến lòng ta xót xa. 9. (Động) Bị (thể thụ động). ◇Luận Ngữ 論語: “Bất vi tửu khốn” 不為酒困 (Tử Hãn 子罕) Không bị rượu làm cho khốn đốn. 10. (Liên) Thì, thì là. § Dùng như “tắc” 則. ◇Luận Ngữ 論語: “Quân tử hữu dũng nhi vô nghĩa vi loạn, tiểu nhân hữu dũng nhi vô nghĩa vi đạo” 君子有勇而無義為亂, 小人有勇而無義為盜 (Dương Hóa 陽貨) Người quân tử có dũng mà không có nghĩa thì là phản loạn, kẻ tiểu nhân có dũng mà không có nghĩa thì đi trộm cướp. 11. (Liên) Nếu, như quả. ◇Hàn Phi Tử 韓非子: “Vương thậm hỉ nhân chi yểm khẩu dã ,vi cận vương, tất yểm khẩu” 王甚喜人之掩口也, 為近王, 必掩口 (Nội trữ thuyết hạ 內儲說下) Vua rất thích người ta che miệng, nếu ở gần vua, thì phải che miệng. 12. (Liên) Hay là, hoặc là. ◇Vương Duy 王維: “Quân gia Thiếu Thất tây, Vi phục Thiếu Thất đông” 君家少室西, 爲復少室東 (Vấn khấu giáo thư song khê 問寇校書雙谿) Nhà ông ở phía tây núi Thiếu Thất, Hay ở phía đông núi Thiếu Thất? 13. (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị nghi vấn. ◇Luận Ngữ 論語: “Quân tử chất nhi dĩ hĩ, hà dĩ văn vi?” 君子質而已矣, 何以文為 (Nhan Uyên 顏淵) Người quân tử chỉ cần cái chất (bản chất tốt) là đủ, cần chi tới văn (văn sức bề ngoài)? 14. (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị cảm thán. ◇Trang Tử 莊子: “Quy hưu hồ quân, dữ sở dụng thiên hạ vi!” 歸休乎君, 予所用天下為 (Tiêu dao du 逍遙遊) Xin về với ngôi vua của ông đi, ta chẳng dùng đến thiên hạ làm gì cả! 15. (Trợ) Rất, thật là. ◎Như: “đại vi cao hứng” 大為高興 rất là hứng khởi, “thậm vi trọng yếu” 甚為重要 thật là quan trọng. 16. Một âm là “vị”. (Trợ) Vì (mục đích). ◎Như: “vị chánh nghĩa nhi chiến” 為正義而戰 vì chính nghĩa mà chiến tranh. 17. (Trợ) Vì, bởi, do (nguyên nhân). ◎Như: “vị hà bất khứ?” 為何不去 vì sao không đi? 18. (Trợ) Cho, để cho. ◎Như: “vị dân phục vụ” 為民服務 phục vụ cho dân (vì dân mà phục vụ). 19. (Trợ) Với, đối với, hướng về. ◇Đào Uyên Minh 陶淵明: “Thử trung nhân ngữ vân: Bất túc vị ngoại nhân đạo dã” 此中人語云: 不足為外人道也 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Trong bọn họ có người dặn: Ðừng kể với người ngoài hay làm gì nhé! 20. (Động) Giúp. ◇Luận Ngữ 論: “Phu tử bất vị dã” 夫子不為也 (Thuật nhi 述而) Nhà thầy chẳng giúp vậy. 21. § Cũng viết là “vi” 爲.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 爲

Tự hình 5

Dị thể 7

𢏽𤓸𦥮𨤒

Không hiện chữ?

Từ ghép 3

nhân vị 因為 • vị kỷ 為己 • xả kỷ vị nhân 捨己為人

Một số bài thơ có sử dụng

• Cáo nạn biểu - 告難表 (Bùi Bá Kỳ)• Cát Bá độ - 桔柏渡 (Đỗ Phủ)• Dạ bán - 夜半 (Lý Thương Ẩn)• Đan thanh dẫn, tặng Tào Bá tướng quân - 丹青引贈曹霸將軍 (Đỗ Phủ)• Khuê nhân tặng viễn kỳ 1 - 閨人贈遠其一 (Vương Nhai)• Kiến Viêm Kỷ Dậu thập nhị nguyệt ngũ nhật tị loạn Cáp Hồ sơn thập tuyệt cú kỳ 04 - 建炎己酉十二月五日避亂鴿湖山十絕句其四 (Vương Đình Khuê)• Ký hữu nhân phó Trúc thành thiết trướng - 寄友人付竹城設帳 (Vũ Tông Phan)• Phú đắc bạch nhật bán Tây sơn - 賦得白日半西山 (Thường Kiến)• Tiểu trùng sơn - 小重山 (Nhạc Phi)• Tống tòng đệ Á phó Hà Tây phán quan - 送從弟亞赴河西判官 (Đỗ Phủ) 爲

vị [vi, vy]

U+7232, tổng 12 nét, bộ trảo 爪 (+8 nét)phồn thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. bởi vì 2. giúp cho

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như “vi” 為.

Từ điển Thiều Chửu

① Làm, như hành vi 行爲. ② Gây nên, làm nên. ③ Trị, như vi quốc 爲國 trị nước. ④ Dùng làm ngữ từ, như tuy đa diệc hề dĩ vi 雖多亦奚以爲 dầu nhiều có làm gì. ⑤ Một âm là vị. Như vị kỉ 爲已 vì mình, hữu sở vị nhi vị 有所爲而爲 có vì cái gì mà làm, v.v. ⑥ Giúp, như Luận ngữ nói: phu tử bất vị dã 夫子不爲也 nhà thầy chẳng giúp vậy. Cũng viết là vi 為.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhân vì — Giúp đỡ. Vì người khác mà làm — Bị. Được — Một âm là Vi. Xem Vi.

Tự hình 6

Dị thể 2

𦥮

Không hiện chữ?

Từ ghép 10

nhân vị 人爲 • thiên vị 偏爲 • tư vị 私爲 • vị danh 爲名 • vị kỉ 爲己 • vị lợi 爲利 • vị ngã 爲我 • vị nghĩa 爲義 • vị nhân sinh 爲人生 • vị tha 爲他

Một số bài thơ có sử dụng

• Bắc Sở tự tình - 北所敘情 (Lê Quýnh)• Bắc vọng kỳ 2 - 北望其二 (Nguyễn Văn Giao)• Đức vọng huân danh - 德望勳名 (Nguyễn Bá Xuyến)• Khải bạch - 啟白 (Trần Thái Tông)• Lạc hoa - 落花 (Tương An quận vương)• Lãng thất ngân tác - 浪失銀作 (Hoàng Nguyễn Thự)• Tang nhu 5 - 桑柔 5 (Khổng Tử)• Tống Khúc Thập thiếu phủ - 送麴十少府 (Lý Bạch)• Tri túc lạc - 知足樂 (Jingak Hyesim)• Ức nhân - Đáp nhị Trương - 憶人-答二張 (Cao Tự Thanh) 猬

vị

U+732C, tổng 12 nét, bộ khuyển 犬 (+9 nét)giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. con dím, con nhím 2. xúm xít

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là 蝟.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ 蝟.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 蝟 (bộ 虫).

Từ điển Trần Văn Chánh

(động) Con dím, con nhím. Cg. 刺蝟 [cìwèi].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con nhím.

Tự hình 2

Dị thể 7

𢑭𢑯𧒞𧳪

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 4

𥚷𢯮

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Nhị nhật tuyết bất chỉ - 二日雪不止 (Trần Duy Tùng) 痏

vị

U+75CF, tổng 11 nét, bộ nạch 疒 (+6 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

nhọt, sẹo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nhọt, vết thương. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Quân ác tác kịch, sử nhân sang vị, đương dữ quân tuyệt hĩ” 君惡作劇, 使人創痏, 當與君絕矣 (Hương Ngọc 香玉) Chàng làm trò quái ác, làm người ta bị thương, phải đoạn tuyệt với chàng mới được.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhọt, sẹo.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nhọt, sẹo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sẹo do nhọt lớn gây ra.

Tự hình 2

Dị thể 2

𢈓

Không hiện chữ?

Từ ghép 1

sang vị 瘡痏

Một số bài thơ có sử dụng

• Lệ chi thán - 荔枝嘆 (Tô Thức) 緯

vị [vĩ]

U+7DEF, tổng 15 nét, bộ mịch 糸 (+9 nét)phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bó lại — Một bó.

Tự hình 4

Dị thể 1

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Bàng giải vịnh - Tiết Bảo Thoa - 螃蟹詠-薛寶釵 (Tào Tuyết Cần)• Bắc chinh - Bắc quy chí Phụng Tường, mặc chế phóng vãng Phu Châu tác - 北征-北歸至鳳翔,墨制放往鄜州作 (Đỗ Phủ)• Đầu thi - 投詩 (Vương Cung)• Đế kinh thiên - 帝京篇 (Lạc Tân Vương)• Lâm chung thi kỳ 1 - 臨終詩其一 (Trương Hồng Kiều)• Ly tao - 離騷 (Khuất Nguyên)• Mặc - 墨 (Lê Thánh Tông)• Nhi bối hạ - 兒輩賀 (Phan Huy Ích)• Thư pháp hí thành - 書法戲成 (Lê Thánh Tông)• Trường tương tư kỳ 1 - 長相思其一 (Lý Bạch) 胃

vị [trụ]

U+80C3, tổng 9 nét, bộ nhục 肉 (+5 nét)phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. dạ dày 2. mề (gà, chim)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dạ dày. 2. (Danh) Họ “Vị”.

Từ điển Thiều Chửu

Như 冑

Từ điển Thiều Chửu

① Dạ dày, dùng để đựng và tiêu hoá đồ ăn. Vì thế nên tục gọi sự muốn ăn là vị khẩu 胃口. ② Sao Vị, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dạ dày, bao tử, vị: 胃痛 Đau dạ dày; 健胃葯 Thuốc bổ vị; ② [Wèi] Sao Vị (một ngôi sao trong nhị thập bát tú).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dạ dày — Tên một ngôi sao trong Nhị thập bát tú.

Tự hình 3

Dị thể 4

𦛂𦝩𦞅𦞽

Không hiện chữ?

Từ ghép 17

ẩm hôi tẩy vị 飲灰洗胃 • bại vị 敗胃 • bại vị 败胃 • khai vị 開胃 • sô vị 芻胃 • tẩy vị 洗胃 • vị bệnh 胃病 • vị dịch 胃液 • vị đản 胃疸 • vị khẩu 胃口 • vị nạp 胃納 • vị tạng 胃臓 • vị toan 胃酸 • vị trương 胃張 • vị tuyến 胃腺 • vị ung 胃癰 • vị viêm 胃炎

Một số bài thơ có sử dụng

• Liên tử - 蓮子 (Tuệ Tĩnh thiền sư)• Lôi (Đại hạn sơn nhạc tiêu) - 雷(大旱山嶽燋) (Đỗ Phủ)• Tây Hồ đề vịnh - 西湖題詠 (Phùng Khắc Khoan)• Thành Nam cảm hoài trình Vĩnh Thúc - 城南感怀呈永叔 (Tô Thuấn Khâm)• Vương Chiêu Quân - 王昭君 (Hồ Lệnh Năng)• Y chỉ - 醫旨 (Trần Đình Tân) 菋

vị

U+83CB, tổng 11 nét, bộ thảo 艸 (+8 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ cây, hạt nếm thấy có đủ năm vị mặn, ngọt, cay, đắng, gọi là Ngũ vị tử.

Tự hình 1

Dị thể 1

Không hiện chữ?

vị

U+848D, tổng 12 nét, bộ thảo 艸 (+9 nét)phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây cỏ mới sinh — Họ người.

Tự hình 2

Dị thể 2

𫇭

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Vân Tiêu am - 雲霄庵 (Trần Anh Tông) 薳

vị [vĩ]

U+85B3, tổng 16 nét, bộ thảo 艸 (+13 nét)phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Vị 蒍.

Tự hình 2

Dị thể 1

Không hiện chữ?

vị [hoa]

U+8624, tổng 20 nét, bộ thảo 艸 (+17 nét)phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hoa của cây cối — Đẹp đẽ.

Tự hình 1

Dị thể 3

𤾡𤾸

Không hiện chữ?

vị [dữu, luỹ]

U+873C, tổng 14 nét, bộ trùng 虫 (+8 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

con khỉ đuôi dài

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một loài vượn đuôi dài. § Cũng đọc là “dữu”.

Từ điển Thiều Chửu

① Loài khỉ đuôi dài, cũng đọc là chữ dữu.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Một loại khỉ đuôi dài.

Tự hình 2

Dị thể 4

𤢹𧳫

Không hiện chữ?

vị

U+875F, tổng 15 nét, bộ trùng 虫 (+9 nét)phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. con dím, con nhím 2. xúm xít

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con chuột nhím. § Tục gọi là “thích vị” 刺蝟 (lat. Erinaceus europaeus). Là động vật có vú, giống như chuột mà to hơn, trên thân mọc những gai cứng, mõm rất nhọn, ban ngày thì lẩn trốn, ban đêm mới ra bắt côn trùng và các động vật nhỏ để ăn. 2. (Danh) Chỉ lông chuột nhím dựng đứng. ◇Trịnh Trọng Quỳ 鄭仲夔: “Xích Khê tại Tân Thành nam ngũ lí, đào hoa giáp ngạn cận vạn chu, hạ lâm giang thủy, khai thì quan giả như vị” 赤溪在新城南五里, 桃花夾岸近萬株, 下臨江水, 開時觀者如蝟 (Nhĩ tân 耳新, Trần phong 陳風). 3. (Tính) Chỉ lông chuột nhím. Hình dung đông đảo. ◇Ngụy Nguyên 魏源: “Hoặc tắc viên nội, trương cái vãng hồi, địch nghi chủ tướng, phát thỉ vị lai, nhân tư ư địch, kì xảo mạc giai” 或則垣內, 張蓋往回, 敵疑主將, 發矢蝟來, 因資於敵, 其巧莫階 (Thánh vũ kí 聖武記, Quyển thập tứ). 4. (Tính) § Xem “vị tập” 蝟集.

Từ điển Thiều Chửu

① Con dím (nhím). ② Xúm xít, bề bộn lộn xộn. Như sự như vị tập 事如蝟集 việc dồn nhiều quá như lông nhím xúm xít.

Từ điển Trần Văn Chánh

(động) Con dím, con nhím. Cg. 刺蝟 [cìwèi].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con nhím.

Tự hình 2

Dị thể 4

𢑭𢑯𧒞

Không hiện chữ?

Từ ghép 1

vị tập 蝟集

Một số bài thơ có sử dụng

• Cổ ý - 古意 (Lý Kỳ)• Đề Vương xử sĩ sơn cư - 題王處士山居 (Lý Hàm Dụng)• Tiền khổ hàn hành kỳ 1 - 前苦寒行其一 (Đỗ Phủ) 謂

vị

U+8B02, tổng 16 nét, bộ ngôn 言 (+9 nét)phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. nói 2. gọi là

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bảo, báo cho biết, nói với. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử vị Tử Hạ viết: Nhữ vi quân tử nho, vô vi tiểu nhân nho” 子謂子夏曰: 女為君子儒, 無為小人儒 (Ung dã 雍也) Khổng Tử bảo Tử Hạ rằng: Ngươi hãy làm nhà nho quân tử, đừng làm nhà nho tiểu nhân. 2. (Động) Bình luận, nói về. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử vị thiều, tận mĩ hĩ, hựu tận thiện dã” 子謂韶, 盡美矣, 又盡善也 (Bát dật 八佾) Khổng Tử nói về nhạc Thiều (của vua Thuấn): cực hay, lại vô cùng tốt lành. 3. (Động) Nói. ◇Thi Kinh 詩經: “Thùy vị Hà quảng?” 誰謂河廣 (Vệ phong 衛風, Hà quảng 河廣) Ai nói sông Hoàng Hà rộng? 4. (Động) Gọi là, gọi rằng. ◎Như: “thử chi vị đại trượng phu” 此之謂大丈夫 thế mới gọi là bậc đại trượng phu. 5. (Động) Cho là. ◇Tả truyện 左傳: “Thần vị quân chi nhập dã, kì tri chi hĩ” 臣謂君之入也, 其知之矣 (Hi Công nhị thập tứ niên 僖公二十四年) Thần cho rằng nhà vua vào (nước Tấn), thì chắc đã biết rồi. 6. (Động) Là. § Thông “vi” 為. ◇Thi Kinh 詩經: “Túy nhi bất xuất, thị vị phạt đức” 醉而不出, 是謂伐德 (Tiểu nhã 小雅, Tân chi sơ diên 賓之初筵) Say mà không ra, là tổn hại đức. 7. (Động) Nhẫn chịu. § Cũng như “nại” 奈. ◇Thi Kinh 詩經: “Thiên thật vi chi, Vị chi hà tai?” 天實為之, 謂之何哉 (Bội phong 邶風, Bắc môn 北門) Trời thật đã làm như thế, Thì chịu chứ làm sao? 8. (Động) Khiến, để cho. § Cũng như “sử” 使, “nhượng” 讓. ◇Thi Kinh 詩經: “Tự thiên tử sở, Vị ngã lai hĩ” 自天子所, 謂我來矣 (Tiểu nhã 小雅, Xuất xa 出車) Từ chỗ thiên tử, Khiến ta đến đấy. 9. (Liên Với, và. § Cũng như “hòa” 和, “dữ” 與. ◇Sử Kí 史記: “Tấn ư thị dục đắc Thúc Chiêm vi lục, Trịnh Văn Công khủng, bất cảm vị Thúc Chiêm ngôn” 晉於是欲得叔詹為僇,鄭文公恐, 不敢謂叔詹言 (Trịnh thế gia 鄭世家) Tấm do đấy muốn được Thúc Chiêm để giết, Trịnh Văn Công sợ, không dám nói với Thúc Chiêm. 10. (Danh) Ý nghĩa. ◎Như: “vô vị chi sự” 無謂之事 việc không có nghĩa lí gì cả. ◇Hàn Dũ 韓愈: “Oa mãnh minh vô vị” 蛙黽鳴無謂 (Tạp thi 雜詩) Cóc nhái kêu vô nghĩa. 11. (Danh) Họ “Vị”.

Từ điển Thiều Chửu

① Bảo, lấy lời mà bảo là vị. ② Bình luận. Như Luận ngữ nói Tử vị Nam Dung 子謂南容 đức thánh Khổng bình luận tư cách ông Nam Dung. ③ Gọi là. Như thử chi vị đại trượng phu 此之謂大丈夫 thế mới gọi là bậc đại trượng phu. ④ Rằng, dùng làm tiếng phát ngữ. ⑤ Nói. ⑥ Chăm, siêng. ⑦ Cùng. ⑧ Cùng nghĩa với chữ như 如.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Bảo: 人謂予曰 Người ta bảo tôi rằng; ② Gọi, gọi là, nhận là, cho là: 所謂 Gọi là, cái gọi là; 此之謂大丈夫 Như thế gọi là đại trượng phu (Mạnh tử); 竊謂在位之人才不足 Trộm cho là nhân tài tại vị không đủ dùng (Vương An Thạch: Thượng hoàng đế vạn ngôn thư); ③ Ý nghĩa: 無謂 Vô nghĩa lí; 何謂也? Nghĩa là gì thế?; ④ Bình luận, nói về: 子謂南容 Khổng Tử nói về (bình luận về) ông Nam Dung (Luận ngữ); ⑤ Chăm chỉ; ⑥ Cùng; ⑦ Như 如 (bộ 女); ⑧ Vì (dùng như 爲, bộ 爪): 何謂咀葯而死? Vì sao nuốt thuốc mà chết? (Hán thư).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bảo cho biết — Bảo rằng — Nói.

Tự hình 4

Dị thể 2

𧬴

Không hiện chữ?

Từ ghép 4

sở vị 所謂 • vị chi 謂之 • vị ngữ 謂語 • vô sở vị 無所謂

Một số bài thơ có sử dụng

• Đường cố kiểm hiệu Công bộ viên ngoại lang Đỗ quân mộ hệ minh - 唐故檢校工部員外郎杜君墓系銘 (Nguyên Chẩn)• Hữu mộc kỳ 7 - Lăng tiêu hoa - 有木其七-凌霄花 (Bạch Cư Dị)• Nguyên hoả - 元火 (Khuông Việt thiền sư)• Phạm Nhiêu Châu toạ trung khách ngữ thực hà đồn ngư - 范饒州坐中客語食河豚魚 (Mai Nghiêu Thần)• Sở Hán chiến xứ - 楚漢戰處 (Nguyên Hiếu Vấn)• Thu thanh phú - 秋聲賦 (Âu Dương Tu)• Trịnh phò mã trì đài hỉ ngộ Trịnh quảng văn đồng ẩm - 鄭駙馬池臺喜遇鄭廣文同飲 (Đỗ Phủ)• Tuyền 1 - 還 1 (Khổng Tử)• Tứ Thăng Hoa lộ tuyên phủ sứ Nguyễn Ngạn Quang - 賜升華路宣撫使阮彥光 (Hồ Quý Ly)• Ức 9 - 抑 9 (Khổng Tử) 谓

vị

U+8C13, tổng 11 nét, bộ ngôn 言 (+9 nét)giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. nói 2. gọi là

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 謂.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Bảo: 人謂予曰 Người ta bảo tôi rằng; ② Gọi, gọi là, nhận là, cho là: 所謂 Gọi là, cái gọi là; 此之謂大丈夫 Như thế gọi là đại trượng phu (Mạnh tử); 竊謂在位之人才不足 Trộm cho là nhân tài tại vị không đủ dùng (Vương An Thạch: Thượng hoàng đế vạn ngôn thư); ③ Ý nghĩa: 無謂 Vô nghĩa lí; 何謂也? Nghĩa là gì thế?; ④ Bình luận, nói về: 子謂南容 Khổng Tử nói về (bình luận về) ông Nam Dung (Luận ngữ); ⑤ Chăm chỉ; ⑥ Cùng; ⑦ Như 如 (bộ 女); ⑧ Vì (dùng như 爲, bộ 爪): 何謂咀葯而死? Vì sao nuốt thuốc mà chết? (Hán thư).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 謂

Tự hình 2

Dị thể 2

𧬴

Không hiện chữ?

Từ ghép 2

sở vị 所谓 • vị ngữ 谓语 雖

vị [tuy]

U+96D6, tổng 17 nét, bộ chuy 隹 (+9 nét)phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Liên) Tuy rằng. ◇Hàn Phi Tử 韓非子: “Hải thủy tuy đa, hỏa tất bất diệt hĩ” 海水雖多, 火必不滅矣 (Thuyết lâm thượng 說林上). 2. (Liên) Nếu như, dù cho, dẫu có. § Biểu thị giả thiết. ◇Luận Ngữ 論語: “Tuy viết vị học, ngô tất vị chi học hĩ” 雖曰未學, 吾必謂之學矣 (Học nhi 學而) Dẫu ai nói rằng (người đó) chưa học, chớ tôi bảo rằng đã có học rồi đó. ◇Sử Kí 史記: “Binh toại loạn, độn tẩu, Triệu tướng tuy trảm chi, bất năng cấm dã” 兵遂亂, 遁走, 趙將雖斬之, 不能禁也 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Thế là quân (Triệu) rối loạn, chạy trốn, tướng Triệu dù có chém, cũng không cấm cản được. 3. (Phó) Chỉ, chỉ có. § Thông “duy” 惟. ◇Luận Ngữ 論語: “Thí như bình địa, tuy phúc nhất quỹ, tiến, ngô vãng dã” 譬如平地, 雖覆一簣, 進, 吾往也 (Tử Hãn 子罕) Ví như trên đất bằng, chỉ mới đổ một sọt thôi, tiến tới, ta tiếp tục đổ nữa. 4. (Trợ) Dùng ở đầu câu. § Thông “duy” 唯. ◇Tả truyện 左傳: “Tuy tệ ấp chi sự quân, hà dĩ bất miễn?” 雖敝邑之事君, 何以不免? (Văn công thập thất niên 文公十七年). 5. (Danh) Tên một giống trùng, như con “tích dịch” 蜥蜴 một loại thằn lằn có vằn đốm. 6. Một âm là “vị”. (Danh) Một giống thú như con lợn, mũi hếch lên, đuôi dài rẽ làm đôi. § Thông “vị” 蜼.

Tự hình 2

Dị thể 4

𧈧𨾡𨿽

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Bạc Đồng An - 泊同安 (Lý Tử Tấn)• Cù Đường hoài cổ - 瞿唐懷古 (Đỗ Phủ)• Diệp mã nhi phú - 葉馬兒賦 (Nguyễn Phi Khanh)• Dương liễu chi kỳ 3 - 楊柳枝其三 (Lý Thương Ẩn)• Hoàn lan 1 - 芄蘭 1 (Khổng Tử)• Lý giám trạch kỳ 2 - 李監宅其二 (Đỗ Phủ)• Phùng y lĩnh thi - 縫衣領詩 (Lưu Thuý Thuý)• Trường tương tư - 長相思 (Phùng Duyên Kỷ)• Vô gia biệt - 無家別 (Đỗ Phủ)• Vương Chiêu Quân từ - 王昭君辭 (Thạch Sùng) 鮪

vị [vĩ]

U+9BAA, tổng 17 nét, bộ ngư 魚 (+6 nét)phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cá vị, cá tầm

Từ điển Thiều Chửu

① Cá vị, cá tầm.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cá tầm, cá vị (nói trong sách cổ).

Tự hình 2

Dị thể 1

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Bàn Khê điếu huỳnh phú - 蟠溪釣璜賦 (Trần Công Cẩn)• Đề “Quần ngư triều lý” đồ - 題群魚朝鯉圖 (Chu Đường Anh)• Hựu quan đả ngư - 又觀打魚 (Đỗ Phủ)• Nạp lương - 納涼 (Vương Duy)• Thạc nhân 4 - 碩人 4 (Khổng Tử)• Thù chư công kiến quá - 酬諸公見過 (Vương Duy)• Trí Lâm Đại Ngọc phú (tứ chương) - 致林黛玉賦(四章) (Cao Ngạc) 鲔

vị [vĩ]

U+9C94, tổng 14 nét, bộ ngư 魚 (+6 nét)giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cá vị, cá tầm

Từ điển Trần Văn Chánh

Cá tầm, cá vị (nói trong sách cổ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 鮪

Tự hình 2

Dị thể 1

Không hiện chữ?

Từ khóa » Vị Trong Từ Hán Việt Có Nghĩa Là Gì