Trắc Nghiệm Công Và Công Suất Có đáp án Năm 2021 - Haylamdo
Có thể bạn quan tâm
Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 24 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
- Trắc nghiệm Vật lí Bài 24 (Kết nối tri thức)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 24 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 24. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.
Trắc nghiệm Bài 24: Công suất - Kết nối tri thức
Câu 1: Đơn vị của công suất
A. J.s.
B. kg.m/s.
C. J.m.
D. W.
Hiển thị đáp ánĐáp án đúng: D
Đơn vị của công suất là W
Câu 2: Công suất được xác định bằng
A. tích của công và thời gian thực hiện công.
B. công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
C. công thực hiện được trên một đơn vị chiều dài.
D. giá trị công thực hiện được.
Hiển thị đáp ánĐáp án đúng: B
Công suất được xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian
Câu 3: Công suất tiêu thụ của một thiết bị tiêu thụ năng lượng
A. là đại lượng đo bằng năng lượng tiêu thụ của thiết bị đó trong một đơn vị thời gian.
B. luôn đo bằng mã lực (HP).
C. chính là lực thực hiện công trong thiết bị đó lớn hay nhỏ.
D. là độ lớn của công do thiết bị sinh ra.
Hiển thị đáp ánĐáp án đúng: A
A – đúng vì công suất tiêu thụ của một thiết bị tiêu thụ năng lượng là đại lượng đo bằng năng lượng tiêu thụ của thiết bị đó trong một đơn vị thời gian.
B – sai vì đơn vị công suất có thể là W, HP
C, D – sai.
Câu 4: Ki lô oát giờ là đơn vị của
A. Hiệu suất.
B. Công suất.
C. Động lượng.
D. Công.
Hiển thị đáp ánĐáp án đúng: D
Ki lô oát giờ (kWh) là đơn vị của công, dựa vào công thức A = P.t
Câu 5: Một người cố gắng ôm một chồng sách có trọng lượng 40 N cách mặt đất 1,2 m trong suốt thời gian 2 phút. Công suất mà người đó đã thực hiện được trong thời gian ôm sách là
A. 0,4 W.
B. 0 W.
C. 24 W.
D. 48 W.
Hiển thị đáp ánĐáp án đúng: B
Khi ôm chồng sách, người đó có tiêu tốn năng lượng nhưng ko phải công cơ học vì có lực tác dụng nhưng ko làm cho chồng sách dịch chuyển.
Nên A= 0 => P = 0
Câu 6: Một ô tô có công suất của động cơ là 100 kW đang chạy trên đường với vận tốc 36 km/h. Lực kéo của động cơ lúc đó là
A. 1000 N.
B. 104 N.
C. 2778 N.
D. 360 N.
Hiển thị đáp ánĐáp án đúng: B
Đổi 36 km/h = 10 m/s.
Trong trường hợp lực kéo của động cơ không đổi, công suất trung bình của động cơ bằng: P=At=F.st=F.v⇒F=Pv=100.100010=10000N
Câu 7: Một máy kéo có công suất 5 kW kéo một khối gỗ có trọng lượng 800 N chuyển động đều được 10 m trên mặt phẳng nằm ngang, hệ số ma sát trượt giữa khối gỗ và mặt phẳng nằm ngang là 0,5. Tính thời gian máy kéo thực hiện để kéo khúc gỗ đi được đoạn đường trên.
A. 0,2 s.
B. 0,4 s.
C. 0,6 s.
D. 0,8 s.
Hiển thị đáp ánĐáp án đúng: D
Do máy kéo vật chuyển động thẳng đều nên
F=Fmst→AF=Amst
Công do máy thực hiện bằng: A = P.t
Độ lớn công của lực ma sát: Amst=Fmst.s=μt.N.s=0,5.800.10=4000J
Do máy chuyển động thẳng đều nên công của lực kéo và công của lực ma sát có độ lớn bằng nhau.
→t=AmstP=40005000=0,8s
Câu 8: Cần một công suất bằng bao nhiêu để nâng đều một hòn đá có trọng lượng 50 N lên độ cao 10 m trong thời gian 2 s
A. 2,5 W.
B. 25 W.
C. 250 W.
D. 2,5 kW
Hiển thị đáp ánĐáp án đúng: C
Hòn đá chuyển động lên đều nên lực nâng và trọng lực tác dụng lên vật có độ lớn bằng nhau.
Công do máy sinh ra là: A=P.t
Công tối thiểu để nâng vật lên là: AF=P.h=50.10=500J
Ta có A=Ap
Công suất của máy để nâng vật là: P=Apt=5002=250W
Câu 9: Một chiếc xe có khối lượng 1,1 tấn bắt đầu chạy từ trạng thái đứng yên với gia tốc là 4,6 m/s2 trong thời gian 5 s. Công suất trung bình của xe bằng
A. 5,82.104 W.
B. 4,82.104 W.
C. 2,53.104 W.
D. 4,53.104 W.
Hiển thị đáp ánĐáp án đúng: A
P=At=Fst=ma12at2t=12.1,1.1000.4,62.5=58190W≈5,82.104W
Câu 10: Một vật khối lượng 2 kg rơi tự do từ độ cao 10 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 9,8 m/s2. Công suất trung bình của trọng lực trong khoảng thời gian 1,2 s là
A. 230,5 W.
B. 250 W.
C. 180,5 W.
D. 115,25 W.
Hiển thị đáp ánĐáp án đúng: D
Thời gian để vật rơi xuống đến đất là: tt=2hg=2.109,8=1,43s
Như vậy sau 1,2 s vật chưa chạm đất.
Công suất trung bình của trọng lực trong khoảng thời gian này bằng:
P=At=Pst=m.g.12.g.t2t=12m.g2.t=122.9,82.1,2=115,25W
Lưu trữ: trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 24: Công và công suất(sách cũ)
Hiển thị đáp ánCâu 1: Lực tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng biến đổi đều không thực hiện công khi
A. lực vuông góc với gia tốc của vật.
B. lực ngược chiều với gia tốc của vật.
C. lực hợp với phương của vận tốc với góc α.
D. lực cùng phương với phương chuyển động của vật.
Hiển thị đáp ánChọn A.
Lực tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng biến đổi đều không thực hiện công khi lực vuông góc với đường đi. Mà gia tốc luôn có phương trùng với đường đi trong chuyển động thẳng do đó lực vuông góc với gia tốc của vật thì lực đó không sinh công.
Câu 2: Đơn vị không phải đơn vị của công suất là
A. N.m/s.
B. W.
C. J.s.
D. HP.
Hiển thị đáp ánChọn C.
Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian.
Công thức tính công suất: P = A/t
Trong hệ SI, công suất đo bằng oát, kí hiệu là oát (W).
1W = 1J/s = 1N.m/s
Ngoài ra còn dùng đơn vị KW = 1000 W; MW = 1000 KW
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Máy có công suất lớn thì hiệu suất của máy đó nhất định cao.
B. Hiệu suất của một máy có thể lớn hơn 1.
C. Máy có hiệu suất cao thì công suất của máy nhất định lớn.
D. Máy có công suất lớn thì thời gian sinh công sẽ nhanh.
Hiển thị đáp ánChọn D.
Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian. Do đó máy có công suất lớn thì thời gian sinh công sẽ nhanh.
Câu 4: Một lực F = 50 N tạo với phương ngang một góc α=30o, kéo một vật và làm chuyển động thẳng đều trên một mặt phẳng ngang. Công của lực kéo khi vật di chuyển được một đoạn đường bằng 6 m là
A. 260 J.
B. 150 J.
C. 0 J.
D. 300 J.
Hiển thị đáp ánChọn A.
Công của lực kéo khi vật di chuyển được một đoạn đường bằng 6 m là:
A = F.s.cosα = 50.6.cos30° = 259,81 J ≈ 260 J.
Câu 5: Thả rơi một hòn sỏi khối lượng 50 g từ độ cao 1,2 m xuống một giếng sâu 3 m. Công của trọng lực khi vật rơi chạm đáy giếng là (Lấy g = 10 m/s2)
A. 60 J.
B. 1,5 J.
C. 210 J.
D. 2,1 J.
Hiển thị đáp ánD
A = Fs.cosα = Ps.cos0o = mg(h + d) = 2,1 J.
Câu 6: Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do từ độ cao 10 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 9,8 m/s2. Trong thời gian 1,2 s kể từ lúc bắt đầu thả vật, trọng lực thực hiện một công bằng
A. 196 J.
B. 138,3 J.
C. 69,15 J.
D. 34,75J.
Hiển thị đáp ánChọn B.
Thời gian để vật rơi xuống đất bằng
Vì t = 1,43 s > 1,2 s nên trong thời gian 1,2 s kể từ lúc bắt đầu thả vật, vật vẫn đang rơi và trọng lực thực hiện một công bằng:
Câu 7: Một vật 5 kg được đặt trên mặt phẳng ngiêng. Lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng bằng 0,2 lần trọng lượng của vật. Chiều dài của mặt phẳng nghiêng là 10 m. Lấy g = 10 m/s2. Công của lực ma sát khi vật trượt từ đỉnh xuống chân mặt phẳng nghiêng bằng
A. – 95 J.
B. – 100 J.
C. – 105 J.
D. – 98 J.
Hiển thị đáp ánChọn B.
Độ lớn của lực ma sát: Fms = 0,2P = 0,2mg.
Vì lực ma sát ngược hướng với vectơ đường đi s nên công của lực ma sát khi vật trượt từ đỉnh xuống chân mặt phẳng nghiêng bằng:
A = Fms .s.cos180° = 0,2.5.10.10.cos180° = - 100J.
Câu 8: Một vật 5 kg được đặt trên mặt phẳng ngiêng. Chiều dài của mặt phẳng nghiêng là 10 m, chiều cao 5 m. Lấy g = 10 m/s2. Công của trọng lực khi vật trượt từ đỉnh xuống chân mặt phẳng nghiêng có độ lớn là
A. 220 J.
B. 270 J.
C. 250 J.
D. 260 J.
Hiển thị đáp ánChọn C.
Công của trọng lực khi vật trượt từ đỉnh xuống chân mặt phẳng nghiêng có độ lớn là
A = P.s.cos(P→, s→) = P.s.h/s = P.h = mgh = 5.10.5 = 250 J.
Câu 9: Một thang máy khối lượng 1 tấn chuyển động nhanh dần đều lên cao với gia tốc 2 m/s2. Lấy g = 10 m/s2. Công của động cơ thực hiện trong 5s đầu tiên là
A. 250 kJ.
B. 50 kJ.
C. 200 kJ.
D. 300 kJ.
Hiển thị đáp ánChọn D.
Do vật chuyển động có gia tốc nên theo định luật II Niu-tơn: F – P = ma
Câu 10: Một vật khối lượng 1500 kg được cần cẩu nâng đều lên độ cao 20 m trong khoảng thời gian 15 s. Lấy g = 10 m/s2. Công suất trung bình của lực nâng của cần cẩu là
A. 15000 W.
B. 22500 W.
C. 20000 W.
D. 1000 W.
Hiển thị đáp ánChọn C
Do nâng đều nên F = P = mg
Câu 11: Một động cơ điện cung cấp công suất 15 kW cho một cần cẩu nâng 1000 kg lên cao 30 m. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian tối thiểu để thực hiện công việc đó là
A. 40 s.
B. 20 s.
C. 30 s.
D. 10 s.
Hiển thị đáp ánChọn B
Câu 12: Một ô tô chạy đều trên đường với vận tốc 72 km/h. Công suất trung bình của động cơ là 60 kW. Công của lực phát động của ô tô khi chạy được quãng đường 6 km là
A. 1,8.106 J.
B. 15.106 J.
C. 1,5.106 J.
D. 18.106 J.
Hiển thị đáp ánChọn D.
Ta có v = 72 km/h = 20 m/s; P = 60 kW = 60000 W; s = 6 km = 6000 m.
Ô tô chạy đều, nên thời gian ô tô chạy hết quãng đường 6 km là:
t = s/v = 6000/20 = 300 s.
Công của lực phát động của ô tô khi chạy được quãng đường 6 km là:
A = P.t = 60000.300 = 18.106 J.
Câu 13: Một thang máy khối lượng 1 tấn có thể chịu tải tối đa 800 kg. Khi chuyển động thanh máy còn chịu một lực cản không đổi bằng 4.103 N. Để đưa thang máy lên cao với vận tốc không đổi 3 m/s thì công suất của động cơ phải bằng (cho g = 9,8 m/s2)
A. 35520 W.
B. 64920 W.
C. 55560 W.
D. 32460 W.
Hiển thị đáp ánChọn B
Để thang máy chuyển động với vận tốc không đổi thì F = P + Fc
P = Fv = (Mg + Fc)v = [(mthang + mtải)g + Fc]v
= [(1000 + 800).9,8 + 4000].3 = 64920 W.
Câu 14: Một xe tải chạy đều trên đường ngang với tốc độ 54 km/h. Khi đến quãng đường dốc, lực cản tác dụng lên xe tăng gấp ba nhưng công suất của động cơ chỉ tăng lên được hai lần. Tốc độ chuyển động đều cảu xe trên đường dốc là
A. 10 m/s.
B. 36 m/s.
C. 18 m/s.
D. 15 m/s.
Hiển thị đáp ánChọn A
Do xe chạy đều nên F = Fc
Câu 15: Một động cơ điện cỡ nhỏ được sử dụng để nâng một vật có trọng lượng 2,0 N lên cao 80 cm trong 4,0 s. Hiệu suất của động cơ là 20%. Công suất điện cấp cho động cơ bằng
A. 0,080 W.
B. 2,0 W.
C. 0,80 W.
D. 200 W.
Hiển thị đáp ánChọn B
Câu 16: Một vật khối lượng 20kg đang trượt với tốc độ 4 m/s thì đi vào mặt phẳng nằm ngang nhám với hệ số ma sát μ. Công của lực ma sát đã thực hiện đến khi vật dừng lại là
A. công phát động, có độ lớn 160 J.
B. là công cản, có độ lớn 160 J.
C. công phát động, có độ lớn 80 J.
D. là công cản, có độ lớn 80 J.
Hiển thị đáp ánĐáp án B
Lực ma sát tác dụng lên vật có độ lớn bằng công thức: F = μmg
Quãng đường vật trượt đến khi dừng là:
Công của lực ma sát đã thực hiện đến khi vật dừng lại là
Do A < 0 và lực có tác dụng cản trở lại chuyển động, khi đó A gọi là công cản.
Câu 17: Một vật có khối lượng m = 500g trượt từ đỉnh B đến chân C của một mặt phẳng nghiêng có chiều dài ℓ = BC = 2m, góc nghiêng β = 30°; g = 9,8m/s2. Công của trọng lực thực hiện khi vật di chuyển từ B đến C bằng
A. 10 J.
B. 9,8 J.
C. 4,9J.
D. 19,61.
Hiển thị đáp ánChọn C.
Trọng lực tác dụng lên vật xác định bởi: P = mg.
Quãng đường vật di chuyển chính là chiều dài mặt phẳng nghiêng:
s = BC = 2 m
Công mà trọng lực thực hiện khi vật di chuyển hết mặt phẳng nghiêng là:
A = F.s.cosα = m.g.BC.sinβ (Vì α + β = 90°)
Thay số ta được: A = 4,9 J
Câu 18: Một người kéo một vật có m = 10kg trượt trên mặt phẳng ngang có hệ số ma sát μ = 0,2 bằng một sợi dây có phương hợp một góc 30° so với phương nằm ngang. Lực tác dụng lên dây bằng Fk→ vật trượt không vận tốc đầu với a = 2 m/s2, lấy g = 9,8 m/s2. Công của lực kéo trong thời gian 5 giây kể từ khi bắt đầu chuyển động là
A. 2322,5 J.
B. 887,5 J.
C. 232,5 J.
D. 2223,5 J.
Hiển thị đáp ánChọn B.
Chọn Ox như hình vẽ
Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được:
Công của lực kéo trong thời gian 5 giây kể từ khi bắt đầu chuyển động là:
A = Fscosα = 40,99.25.cos(30°) ≈ 887,5J
Câu 19: Một vật có khối lượng m = 3 kg được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng một góc 30° so với phương ngang bởi một lực không đổi F = 70 N dọc theo mặt phẳng nghiêng. Biết hệ số ma sát là 0,05, lấy g = 10 m/s2. Tổng công của tất cả các lực tác dụng lên vật khi vật di chuyển được một quãng đường s = 2m bằng
A. 32,6 J.
B. 110,0 J.
C. 137,4 J.
D. 107,4 J.
Hiển thị đáp ánChọn D.
Vật chịu tác dụng của các lực: Lực kéo F→ , trọng lực P→ , phản lực N→ của mặt phẳng nghiêng và lực ma sát Fms→ .
Vì P.sinα = 15 N < F = 70 N nên vật chuyển động lên theo mặt phẳng nghiêng (được mặc nhiên chọn là chiều dương).
Câu 20: Đường tròn có đường kính AC = 2R = 1m. Lực F có phương song song với AC, có chiều không đổi từ A đến C và có độ lớn 600N. Công của lực F sinh ra để làm dịch chuyển vật trên nửa đường tròn AC bằng
A. 600J
B. 500J
C. 300J
D. 100J
Hiển thị đáp ánChọn A.
Xét vật di chuyển một cung nhỏ S khi đó cung trùng với dây cung S = AC
Công của lực F di chuyển trên cung này là:
A = F.S.cosα = F.S(F→) (*)
Với S(F→) = A'C' = AC.cosα chính là độ dài đại số hình chiếu của AC lên phương của lực F→
Xét với một đường cong bất kỳ ta có thể chia nhỏ thành các cung nhỏ tùy ý rồi sử dụng kết quả (*) khi đó ta được công thức cho đường cong tổng quát dài tùy ý
A = F.S.cosα = FS(F→)
Với: F = 600N,S(F→) = A'C' = AC = 1m
Thay vào ta được:
A = F.S.cosα = F.S(F→) = 600.1 = 600J
Câu 21: Một vật khối lượng m được kéo chuyển động thẳng đều trên sàn bằng 1 lực F = 20N hợp với phương ngang góc 30°, khi vật di chuyển 2m hết thời gian 4s. Công suất của lực kéo bằng
A. 10W.
B. 5√3 W.
C. 10√3 W.
D. 5W.
Hiển thị đáp ánChọn B.
Câu 22: Một vật khối lượng m được kéo chuyển động thẳng nhanh dần đều trên sàn bằng một lực F từ trạng thái nghỉ công suất của lực F sinh ra trong giây thứ nhất, thứ hai gọi tương ứng là P1 và P2. Hệ thức đúng là
A. P1 = P2
B. P2 = 2P1
C. P2 = 3P1
D. P2 = 4P1
Hiển thị đáp ánChọn C
Gia tốc của vật thu được: a = F/m.
Đường đi và công suất trong giây thứ nhất:
Câu 23: Một vật khối lượng m = 10 kg được kéo chuyển động thẳng nhanh dần dều trên sàn nhẵn không ma sát bằng một lực F = 5N theo phương ngang từ trạng thái nghỉ. Trong thời gian 4 giây tính từ lúc bắt đầu chuyển động công suất trung bình của lực F bằng
A. 10W.
B. 8W.
C. 5W.
D. 4W.
Hiển thị đáp ánChọn C.
Câu 24: Một vật có khối lượng m = 2 kg rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h, lấy g = 10 m/s2. Công suất tức thời của trọng lực tại thời điểm 2 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động là
A. 400 W.
B. 40 W.
C. 200 W.
D. 20W.
Hiển thị đáp ánChọn A.
Vận tốc tức thời tại thời điểm t = 2s là: v = g.t = 10.2 = 20 m/s
Công suất tức thời tại thời điểm t = 2 s là
P = F.v = P.v = (m.g)v = (2.10)20 = 400W
Chú ý: Dùng biểu thức P = F.v để tính công suất tức thời tại một thời điểm t trong bài toán chuyển động biến đổi (v thay đổi) thì ta hiểu v trong biểu thức tương ứng là v tức thời tại thời điểm t ta xét.
Câu 25: Một động cơ điện cung cấp công suất 5 kW cho 1 cần cẩu để nâng vật 1000 kg chuyển động đều lên cao 30m. Lấy g = 10m/s2. Thời gian để thực hiện công việc đó là
A. 60 s.
B. 6 s.
C. 5 s.
D. 50 s.
Hiển thị đáp ánChọn A
Công cần thiết để kéo vật lên cao 10 m là: A = F.s.cosα
Với F = P = mg = 1000.10 = 10000 N; s = 30 m; α = 0°.
Suy ra A = 300000 J
Công này chính là công mà động cơ điện đã cung cấp do vậy:
A = Pt ⇒ 300000 = 5000.t ⇒ t = 60 (s)
Từ khóa » Công Công Suất Trắc Nghiệm
-
80 Câu Trắc Nghiệm Công Và Công Suất Vật Lý 10 Có Đáp Án
-
25 Câu Trắc Nghiệm Công Và Công Suất Cực Hay Có đáp án (phần 1)
-
Trắc Nghiệm Vật Lý 10 Bài 24: Công Và Công Suất | Tech12h
-
25 Câu Trắc Nghiệm Công Và Công Suất Cực Hay Có đáp án
-
Trắc Nghiệm Vật Lý 10 Bài 24: Công Và Công Suất
-
Trắc Nghiệm Bài Công- Công Suất Vật Lý 10 Có Đáp Án Và Lời Giải
-
Full Trắc Nghiệm Công – Công Suất – Động Năng (có đáp án) - 123doc
-
39 Câu Trắc Nghiệm Công Suất Có đáp án - Vật Lí 8
-
Trắc Nghiệm Vật Lý 10 Bài 24 Công Và Công Suất - Hoc247
-
Trắc Nghiệm Vật Lý 8 Bài 15 - Công Suất
-
Câu Trắc Nghiệm Vật Lý Lớp 8 Bài 15 Có đáp án: Công Suất
-
Full Trắc Nghiệm Công. Công Suất. Động Năng (có đáp án)
-
Trắc Nghiệm Vật Lý 10 Bài 24: Công Và Công Suất - .vn
-
Trắc Nghiệm Công Và Công Suất Có đáp án (Nhận Biết, Thông Hiểu)