Trắc Nghiệm Địa Lí 10 Bài 16 (có đáp án) - Haylamdo

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 16 có đáp án Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều ❮ Bài trước Bài sau ❯

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 16 có đáp án Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều

  • (Cánh diều) Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

    Xem chi tiết

Câu 1. Khi Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 900 thì

A. Dao động thủy chiều lớn nhất.

B. Sóng biển xảy ra yếu nhất.

C. Dao động thủy chiều nhỏ nhất.

D. Sóng biển xảy ra mạnh nhất.

Hiển thị đáp án Hiển thị đáp án

Đáp án C.

Giải thích: SGK/59, địa lí 10 cơ bản.

Câu 2. Sóng thần có đặc điểm nào dưới đây?

A. Thường có chiều cao 5 - 10m, truyền theo chiều ngang với tốc độ 400 - 800km/h.

B. Thường có chiều cao 10 - 20m, truyền theo chiều ngang với tốc độ 200 - 400km/h.

C. Thường có chiều cao 20 - 30m, truyền theo chiều ngang với tốc độ 300 - 600km/h.

D. Thường có chiều cao 20 - 40m, truyền theo chiều ngang với tốc độ 400 - 800km/h.

Hiển thị đáp án Hiển thị đáp án

Đáp án D.

Giải thích: SGK/59, địa lí 10 cơ bản.

Câu 3: Nguyên nhân hình thành sóng thần là

A. gió biển.

B. lực hấp dẫn của các thiên thể.

C. động đất, núi lửa.

D. hoạt động của bão.

Hiển thị đáp án Hiển thị đáp án

Đáp án C.

Giải thích: SGK/59, địa lí 10 cơ bản.

Câu 4. Sức hút của mặt trời và mặt trăng là nguyên nhân chủ yếu là nguyên nhân hình thành

A. sóng biển.

B. thủy triều.

C. sóng ngầm.

D. dòng biển.

Hiển thị đáp án Hiển thị đáp án

Đáp án B.

Giải thích: SGK/59, địa lí 10 cơ bản.

Câu 5: Nguyên nhân hình thành thủy triều là do

A. sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.

B. trọng lực của Trái Đất.

C. sóng ngầm dưới đáy đại dương.

D. gió biển.

Hiển thị đáp án Hiển thị đáp án

Đáp án A.

Giải thích: SGK/59, địa lí 10 cơ bản.

Câu 6. Sóng thần có đặc điểm nào dưới đây?

A. Sóng xuất hiện bất thần.

B. Sóng cao dữ dội, khoảng 20 – 30m.

C. Sóng do các thần linh tạo ra theo quan điểm của một số tôn giáo.

D. Do mẹ thiên nhiên nổi giận.

Hiển thị đáp án Hiển thị đáp án

Đáp án B.

Giải thích: SGK/59, địa lí 10 cơ bản.

Câu 7. Thủy triều lớn nhất khi nào?

A. Trăng tròn.

B. Trăng Khuyết.

C. Không Trăng.

D. Trăng Tròn hoặc không trăng.

Hiển thị đáp án Hiển thị đáp án

Đáp án D.

Giải thích: SGK/59, địa lí 10 cơ bản.

Câu 8. Các dòng biển nóng thường có hướng chảy

A. Từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp

B. Từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao.

C. Bắc – Nam.

D. Nam – Bắc.

Hiển thị đáp án Hiển thị đáp án

Đáp án B.

Giải thích: SGK/61, địa lí 10 cơ bản.

Câu 9. Dao động thủy triều lớn nhất vào các ngày

A. Trăng tròn và không trăng.

B. Trăng tròn và trăng khuyết.

C. Trăng khuyết và không trăng.

D. Trăng khuyết.

Hiển thị đáp án Hiển thị đáp án

Đáp án A.

Giải thích: SGK/59, địa lí 10 cơ bản.

Câu 10. Dao động thủy triều nhỏ nhất khi

A. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 1200.

B. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 450.

C. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 900.

D. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời nằm thẳng hàng.

Hiển thị đáp án Hiển thị đáp án

Đáp án C.

Giải thích: SGK/59, địa lí 10 cơ bản.

Câu 11. Ở vĩ độ cao của bán cầu Bắc, nhìn chung các dòng biển có đặc điểm nào dưới đây?

A. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển nóng.

B. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển lạnh, ven bờ Tây là dòng biển nóng.

C. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển nóng, ven bờ Tây là dòng biển lạnh.

D. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển lạnh.

Hiển thị đáp án Hiển thị đáp án

Đáp án B.

Giải thích: SGK/61, địa lí 10 cơ bản.

Câu 12. Ở vĩ độ thấp (từ 00 đến 400B và N), nhìn chung các dòng biển có đặc điểm nào dưới đây?

A. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển nóng.

B. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển lạnh.

C. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển nóng, ven bờ Tây là dòng biển lạnh.

D. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển lạnh, ven bờ Tây là dòng biển nóng.

Hiển thị đáp án

Đáp án C.

Giải thích: SGK/61, địa lí 10 cơ bản.

Từ khóa » Trắc Nghiệm Môn địa Lớp 10 Bài 16