Trắc Nghiệm GDQP 11 Bài 6. Kĩ Thuật Sử Dụng Lựu đạn - TopLoigiai

Chào mừng các em đến với chuyên mục ôn tập Trắc nghiệm Giáo dục Quốc phòng 11 Cánh diều trên Toploigiai. Đây là bài kiểm tra trắc nghiệm cho Bài 6 theo chương trình Kết nối tri thức nhằm giúp các em nắm vững các kiến thức cơ bản về quốc phòng và an ninh.

Bài trắc nghiệm được thiết kế với nhiều câu hỏi đa dạng, từ lý thuyết đến ứng dụng thực tiễn, giúp các em kiểm tra và củng cố lại kiến thức của mình một cách hiệu quả. Đừng quên xem lại các đáp án và giải thích chi tiết sau mỗi câu hỏi để hiểu sâu hơn và ghi nhớ lâu hơn.

Chúc các em học tập tốt và đạt điểm cao!

Câu 1. Súng trang bị cho cá nhân và phân đội bộ binh được gọi là

A. súng bộ binh.

B. súng thần công.

C. súng thần cơ.

D. súng hỏa mai.

Giải thích

Súng bộ binh là súng trang bị cho cá nhân và phân đội bộ binh.

Câu 2. Điểm giống nhau giữa súng trường CKC và súng tiểu liên AK là gì?

A. Chỉ bắn được phát một.

B. Là loại súng nòng dài.

C. Bắn được liên thanh và phát một.

D. Là loại súng tự động và bán tự động.

Giải thích: Điểm giống nhau giữa súng trường CKC và súng tiểu liên AK là đều dùng để tiêu diệt sinh lực địch, có thể trang bị cho từng người sử dụng. Là súng bộ binh, được trang bị cho từng người, là loại súng nòng dài. Dùng hỏa lực để tiêu diệt địch, có thể dùng lê và báng súng để đánh gần.

Câu 3. So với súng tiểu liên AK, súng trường CKC có điểm gì khác biệt?

A. Dùng hỏa lực để tiêu diệt địch.

B. Có thể dùng lê và báng súng để đánh gần.

C. Loại súng bán tự động, chỉ bắn được phát một.

D. Là súng bộ binh, được trang bị cho từng người.

Giải thích:

So với súng tiểu liên AK, súng trường CKC là loại súng bán tự động, chỉ bắn được phát một. Trong khi đó, súng tiểu liên AK có thể bắn liên thanh và bắn phát một.

Câu 4. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của súng tiểu liên AK?

A. Dùng hỏa lực để tiêu diệt địch.

B. Có thể dùng lê, báng súng để đánh gần.

C. Là loại súng nòng dài, tự động và bán tự động.

D. Loại súng bán tự động, chỉ bắn được phát một.

Giải thích

Đặc điểm của súng tiểu liên AK là:

+ Dùng hỏa lực để tiêu diệt địch.

+ Có thể dùng lê, báng súng để đánh gần.

+ Là loại súng nòng dài, tự động và bán tự động.

Câu 5. Hộp tiếp đạn của súng tiểu liên AK có thể chứa được bao nhiêu viên đạn?

A. 30 viên đạn.

B. 35 viên đạn.

C. 40 viên đạn.

D. 45 viên đạn.

Giải thích

Hộp tiếp đạn của súng tiểu liên AK có thể chứa được 30 viên đạn.

Câu 6. Khi bắn liên thanh, tốc độ bắn của súng tiểu liên AK là

A. 40 phát/ phút.

B. 60 phát/ phút.

C. 80 phát/ phút.

D. 100 phát/ phút.

Giải thích

Tốc độ bắn của súng tiểu liên AK là:

- Tốc độ bắn lý thuyết: 600 phát/phút

- Tốc độ bắn chiến đấu:

+ Bắn liên thanh: 100 phát 1 phút 

+ Bắn phát một: 40 phát 1 phút

Câu 7. Tầm bắn hiệu quả của súng tiểu liên AK là

A. 100 m.

B. 400 m.

C. 800 m.

D. 1200 m.

Câu 8. Súng tiểu liên AK bao gồm bao nhiêu bộ phận chính?

A. 9 bộ phận chính.

B. 10 bộ phận chính.

C. 11 bộ phận chính.

D. 12 bộ phận chính.

Trắc nghiệm GDQP 11 Cánh diều Bài 6. Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo

Câu 9. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quy tắc tháo, lắp súng tiểu liên AK?

A. Người tháo, lắp phải nắm vững cấu tạo súng.

B. Chọn nơi khô ráo, sạch sẽ để tháo, lắp.

C. Không cần khám súng trước khi tháo, lắp.

D. Dùng đúng phụ tùng, làm đúng thứ tự động tác.

Câu 10. Động tác tháo súng tiểu liên AK bao gồm bao nhiêu bước?

A. 7 bước.

B. 8 bước.

C. 9 bước.

D. 10 bước.

Câu 11. Khi tháo súng tiểu liên AK, các bộ phận tháo ra phải đặt theo thứ tự

A. từ trái qua phải.

B. từ phải qua trái.

C. từ trên xuống dưới.

D. từ dưới lên trên.

Câu 12. Động tác lắp súng tiểu liên AK bao gồm bao nhiêu bước?

A. 7 bước.

B. 8 bước.

C. 9 bước.

D. 10 bước.

Câu 13. “Chế phẩm của chất nổ mà khi chịu tác động của những xung kích thích từ bên ngoài đủ mạnh thì thường nổ” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Vật cản.

B. Thuốc nổ.

C. Súng bộ binh.

D. Vũ khí tự tạo.

Câu 14. Điểm giống nhau giữa thuốc nổ TNT và thuốc nổ C4 là gì?

A. Có dạng tinh thể rắn, màu vàng nhạt, vị đắng.

B. Nóng chảy ở 81 °C, chảy ở 310 °C, nổ ở 350 °C.

C. Đạn súng trường bắn xuyên qua không cháy, không nổ.

D. Có tính dẻo, nhào nặn dễ dàng; màu trắc đục, vị hơi ngọt.

Câu 15. So với thuốc nổ TNT, thuốc nổ C4 có điểm gì khác biệt?

A. Gây nổ bằng kíp số 6 trở lên.

B. Vị đắng, khó tan trong nước.

C. Dạng tinh thể rắn, màu vàng nhạt.

D. Màu trắng đục, vị hơi ngọt.

Câu 16. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về tính năng của thuốc nổ TNT?

A. Cháy trong không khí không nổ.

B. Dẻo, màu trắng đục, dễ nhào nặn.

C. Có dạng tinh thể rắn, màu vàng nhạt.

D. Vị đắng, khó tan trong nước, khói độc.

Câu 17. “Những vật thể, phương tiện do con người làm ra hoặc cải tạo để làm chậm hoặc ngăn cản cơ động, gây khó khăn cho các hoạt động khác và gây thiệt hại cho đối phương” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Vật cản.

B. Thuốc nổ.

C. Súng bộ binh.

D. Vũ khí tự tạo.

Câu 18. Đối tượng nào dưới đây là vật cản tự nhiên?

A. Thủy lôi.

B. Đầm lầy.

C. Mìn chống tăng.

D. Hàng rào thép gai.

Câu 19. Đối tượng nào dưới đây là vật cản không nổ?

A. Lượng nổ mạnh.

B. Mìn chống tăng.

C. Hàng rào thép gai.

D. Mìn chống bộ binh.

Câu 20. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về vũ khí tự tạo?

A. Có cấu tạo và nguyên lí hoạt động phức tạp.

B. Có khả năng sát thương và tiêu diệt sinh lực địch hiệu quả.

C. Dễ chế tạo bằng những phương pháp và phương tiện thủ công.

D. Có nhiều loại như: dao, mã tấu, giáo, mác, lao, kiếm, dao găm,…

Từ khóa » Súng Trường Ckc Tiêu Diệt Sinh Lực địch Chủ Yếu Bằng Yếu Tố Nào