Trắc Nghiệm Khả Năng Tránh Bẫy Giới Từ Và Liên Từ
Có thể bạn quan tâm
- Mới nhất
- Thời sự
- Góc nhìn
- Thế giới
- Video
- Podcasts
- Kinh doanh
- Bất động sản
- Khoa học
- Giải trí
- Thể thao
- Pháp luật
- Giáo dục
- Sức khỏe
- Đời sống
- Du lịch
- Số hóa
- Xe
- Ý kiến
- Tâm sự
- Tất cả
- Trở lại Giáo dục
- Giáo dục
- Học tiếng Anh
Người học cần phân biệt cách sử dụng của liên từ và giới từ, giới từ nói về mốc thời gian và giới từ nói về khoảng thời gian.
Câu hỏi về liên từ và giới từ là dạng câu hỏi thường xuyên xuất hiện trong Part 5, Part 6 của bài thi TOEIC. Mặc dù xuất hiện khá dày nhưng nhiều người học vẫn thường mắc lỗi sai khi làm dạng bài này, cụ thể là nhầm lẫn trong việc phân biệt các giới từ đi kèm khoảng thời gian và các giới từ đi kèm mốc thời gian, giới từ (thường đi kèm cụm danh từ) và liên từ (thường đi kèm mệnh đề).
Giới từ (+ cụm danh từ) Prepositions + NP | Liên từ (+ mệnh đề) Conjunctions + SV | |
Chỉ thời gian | Throughout, during, within, for, over, by, since, until, before, after | When, as, once, since, until, before, after |
Chỉ lý do | Because of, due to, owing to, thanks to | Because, as, since, now that |
Mặc dù | Despite, in spite of | Although, even though, though, whereas |
Chỉ mục đích | In order to (+V), so as to (+V) | So that, in order that |
Điều kiện | Without, except (for) | If , unless |
Bảng tổng hợp giới từ và liên từ dễ nhầm lẫn
Cách phân biệt các giới từ chỉ thời gian
Thầy Thành Phạm cũng chia sẻ cách sử dụng của các liên từ, giới từ thường xuất hiện trong bài thi kèm ví dụ minh họa cụ thể cho từng từ:
Liên từ | Cách dùng | Ví dụ |
When, as: khi Once: một khi | Đi với 1 mệnh đề | - Steven was very surprised when he heard the news - You won’t be able to cancel the contract once you’ve signed it. - As she walked out the door, she thanked everyone for helping her with the project. |
Because, as, since, now that: bởi vì | Đi với 1 mệnh đề | - The journey was quite quick because the road was clear. - I went to work early as I had to prepare for the presentation. - They couldn’t receive the package since no one was there to answer the door. - Now that we’ve finished our homework, let’s hang out! |
Although, even though, though: mặc dù Whereas: nhưng | Đi với 1 mệnh đề | - Although the rain was heavy, we put on raincoats and went outside. - Even though I had a big lunch, I still feel hungry. - Though she worked hard, she couldn’t meet the deadline. - He loves traveling, whereas his wife prefers to stay home. |
So that, in order that: để | Đi với 1 mệnh đề | - We had to work overtime so that the project could be finished on time. - You have to talk to our partner soon in order that we can finalize the contract. |
If: nếu Unless: trừ khi | Đi với 1 mệnh đề | - You need to book tickets now if you want to have good seats. - They won’t come to the party unless you invite them. |
Giới từ | Cách dùng | Ví dụ |
Throughout: trong suốt During, within: trong khoảng For: khoảng Over: qua | Đi với một khoảng thời gian | Throughout the day, throughout the year; During my holiday, within 10 days; For 10 years, for 3 months; Over the last decade |
By: trước lúc Since: kể từ khi Until: cho tới khi Before: trước khi After: sau khi | Đi với một mốc thời gian | By 10 o’clock, By Monday morning; Since 2012, since my birthday; Until yesterday; Before Monday morning; After she arrived |
Because of, due to, Owing to Thanks to: vì | Đi với một danh từ hoặc cụm danh từ | - Because of the new policy, employees now have better working hours. - Due to the heavy rain, they had to postpone their picnic. - Workloads can be decreased owing to the new machine. - Thanks to the manager’s advice, we were able to finish the project on time. |
Despite, in spite of: mặc dù | Đi với một danh từ hoặc cụm danh từ | - She managed to stay positive despite the difficulties. - In spite of his packed schedule, he still managed to come to her birthday party. |
In order to (+V): để So as to (+V) | Đi với một động từ | - In order to meet the requirements, our products have to be tested carefully. - She works hard so as to provide a better life for her children. |
Without: mà không có Except (for): ngoại trừ | Đi với một danh từ hoặc cụm danh từ | - Without his help, we could have failed the test. - Except for Mark, we’ll all be at the party. |
Luyện tập chọn đáp án đúng:
Việt Hùng
Trở lại Giáo dụcTrở lại Giáo dục ×Từ khóa » Good Lunch Là Gì
-
Con Chó Biết Nói - VVNM 2022 - Việt Báo Viết Về Nước Mỹ
-
Thì Hiện Tại Hoàn Thành Là Gì? Cấu Trúc, Cách Dùng Và Bài Tập
-
Sick Of That Stubborn Bulge Around Your Midsection? Stock Up On These 40 Belly Fat-Burning Foods
-
Những Câu Hỏi Tiếng Anh Thường Dùng Trong Lớp Học
-
5 Câu Tiếng Anh 'ai Cũng Học' Nhưng Không Nên Dùng
-
8 Dạng Bài Phổ Biến Xuất Hiện Trong đề Thi Trắc Nghiệm Tiếng Anh ...
-
Convection Oven Vs. Conventional Oven: What Is The Difference?
-
12 Best Brands Of Rice
-
Gỡ Rối Cách Dùng Mạo Từ A / An
-
Coconut Milk: Health Benefits And Uses
-
Collocation - Dùng Ngôn Từ Tự Nhiên Như Người Bản Xứ (Part 1)
-
Những điều Cần Biết Về Concessive Clause – Mệnh đề Nhượng Bộ
-
80 Câu Status Chào Ngày Mới Hay - Hãy để Mỗi Ngày Của Bạn đều Bắt đầu Và Kết Thúc Bằng Nụ Cười!
-
The GM Diet Plan: Lose Fat In Just 7 Days?