Trắc Nghiệm Lịch Sử 8 Bài 27: Khởi Nghĩa Yên Thế Và Phong Trào ...

Câu 1: Đồng bào Thải ở Sơn La, Yên Bái đã phục kích địch ở nhiều nơi dưới sự lãnh đạo của ai?

  • A.Nông Văn Quang, cầm Văn Thanh.
  • B.Đèo Chính Lục, Đặng Phúc Thành
  • C.Đèo Văn Trì, Cầm Văn Hoan.
  • D.Hà Vãn Mao, Hà Quốc Thượng.

Câu 2:  Đến năm 1891, từ Yên Thế, nghĩa quân mở rộng hoạt động sang vùng nào?

  • A. Yên Lễ, Mục Sơn, Nhã Nam, Hữu Thượng.
  • B. Phủ Lạng Thương,
  • C. Tiên Lữ (Hưng Yên),
  • D. Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa, Hưng Yên, Hải Dương.

Câu 3: Trong giai đoạn từ năm 1893 đến năm 1897, ai là lãnh tụ tối cao của khởi nghĩa Yên Thế?

  • A. Đề Nắm.
  • B. Đề Thám
  • C. Nguyễn Trung Trực.
  • D. Phan Đình Phùng

Câu 4: Giai đoạn 1893-1908 khi nhận thấy tương quan lực lượng của ta và địch quá chênh lệch, Đề Thám đã có một quyết định sáng suốt đó là?

  • A. Tìm cách giảng hoà với quân Pháp
  • B. Lo tích luỹ lương thực
  • C. Xây dựng đội quân tinh nhuệ, sẵn sàng chiến đấu.
  • D. Liên lạc với một số nhà yêu nước: Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh.

Câu 5: Từ năm 1897 đến năm 1908, tranh thủ thời gian hoà hoãn Đề Thám đã làm gì?

  • A. Khai khẩn đồn Phồn Xương.
  • B. Lo tích luỹ lương thực, xây dựng quân đội tinh nhuệ,
  • C. Xây dựng phòng tuyến quân sự.
  • D. A + B đúng.

Câu 6: Vì sao trong giai đoạn 1893-1908 Đề Thám phải 2 lần giảng hoà với địch?

  • A. Do tương quan lực lượng quá chênh lệch.
  • B. Lực lượng của Đề Thám bị tổn thất và suy yếu nhanh chóng,
  • C. Nghĩa quân chán nản không còn sức để chiến đấu.
  • D. Cả a và b đều đúng.

Câu 7: Đến năm 1891, từ Yên Thế, nghĩa quân mở rộng hoạt động sang vùng nào?

  • A. Yên Lễ, Mục Sơn, Nhã Nam, Hữu Thượng.
  • B. Phủ Lạng Thương,
  • C. Tiên Lữ (Hưng Yên),
  • D. Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa, Hưng Yên, Hải Dương.

Câu 8:Phong trào nông dân Yên Thế diễn ra trong thời gian dài đã tác động như thế nào đến thực dân Pháp?

  • A. Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam  
  • B. Làm chậm quá trình bình định của thực dân Pháp  
  • C. Để lại những bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh giai đoạn sau  
  • D. Xã hội Việt Nam đang lâm vào một cuộc khủng hoảng sâu sắc về đường lối

Câu 9: Người Pháp chấp nhận giảng hòa với Đề Thám vào năm 1894 với điều kiện

  • A. Đề Thám trao trả tên điền chủ Sét- nay  
  • B. Người Pháp được cai quản 4 tổng ở Yên Thế  
  • C. Đề Thám giao người thực hiện vụ đầu độc lính Pháp ở Hà Nội  
  • D. Đề Thám trao trả trùm mộ phu Badanh

Câu 10: Nét nổi bật của phong trào nông dân Yên Thế trong giai đoạn 1884-1892 là

  • A. Các toán quân hoạt động riêng rẽ, thủ lĩnh có uy tín nhất là Đề Nắm  
  • B. Vừa chiến đấu, vừa xây dựng cơ sở  
  • C. Liên tiếp phải chống lại các cuộc càn quét lớn của thực dân Pháp  
  • D. Giảng hòa để chuẩn bị lực lượng đấu tranh

Câu 11: Giữa thế kỉ XIX, tình hình kinh tế - xã hội Bắc Kì có điểm gì nổi bật?

  • A. Nông nghiệp sa sút, nông dân phải đi phiêu tán  
  • B. Nông nghiệp sa sút, thủ công nghiệp phát triển mạnh  
  • C. Hình thành các đô thị tập trung đông dân cư  
  • D. Kinh tế công thương nghiệp phát triển mạnh

Câu 12: Ý nghĩa lịch sử cơ bản nhất trong phong trào chống Pháp của đồng bào các dân tộc miền núi là

  • A. ra kịp thời, phát triển mạnh mẽ.
  • B. khẳng định sức mạnh của đồng bào dân tộc thiểu số, góp phần làm chậm quá trình xâm lược và bình định của thực dân Pháp.
  • C. biểu hiện ý chí kiên cường của các dân tộc anh em.
  • D. kế tục xứng đáng truyền thống yêu nước của tổ tiên.

Câu 13: Nội dung nào không phải nguyên nhân phong trào nông dân Yên Thế diễn ra dài hơn so với các cuộc khởi nghĩa cùng thời?

  • A. Trình độ tổ chức cao, đã chế tạo được súng trường kiểu Pháp.
  • B. Phương thức tác chiến linh hoạt. 
  • C. Thực dân Pháp đang bận đàn áp phong trào Cần vương.  
  • D. Phong trào diễn ra ở một vị trí địa lý thuận lợi.  

Câu 14: So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 - 1896), khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) có sự khác biệt căn bản là

  • A. hình thức, phương pháp đấu tranh.  
  • B. đối tượng đấu tranh và quy mô phong trào.
  • C. đối tượng đấu tranh và hình thức đấu tranh.  
  • D. mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia.  

Câu 15: Giai đoạn 1893 - 1908 khi nhận thấy tương quan lực lượng của ta và địch quá chênh lệch, Đề Thám đã có một quyết định sáng suốt đó là

  • A. lo tích lũy lương thực.
  • B. tìm cách giảng hòa với địch.
  • C. xây dựng quân đội tinh nhuệ, sẵn sàng chiến đấu.
  • D. liên lạc với một số nhà yêu nước Phan Bộ Châu, Phan Châu Trinh.

Câu 16: Bản chất của phong trào nông dân Yên Thế là

  • A. phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.
  • B. cuộc đấu tranh tự phát của nông dân.  
  • C. phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản.  
  • D. phong trào yêu nước đứng trên lập trường phong kiến.  

Câu 17: Tại sao thực dân Pháp tập trung lực lượng, mở cuộc tấn cống quy mô lên Yên Thế trong giai đoạn 1909 - 1913?

  • A. Quân của Đề Thám dính líu đến phong trào kháng thuế ở Trung Kì.  
  • B. Đề Thám có liên lạc với Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh.  
  • C. Đề Thám tổ chức ám sát viên toàn quyền Pháp ở Hà Nội.
  • D. Quân của Đề Thám dính líu đến vụ đầu độc lính Pháp ở Hà Nội.  

Câu 18: Phong trào nông dân Yên Thế diễn ra trong thời gian dài đã tác động như thế nào đến thực dân Pháp?

  • A. Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam.  
  • B. Để lại những bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh giai đoạn sau.  
  • C. Làm chậm quá trình bình định của thực dân Pháp.  
  • D. Xã hội Việt Nam đang lâm vào một cuộc khủng hoảng sâu sắc về đường lối.

Câu 19: Vì sao nông dân Yên Thế lại đứng lên đấu tranh chống Pháp?

  • A. Phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình.  
  • B. Chống lại chính sách bình định của thực dân Pháp, bảo vệ cuộc sống.  
  • C. Khôi phục lại chế độ phong kiến, thiết lập lại ngôi vua phong kiến.
  • D. Hưởng ứng chiếu Cần vương do vua Hàm Nghi ban ra.  

Câu 20: Người Pháp chấp nhận giảng hòa với Đề Thám vào năm 1894 với điều kiện

  • A. Đề Thám giao người thực hiện vụ đầu độc lính Pháp ở Hà Nội.  
  • B. Đề Thám trao trả tên điền chủ Sét-nay.  
  • C. người Pháp được cai quản bốn tổng ở Yên Thế.  
  • D. Đề Thám trao trả trùm mộ phu Ba-danh.

Câu 21: Giữa thế kỉ XIX, tình hình kinh tế - xã hội Bắc Kì có điểm gì nổi bật?

  • A. Kinh tế công thương nghiệp phát triển mạnh.
  • B. Nông nghiệp sa sút, thủ công nghiệp phát triển mạnh.  
  • C. Nông nghiệp sa sút, nông dân phải đi phiêu tán.  
  • D. Hình thành các đô thị tập trung đông dân cư.  

Câu 22: Nội dung nào không phải là nguyên nhân nào dẫn tới thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Thế?

  • A. Cuộc khởi nghĩa thu hút quá nhiều các nhà yêu nước.
  • B. Bó hẹp trong một địa phương, dễ bị cô lập.
  • C. So sánh lực lượng quá chênh lệch, thực dân Pháp và phong kiến cấu kết đàn áp.
  • D. Chưa có sự lãnh đạo của giai cấp tiên tiến.

Câu 23: Lực lượng nào tham gia đông nhất trong khởi nghĩa nông dân Yên Thế?

  • A. Các dân tộc sống ở miền núi.
  • B. Nông dân và công nhân.
  • C. Công nhân.
  • D. Nông dân.

Câu 24: Vị chỉ huy tối cao của nghĩa quân Yên Thế từ năm 1893 đến năm 1913 là 

  • A. Đề Chung.
  • B. Đề Nắm.
  • C. Đề Thuật.
  • D. Đề Thám.

Câu 25: Lãnh đạo của khởi nghĩa Yên Thế thuộc tầng lớp nào?

  • A. Địa chủ.
  • B. Võ quan.
  • C. Văn thân, sĩ phu.
  • D. Nông dân.

Từ khóa » Câu Hỏi Lịch Sử Lớp 8 Bài 27