TRẮC NGHIỆM NHI KHOA Có đáp án - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Y - Dược >>
- Nhi khoa
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (711.25 KB, 212 trang )
Đại học y Hà NộiTRẮC NGHIỆM NHI KHOA CÓ ĐÁP ÁN1. CHĂM SÓC SỨC KHOẺ BAN ĐẦU TRẺ EM2. XỬ TRÍ LỒNG GHÉP BỆNH TRẺ EM3. CÁC THỜI KỲ CỦA TRẺ EM4. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT TRẺ EM5. PHÁT TRIỂN TINH THẦN - VẬN ĐỘNG TRẺ EM6. SỬ DỤNG THUỐC Ở TRẺ EM7. DINH DƯỠNG TRẺ EM8. CHƯƠNG TRÌNH TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG9. ĐẶC ĐIỂM TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, TRẺ THIẾU THÁNG10. CHĂM SÓC TRẺ SƠ SINH11. NHIỄM TRÙNG SƠ SINH12. SUY HÔ HẤP SƠ SINH13. VÀNG DA SƠ SINH14. ĐẶC ĐIỂM DA CƠ XƯƠNG15. SUY DINH DƯỠNG PROTEIN – NĂNG LƯỢNG16. BỆNH THIẾU VITAMIN A Ở TRẺ EM17. BỆNH CÒI XƯƠNG DO THIẾU VITAMIN D18. THIẾU VITAMIN B1 Ở TRẺ EM19. ĐẶC ĐIỂM HỆ TIÊU HÓA TRẺ EM20. HỘI CHỨNG NÔN Ở TRẺ EM21. TÁO BÓN Ở TRẺ EM22. BIẾNG ĂN Ở TRẺ EM23. ĐAU BỤNG TRẺ EM24. TIÊU CHẢY CẤP Ở TRẺ EM25. BỆNH DO GIUN SÁN Ở ỐNG TIÊU HÓA TRẺ EM26. ĐẶC ĐIỂM HỆ HÔ HẤP TRẺ EM27. CHƯƠNG TRÌNH NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP CẤP TÍNH28. VIÊM PHỔI VI KHUẨN29. VIÊM PHỔI DO VIRUS1Đại học y Hà Nội30. HEN TRẺ EM31. ÐẶC ÐIỂM HỆ TUẦN HOÀN TRẺ EM32. BỆNH THẤP TIM33. BỆNH TIM BẨM SINH34. SUY TIM Ở TRẺ EM35. ĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EM36. VIÊM CẦU THẬN CẤP Ở TRẺ EM37. HỘI CHỨNG THẬN HƯ TIÊN PHÁT Ở TRẺ EM38. NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG TIỂU Ở TRẺ EM39. ĐẶC ĐIỂM HỆ MÁU TRẺ EM40. THIẾU MÁU Ở TRẺ EM41. HỘI CHỨNG XUẤT HUYẾT TRẺ EM42. BẠCH CẦU CẤP TRẺ EM43. BƯỚU GIÁP ĐƠN THUẦN44. SUY GIÁP BẨM SINH45. ĐẶC ĐIỂM HỆ THẦN KINH TRẺ EM46. VIÊM MÀNG NÃO MỦ TRẺ EM47. HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN & XỬ TRÍ HÔN MÊ Ở TRẺ EM48. HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ NHỮNG RỐI LOẠN CÓ KINHGIẬT Ở TRẺ EM49. SỐT TRẺ EM50. HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ NGỘ ĐỘC CẤP Ở TRẺ EM51. BỆNH SỞI52. BỆNH HO GÀ53. BỆNH BẠCH HẦU2Đại học y Hà Nội1.CHĂM SÓC SỨC KHOẺ BAN ĐẦU TRẺ EM1. Chiến lược chăm sóc sức khoẻ ban đầu đã được Tổ chức Y tế Thế giới đề ra tạiHội Nghị Alma- Ata vào năm@A. 1978B. 1980C. 1982D. 1984E. 19862. Định nghĩa sức khoẻ của TCYTTG bao gồm các vấn đề sau, ngoại trừ:A.Trạng thái thoải mái về thể chấtB. Thoải mái về tâm thầnC. Thoải mái về xã hộiD. Không có bệnh tật@E. Đang mắc bệnh3. Mục tiêu sức khoẻ cao nhất là mục tiêu xã hội toàn cầu cần sự tham gia, chọncâu saiA.Toàn xã hộiB.Nhiều ngành liên quan như dân số, xã hội, tài chính@C. Riêng ngành Y tế.D.Của nhà nướcE.Của toàn dân4. Chăm sóc sức khỏe ban đầu là những chăm sóc sức khoẻ thiết yếu dựa trênnhững điểm sau, ngoại trừ:A. Những phương pháp và kỹ thuật học thực tiễn,B. Có căn cứ khoa học và chấp nhận được về mặt xã hội,C. Được đưa đến mọi người và gia đình trong cộng đồng một cách rộng rãiD. Thông qua sự tham gia đầy đủ và với một chi phí mà cộng đồng và quốc giacó thể chi trả được ở mọi giai đoạn phát triển .@E.Nhân dân có thể chi trả được5. Nguyên nhân tử vong của trẻ em dưới 5 tuổi ở các nước đang phát triển chủ yếulà:@A. SDD và nhiễm khuẩn+B. Nhiễm khuẩn hô hấp cấpC.Tiêu chảyD.Uốn ván sơ sinhE. Sốt rét và sởi6. Tình hình sức khoẻ và bệnh tật trẻ em nước ta, theo chỉ số sức khoẻ của trẻ em làthuộc loại khá của thế giới.A. Đúng@B. Sai7. Tình hình sức khoẻ trẻ em trên thế giới ở các nước phát triển đã được cải thiệnnhưng về phương diện toàn cầu thì chưa được cải thiện bao nhiêu.Lấy ví dụ quađiều tra tỷ lệ SDD ở trẻ em dưới 5 tuổi trên thế giới trong hai thập kỷ 1963 1973 và 1973 – 1983A. là 22,7% so với 22,3%3Đại học y Hà NộiB. là 32,7% so với 32,3%@C.là 42,7% so với 42,3%D.là 52,7% so với 52,3%E.là 62,7% so với 62,3%8. Nội dung cơ bản của chiến lược CSSKBĐ cho trẻ em bao gồm 7 biện pháp ưutiên dưới đây, thường được gọi tắt là :A. GOBIFFAB.GOBIFFIC.GOBIFFHD.GOBIFFC@E. GOBIFFF9. Theo nghị quyết 37/CP ngày 20/6/1996 của chính phủ, mục tiêu sức khoẻ trẻ emđến năm 2020 là:A. Hạ tỷ lệ tử vong trẻ dưới 1 tuổi < 9 – 12 % o vào năm 2020.B.Hạ tỷ lệ tử vong trẻ dưới 1 tuổi < 12 – 15 % o vào năm 2020@C.Hạ tỷ lệ tử vong trẻ dưới 1 tuổi < 15 – 18 % o vào năm 2020D.Hạ tỷ lệ tử vong trẻ dưới 1 tuổi < 18 – 20 % o vào năm 2020E.Hạ tỷ lệ tử vong trẻ dưới 1 tuổi < 20– 25 % o vào năm 202010. Theo nghị quyết 37/CP ngày 20/6/1996 của chính phủ, mục tiêu sức khoẻ trẻ emđến năm 2020 là:A.Hạ thấp tỷ lệ SDD của trẻ em dưới 5 tuổi < 10% vào năm 2020.B.Hạ thấp tỷ lệ SDD của trẻ em dưới 5 tuổi < 12% vào năm 2020.@C.Hạ thấp tỷ lệ SDD của trẻ em dưới 5 tuổi < 15% vào năm 2020.D.Hạ thấp tỷ lệ SDD của trẻ em dưới 5 tuổi < 18% vào năm 2020.E.Hạ thấp tỷ lệ SDD của trẻ em dưới 5 tuổi < 20% vào năm 2020.11. Phấn đấu chiều cao trung bình của nam và nữ đạt vào năm 2020.A.160cm và nữ là 150 cmB.162cm và nữ là 152 cm@C.165cm và nữ là 155 cmD.167cm và nữ là 157 cmE.169cm và nữ là 159 cm12. Hiện nay năm 2000 chúng ta đã thanh toán xong bệnh:A.Thiếu iode@B.Bệnh bại liệtC.Bướu cổD.TảE.Thương hàn13. Chương trình phòng thấp là một chương trình quốc gia về chăm sóc sức khoẻ banđầu cho trẻ em@A. ĐúngB. Sai14. Các chương trình y tế quốc gia về chăm sóc sức khoẻ trẻ em bao gồm, ngoại trừA.Chương trình phòng thấp, chương trình phòng chống SDDB.Chương trình phòng chống thiếu vitamin AC.Chương trình phòng chống thiếu máu trẻ em....D.Chương trình phòng chống bệnh bại liệt,4Đại học y Hà Nội@E.Chương trình phòng chống thương hàn15. Năm 2000 chúng ta đã thanh toán xong bệnh bại liệt là@A. ĐúngB.Sai16. Nội dung cơ bản của chiến lược CSSKBĐ cho trẻ em bao gồm 7 biện pháp ưutiên thường được viết tắt là …………2.XỬ TRÍ LỒNG GHÉP BỆNH TRẺ EM1.Theo chiến lược IMCI, hàng năm có bao nhiêu trẻ em tử vong trước 5 tuổi :A. > 2 triệuB. > 4 triệuC. > 6 triệuD. > 8 triệu@E. > 10 triệu2.Theo chiến lược ỊMCI, nguyên nhân nào sau đây KHÔNG PHẢI là nguyênnhân chính gây tử vong ở trẻ em :A. Viêm phổiB. Tiêu chảyC. Sởi@D. Thấp timE. Sốt rét3.Theo IMCI, một trong những nguyên nhân chính gây tử vong ở trẻ em dưới 5tuổi là :A. Hội chứng thận hưB. Viêm cơ tim cấp@C. Viêm phổiD. Thấp timE. Tim bẩm sinh4.Tỉ lệ tử vong của trẻ dưới 5 tuổi ở các nước đang phát triển cao hơn gấp mấylần so với các nước công nghiệp phát triển :A. 2 lầnB. 3 lầnC. 5 lầnD. 7 lần@E. 10 lần5.Một trong những mục tiêu của chiến lược IMCI là :@A. Giảm tỉ lệ mắc bệnh ở trẻ dưới 5 tuổiB. Giúp cho trẻ em luôn khoẻ mạnhC. Giúp cho trẻ em thông minh hơnD. Làm giảm tỉ lệ tiêu chảyE. Làm giảm tỉ lệ sốt rét.6.Một trong những mục tiêu của chiến lược IMCI là :@A. Giảm tỉ lệ tử vong ở trẻ dưới 5 tuổiB. Giúp cho trẻ em luôn khoẻ mạnh5Đại học y Hà Nội7.8.9.10.11.12.13.C. Giúp cho trẻ em thông minh hơnD. Làm giảm tỉ lệ tiêu chảyE. Làm giảm tỉ lệ sốt rét.Góp phần cải thiện sự phát triển và tăng trưởng của trẻ em là mục tiêu củachương trình nào :A. Phòng chống thấp tim@B. Chiến lược IMCIC. Phòng chống tiêu chảyD. Phòng chống sốt rétE. Phòng chống viêm gian siêu viGiảm tỉ lệ mắc bệnh và tỉ lệ tử vong ở trẻ dưới 5 tuổi là mục tiêu của chươngtrình@A. Chiến lược IMCIB. Phòng chống thấp timC. Phòng chống HIVD. Phòng chống mù loà do thiếu vitamin AE. Phòng chống bại liệtMột trong những nội dung cấu thành chiến lược IMCI là :A. Giảm tỉ lệ tử vong ở trẻ dưới 5 tuổiB. Giảm tỉ lệ mắc bệnh ở trẻ dưới 5 tuổi@C. Cải thiện kỹ năng xử trí trẻ bệnh của nhân viên y tếD. Vệ sinh môi trường sốngE. Giúp trẻ em nghèo được đến trường họcMột trong những nội dung cấu thành chiến lược IMCI là :@A. Cải thiện hoạt động chăm sóc sức khoẻ tại gia đình và cộng đồngB. Giúp trẻ em nghèo được đến trường họcC. Giảm tỉ lệ tử vong ở trẻ dưới 5 tuổiD. Giảm tỉ lệ mắc bệnh ở trẻ dưới 5 tuổiE. Vệ sinh môi trường sống.Theo chiến lược IMCI, cách xử trí thực tế hiệu quả và ít tốn kém nhất là :A. Tiêm vaccin.B. Tiêm phòng thấp cấp II.@C. Tiếp cận bệnh nhân băng kỹ năng lâm sàng .D. Làm xét nghiệm siêu âm.E. Chụp phim phổi hàng loạtTheo chiến lược IMCI, mọi bệnh nhi từ 2 tháng đến 5 tuổi đều được khám vàphát hiện dấu hiệu đầu tiên là :A. Suy tim.@B. Dấu nguy hiểm toàn thân.C. Mất nước nặng.D. Sốt rét nặngE. Sởi biến chứng mắt.Theo chiến lược IMCI, mọi bệnh nhi từ 1 tuần đến 2 tháng tuổi đều được khámvà phát hiện dấu hiệu đầu tiên là :@A. Dấu hiện có khả năng nhiễm trùng.B.Dấu nguy hiểm toàn thân6Đại học y Hà Nội14.15.16.17.18.19.20.C. Suy tim.D. Sốt rét nặngE. Sởi biến chứng mắtTheo chiến lược IMCI, trẻ cần chuyển đi bệnh viện gấp khi có@A. Dấu nguy hiển toàn thân.B. Viêm phổi.C. Nghi ngờ sốt Dengue.D. SốtE. Tiêu chảy.Theo chiến lược IMCI, mọi bệnh nhi từ 1 tuần đến 2 tháng tuổi đều được đánhgiá một cách hệ thống các triệu chứng sau :A. Tim mạch.B. Vấn đề ở tai.@C. Nhiễm khuẩn.D. Thận tiết niệu.E. Ho.Theo chiến lược IMCI, phân loại bệnh của trẻ được sử dụng hệ thống bảngphân loại :A. Một màuB. Hai màu@C. Ba màuD. Bốn màuE. Năm màuTheo chiến lược IMCI, bảng phân loại bệnh màu HÔNG cho biết :@A. Trẻ cần chuyển viện gấpB. Trẻ cần điều trị đặc hiệuC. Trẻ cần chăm sóc tại nhàD. Trẻ cần được hội chẩn với nhiều bác sĩE. Tất cả đều đúngTheo chiến lược IMCI, bảng phân loại bệnh màu VÀNG cho biết :A. Trẻ cần chuyển viện gấp@B. Trẻ cần điều trị đặc hiệuC. Trẻ cần chăm sóc tại nhàD. Trẻ cần được hội chẩn với nhiều bác sĩE. Tất cả đều đúngTheo chiến lược IMCI, bảng phân loại bệnh màu XANH cho biết :A. Trẻ cần chuyển viện gấpB. Trẻ cần điều trị đặc hiệu@C. Trẻ cần chăm sóc tại nhàD. Trẻ cần được hội chẩn với nhiều bác sĩE. Tất cả đều đúngMột trong các biện pháp xử trí của IMCI là :A. Cần điều trị kháng sinh thế hệ mớiB. Cần chuyền Plasma để nâng cao thể trạngC. Cần chuyền dung dịch có phân tử cao@D. Dùng một số thuốc thiết yếu7Đại học y Hà NộiE. Tấ cả đều đúng21.Lợi ích nào sau đây KHÔNG PHẢI của chiến lược IMCI :A. Đáp ứng được yêu cầu chăm sóc trẻ emB. Kết hợp lồng ghép giữa các chương trình ở tuyến cơ sở y tếC. Nâng cao năng lực xử trí lâm sàngD. Cải thiện thực hành chăm sóc trẻ tại nhà@E. Giúp mọi trẻ em được đến trường học22.23.24.25.26.27.Một trong những lợi ích của chiến lược IMCI là giá thành rẻ, hiểu quả, phù hợpvới các nước đang phát triển :@A. ĐúngB. SaiMột trẻ bị sốt đã 3 ngày, ở trong vùng có nguy cơ sốt xuất huyết, được phânloại CÓ KHẢ NĂNG SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE NẶNG khi có dấu hiệusau:@A. Li bì hoặc vật vãB. Sốt cao > 40 độ CC. Nôn ra thức ănD. Trẻ suy kiệtE. Ban đỏ toàn thânMột trẻ được phân loại VIÊM XƯƠNG CHỦM khi có dấu hiệu sau:A. Đau taiB. Sốt cao > 40 độ CC. Nôn ra thức ănD. Trẻ suy kiệt@E. Sưng đau sau taiMột trẻ được phân loại VIÊM XƯƠNG CHỦM khi có dấu hiệu sau:A. Nhức đầu@B. Sưng đau sau taiC. Nôn nhiềuD. Co giậtE. Chảy mủ taiMột trẻ được phân loại VIÊM TAI CẤP khi có dấu hiệu sau:@A. Đau taiB. Sưng đau sau taiC. Nhức đầuD. Sưng má bên phảiE. Ngứa vành taiBé trai 2 tuổi, nặng 10kg , được phân loại SỞI BIẾN CHỨNG NẶNG, xử trínào sau đây là đúng nhất :A. Uống 1 viên Amoxycilline 250mg và chuyển việnB. Uống 1 viên Cotrimoxazole 480mg và chuyển việnC. Chuyển viện gấp@D. Tiêm Chloramphenicol 450mg và chuyển viện gấpE. Tất cả đều sai8Đại học y Hà Nội28.29.30.31.32.33.34.Bé gái 18 tháng tuổi, nặng 10kg, được phân loại BỆNH RẤT NẶNG CÓ SỐT,xử trí nào sau đây là đúng nhất :A. Uống 1 viên Amoxycilline 250mg và chuyển việnB. Uống 1 viên Cotrimoxazole 480mg và chuyển việnC. Chuyển viện gấp@D. Tiêm Chloramphenicol 450mg và chuyển viện gấpE. Phòng hạ đường huyếtBé gái 23 tháng tuổi, nặng 11 kg, được phân loại VIÊM TAI MÃN, xử trí nàosau đây là đúng :A. Cho kháng sinh thích hợp trong 5 ngày.@B. Làm khô tai bằng bấc sâu kèn.C. Khám lại sau 2 ngày.D. Chuyển viện gấpE. Cho kháng sinh trong 2 ngày.Bé gái 2 tuổi, được phân loại VIÊM PHỔI NẶNG HOẶC BỆNH RẤT NẶNG,xử trí nào sau đây là đúng nhất :A. Uống 1 viên Amoxycilline 250mg và chuyển việnB. Uống 1 viên Cotrimoxazole 480mg và chuyển việnC. Chuyển viện gấpD. Phòng hạ đường huyết và chuyển viện gấp@E. Tiêm Chloramphenicol 450mg và chuyển viện gấpBé trai 2,5 tuổi được phân loại VIÊM XƯƠNG CHŨM , xử trí nào sau đây làđúng nhất :A. Uống 1 viên Amoxycilline 250mg và chuyển viện@B. Tiêm Chloramphenicol 450mg và chuyển viện gấpC. Chuyển viện gấpD. Uống 1 viên Cotrimoxazole 480mg và chuyển việnE. Phòng hạ đường huyết và chuyển viện gấpBé trai 10 tháng tuổi, nặng 7kg, được phân loại LỴ, theo IMCI, xử trí nào sauđây là đúng nhất :@A. Bactrim 480mg : ½ viên x 2/ngày x 5 ngàyB. Bactrim 480mg : 1 viên x 2 /ngày x 5 ngàyC. Negram 250mg : ¼ viên x 4/ngày x 5 ngàyD. Negram 250mg : 1 viên x 4/ngày x 5 ngàyE. Tất cả đều saiBé gái 15 tháng tuổi, nặng 11kg, được phân loại VIÊM TAI MÃN, xử trí nàosau đây là đúng nhất :@A. Làm khô tai bằng bấc sâu kènB. Khám lại sau 2 ngàyC. Chuyển việnD. Không điều trị gìE. Súc rửa tai bằng nước muối sinh lýBé trai 16 tháng tuổi, nặng 11kg, được phân loại VIÊM TAI CẤP, xử trí nàosau đây là đúng nhất :@A. Cho kháng sinh thích hợp trong 5 ngàyB. Khám lại sau 2 ngày9Đại học y Hà Nội35.36.37.38.39.40.C. Chuyển việnD. Không điều trị gìE. Súc rửa tai bằng nước muối sinh lýBé gái 17 tháng tuổi, nặng 11kg, được phân loại TIÊU CHẢY CÓ MẤTNƯỚC và không có phân loại nặng khác, xử trí nào sau đây là đúng nhất :A. Theo phác đồ A@B. Theo phác đồ BC. Theo phác đồ CD. Chuyển viện gấpE. Tất cả đều saiBé trai 14 tháng tuổi, nặng 9kg, được phân loại TIÊU CHẢY KHÔNG MẤTNƯỚC , cần xử trí theo phác đồ …………………Theo chiến lược IMCI, trẻ được phân loại là TIÊU CHẢY KHÔNG MẤTNƯỚC, cán bộ y tế hướng dẫn bà mẹ cho trẻ uống thêm dịch và cho ăn để điều trịtiêu chảy tại nhà.@A. ĐúngB. SaiTheo chiến lược IMCI, trẻ được phân loại là VIÊM PHỔI , cán bộ y tế chokháng sinh thích hợp trong 5 ngày và hướng dẫn bà mẹ làm giảm đau họng vàgiảm ho bằng các thuốc an toàn.@A. ĐúngB. SaiKhi nào cần đưa một trẻ được phân loại là VIÊM PHỔI trở lại ngay cơ sở y tế ?Không uống được hoặc bỏ bú, bệnh nặng hơn,…………………………Bé gái 13 tháng tuổi, nặng 9kg, được phân loại ĐANG MẮC SỞI, cán bộ Y tếhướng dẫn các bà mẹ sử dụng vitamin A, và dặn đem trẻ khám lại ngay nếu trẻ có:Không uống được hoặc bỏ bú, bệnh nặng hơn, có sốt hoặc sốt cao.A. Đúng@B. Sai3.CÁC THỜI KỲ CỦA TRẺ EM1. Thời kỳ thai là thời kỳ:A. Từ lúc noãn được thụ tinh cho đến khi sinh@B. Từ tháng thứ 3 đến lúc sinhC. Từ tháng thứ 2 đến lúc sinhD. Từ tháng thứ 4 đến lúc sinhE. Không câu nào đúng2. Thời kỳ bú mẹ hay nhũ nhi bắt đầu từ lúc trẻ 1 tháng cho đến khi:A. trẻ ngưng bú mẹB. trẻ được 18 tháng tuổi@ C. trẻ được 12 tháng tuổiD. trẻ được 24 tháng tuổiE. trẻ được 3 tuổi3. Trẻ sinh ra dễ bị các dị tật nếu trong ba tháng đầu của thai kỳ mẹ bị nhiễm các chất độchoặc nhiễm một số các loại virus vì:A. Nhau thai trong giai đoạn này rất dễ bị chất độc và các loại virus thâm nhập10Đại học y Hà Nội@B. Phôi đang trong quá trình biệt hoáC. Phôi đang trong quá trình lớn lênD. Chỉ câu A và B đúngE. Tất cả đều đúng4. Tác nhân nào sau đây không thuộc vào nhóm các tác nhân hay gây dị tật cho thai nhi trong3 tháng đầu (TORCH):A. ToxoplasmaB. Virus gây bệnh sởi Đức@C. RetrovirusD. CytomegalovirusE. Herpes simplex5. Lý do khiến các bà mẹ lớn tuổi dễ sinh con bị các dị hình nhiễm sắc thể là:A. Hiện tượng đột biến gen gia tăng theo tuổiB. Sức đề kháng của mẹ đối với các loại virus gây dị dạng cho thai nhi bị giảmC. Các điều kiện về nội mạc tử cung và hóc môn không còn phù hợp cho phôi@D. Trứng chịu nhiều nguy cơ do phơi nhiễm lâu dài với các yếu tố có hại*E. Tất cả đều đúng6. Trong thời kỳ thai, yếu tố cần quan tâm hàng đầu đối với bà mẹ là:A. Tránh bị nhiễm các tác nhân trong nhóm TORCHB. Tránh uống kháng sinhC. Tránh tiếp xúc với tia X@D. Đảm bảo dinh dưỡng đầy đủ và tăng cân đúng quy địnhE. Tất cả đều đúng7. Biến đổi chủ yếu để trẻ sơ sinh thích nghi được với cuộc sống ngoài tử cung là:A. Trẻ bắt đầu thở bằng phổiB. Võ não luôn trong trạng thái ức chếC. Tuần hoàn chính thức thay cho tuần hoàn rau thaiD. Tất cả đêù đúng@E. Các câu A và C đúng8. Trong giai đoạn mới sinh, trẻ được miễn dịch khá tốt đối với các bệnh do virus là nhờ:A. Trẻ nhận được IgM từ mẹ truyền qua rau thaiB. Trẻ nhận được nhiều interferon từ mẹ tryền qua rau thai@C. Trẻ nhận được nhiều IgG từ mẹ truyền qua rau thaiD. Trẻ nhận được nhiều IgA trong sữa mẹE. Tất cả đều đúng9. Trong thời kỳ bú mẹ, sữa mẹ là thức ăn tốt nhất cho trẻ vì:A. Nhu cầu về thức ăn cao hơn ở người lớn trong khi đó chức năng của bộ máy tiêu hoácòn yếu, các men tiêu hoá còn kémB. Sữa mẹ có tác dụng bảo vệ trẻ chống lại bệnh tậtC. Sữa mẹ cung cấp cho trẻ nhiều acid amin thiết yếuD. Tất cả đều đúng@E. các câu A và B đúng10. Trong 6 tháng đầu đời, trẻ ít bị các bệnh như sởi,bạch hầu vì:@A. Lượng IgG từ mẹ truyền sang vẫn còn ở mức độ khá caoB. Lượng IgM từ mẹ truyền sang vẫn còn ở mức độ khá caoC. Lượng Interforon từ mẹ truyền sang vẫn còn ở mức độ khá caoD. Lượng IgGA từ mẹ truyền sang vẫn còn ở mức độ khá caoE. Lượng IgE từ mẹ truyền sang vẫn còn ở mức độ khá cao11. Trẻ nhũ nhi không có khả năng chống nóng như người lớn vì:A. Trung tâm điều nhiệt chưa hoàn chỉnh11Đại học y Hà NộiB. Da của trẻ có ít tuyến mồ hôiC. Diện tích da của trẻ tương đối rộng hơn người lớn@D. Các tuyến mồ hôi chưa hoạt động hoàn chỉnhE. Không câu nào đúng12. Trong thời kỳ răng sữa, các bệnh lý hay gặp ở trẻ là:A. Các bệnh dị ứngB. Các bệnh nhiễm trùng sỡi, ho gà, bạch hầuC. Suy dinh dưỡngD. Tất cả đêù đúng@E. Các câu A, B đúng13. Chỉ ra một điểm không đúng trong số các đặc điểm thời kỳ phôi :A. Là 3 tháng đầu của thai kỳB. Noãn được biệt hoá nhanh chóng để thành thai nhiC. Nếu mẹ bị nhiễm các hoá chất độc thì con dễ bị dị tật@D. Mẹ không đủ dinh dưỡng trong giai đoạn này trẻ sinh ra dễ có cân nặng thấp lúcsinh E. Nếu mẹ bị nhiễm các virus (TORCH) thì con dễ bị dị tật14. Đặc điểm của thời kỳ thai là:A. Tính từ tháng thứ 4 đến tháng thứ 9@B. Dinh dưỡng của thai nhi được cung cấp từ người mẹ qua rau thaiC. Mẹ không đủ dinh dưỡng hay tăng cân kém trong giai đoạn này làm cho trẻ sinh ra sẽbị chậm phát triển trí tuệD. Mẹ tăng cân qua nhiều trong giai đoạn này trẻ sinh ra dễ bị đái đườngE. Tất cả đều đúng15. Nếu mẹ bị nhiễm loại virus nào sau đây sau trong thời kỳ phôi thì con dễ bị dị tật bẩmsinh:@A. ToxoplasmaB. Virus gây bệnh sởiC. RetrovirusD. CoronavirusE. HIV16. Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với thời kỳ sơ sinh:A. sự thay đổi chức năng của một số cơ quan như hô hấp và tuần hoàn để thích nghi vớicuộc sống mớiB. trẻ bắt đầu thở bằng phổi@C. vỏ não trong trạng thái hưng phấn nên trẻ ngủ nhiều để tự điều chỉnhD. vòng tuần hoàn chính thức thay cho tuần hoàn rau thaiE. trẻ bú mẹ và bộ máy tiêu hoá cũng bắt đầu làm việc17. Điểm không đúng của vòng tuần hoàn trẻ sơ sinh là:A. Lỗ Botal đóng lạiB. Máu động mạch phổi bắt đầu đi qua phổiC. Máu giàu oxy từ các tĩnh mạch phổi đổ vào nhỉ trái@D. Máu trong thất trái là một hỗn hợp giữa máu đen và máu đỏE. Ống động mạch bị đóng lại18. Đặc điểm của thời kỳ nhũ nhi là:A. Trẻ lớn rất nhanh và cần 200 - 230 calo/kg cơ thể/ngàyB. Hệ thần kinh rất phát triển@C. Trẻ dễ bị tiêu chảy và suy dinh dưỡng nhất là khi không được nuôi bằng sữa mẹD. Tuyến mồ hôi chưa phát triển nên dễ bị hạ thân nhiệtE. Trung tâm điều nhiệt chưa hoàn chỉnh nên dễ bị sốt cao19. Đặc điểm nào sau đây không phù hợp cho thời kỳ răng sữa:12Đại học y Hà NộiA. Trẻ tiếp tục lớn và phát triển nhưng chậm lạiB. Chức năng vận động phát triển nhanhC. Ngôn ngữ phát triểnD. Trẻ rất dễ bị các rối loạn tiêu hoá, còi xương, các bệnh về thể tạng@E. Miễn dịch thụ động từ người mẹ chuyền sang còn nhiều nên trẻ ít mắc các bệnhnhư cúm, ho gà, bạch hầu20. Điểm nào sau đây không phù hợp với các đặc điểm của thời kỳ thiếu niên:A. Trẻ dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cấpB. Trẻ dễ mắc các bệnh do tư thế sai lệch như gù vẹo cột sốngC. Sự cấu tạo và chức phận của các cơ quan hoàn chỉnh@D. Trẻ hay mắc các bệnh có tính chất dị ứng như hen phế quản, nổi mề đay, viêm cầuthận cấpE. Răng vĩnh viễn thay dần cho răng sữa21. Thời kỳ dậy thì ở trẻ gái:A. bắt đầu 15 - 16 tuổiB. kết thúc lúc 19 - 20 tuổi@C. thường xảy ra sự mất ổn định trong các chức năng của hệ giao cảm - nội tiếtD. dễ mắc các bệnh do tư thế sai lệch như vẹo cột sống, gù...E. dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cấp22. Trẻ sơ sinh và nhũ nhi dễ bị các nhiễm khuẩn gram âm do:A. Lượng IgG từ mẹ truyền sang con không đủB. Lượng IgA mẹ truyền sang con không đầy đủC. Lượng IgE của trẻ còn thấp@D. Lượng IgM của trẻ rất thấp do không thể đi qua hàng rào rau thaiE. Tất cả đều sai23. Trong thời kỳ thai, biện pháp nào sau đây phù hợp trong việc chăm sóc bà mẹ:A. Không tiếp xúc với các hoá chất độc vì có thể gây dị tật cho trẻB. Tránh cho mẹ khỏi tiếp xúc với các loại siêu vi có tiềm năng gây dị tật (TORCH)@C. Đảm bảo cho bà mẹ đủ dinh dưỡng và tăng cân đúng theo quy địnhD. Tránh lao động và nghỉ ngơi càng nhiều càng tốtE. Tất cả đều đúng24. Trước một bệnh nhiễm khuẩn nặng ở trẻ sơ sinh chưa xác định rõ tác nhân gây bệnh, cáckháng sinh nào sau đây là thích hợp nhất:A. Cephalosporin thế hệ 2@B. Cephalosporin thế hệ 3 + aminoglycosid+ ampicillinC. Cephalosporin thế hệ 1+ ampicillinD. Cephalosporin thế hệ 1+ ampicillin + aminoglycosidE. Tất cả đều đúng25. Trẻ nhũ nhi dễ bị hạ thân nhiệt khi ở trong môi trường lạnh do diện tích da của trẻ tươngđối rộng hơn so với người lớn và trung tâm ……………….. chưa hoàn chỉnh:26. Đối với trẻ nhũ nhi, trong ……… tháng đầu trẻ được miễn dịch khá tốt đối với các bệnhlây :27. Trong thời kỳ thiếu niên, việc chăm sóc trẻ cần đặc biệt lưu ý đề phòng các tai nạn nhưchấn thương, ngộ độc, bỏng.v.v..A. Đúng@B. Sai28. Điểm cần đặc biệt lưu ý trong việc chăm sóc trẻ ở tuổi dậy thì là chú ý tránh các bệnh cộtsống do tư thế sai lệch:A. Đúng@B. Sai13Đại học y Hà Nội29. Biện pháp tốt nhất để hạ tỷ lệ tử vong sơ sinh là chăm sóc tốt cho bà mẹ mang thai tronggiai đoạn trước khi sinh:@A. ĐúngB. Sai30. Đặc điểm bệnh lý của thời kỳ dậy thì là hay bị các bệnh dị ứng:3.8aA. Đúng@B. Sai4.PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT TRẺ EM1. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự phát triển thể chất:@A. Di truyềnB. Trí tuệC. Tiêu hoáD. Nước biểnE. Địa dư2. Ngoài các yếu tố dinh dưỡng và nội tiết , các yếu tố khác như di truyền, giống nòi ,thần kinh và giới tinh cũng ảnh hưởng đến sự phát triển thể chất.A. Đúng@B. Sai3. Dựa vào tuổi xương để đánh giá sự trưởng thành (trong phát triển thể chất trẻ em )có nghĩa là tìm sự xuất hiện từ từ của :A. Những điểm cốt hóa của tất cả các đầu xươngB. Những điểm cốt hóa những đầu xương dài@C. Những điểm cốt hóa của tất cả các đầu xương ngắnD. Những điểm cốt hóa những đầu xương dài và ngắnE. Những điểm cốt hóa những xương dẹt4. Vị trí chụp phim XQ để xác định tuổi xương ở lứa tuổi từ lúc sinh đến 1 tuổi là:@A. Bàn chân tráiB. Chi dưới phảiC. Chi trên tráiD. Cột sống tòan bộE. Bàn tay trái5. Cách tốt nhất để đánh giá sự phát triển về cân nặng khi không có biểu đồ là:A. Theo dõi bằng biểu đồ tăng trưởng về cân nặng trong năm đầuB. Tính theo công thức tính nhanh cân nặng của trẻ trên 1 tuổi@C. Tính theo công thức tính nhanh cân nặng của trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổiD. Theo dõi bằng cách đo và cân hàng tháng trong năm đầuE. Theo dõi bằng cách cân và đo hàng năm sau 1 tuổi6. Theo dõi sự phát triển thể chất ở một trẻ đang thời kỳ phát triển là theo dõi bằngnhững biểu đồ tăng trưởng ……., …….., ……..7. Một bé gái sinh non có cân nặng lúc sinh thấp 1500 gram, tháng nào cháu cũng lêndược trung bình 500 gram, đến nay cháu 12 tháng cân nặng 7 kg . Đánh giá sự pháttriển thể chất của cháu bé này :A. Rất chậmB. Chậm@C. Bình thườngD. Ít chậmE. Tất cả đều sai14Đại học y Hà Nội8. Theo dõi sự phát triển thể chất trẻ em bằng biểu đồ cho biết sự phát triền của trẻ emđó là bình thường hay bất thường so với trẻ cùng tuổi khác giớiA. Đúng@B. Sai9. Theo lý thuyết để dõi sự phát triển thể chất trẻ em có thể sử dụng những loại biểu đồ :A. Tăng trưởng về chiều cao, cân nặngB. Tăng trưởng về cân nặng , vòng đầu trên 1 tuổi@C. Theo độ lệch chuẩn hoặc theo bách phân vị (Percentile)D. Kích thước vòng cánh tay , vòng đầu dưới 1 tuổiE. Độ dày lớp mỡ dưới da bụng , chiều cao10. 10. Đánh giá cân nặng theo biểu đồ tăng trưởng của một trẻ là bình thường nếu nằmở mức :@A. Trên đường trung bình ( ký hiệu chữ M ) và > - 1 SDB. > + 2 SDC. < - 2 SDD. Dưới 2,5% percentileE. Trên 97,5% percentile11. Vị trí chụp phim XQ để đánh giá tuổi xương ở độ tuổi từ 6 tháng đến tuổi dậy thìlà@A. Bàn tay và cổ chân tráiB. ½ bộ xương trái thẳng sauC. Bàn tay và cổ chân phảiD. Bàn tay và cổ tay tráiE. Bàn tay và cổ tay 2 bên12. Biểu đồ cân nặng và chiều cao của một trẻ gọi là chậm phát triển thể chất khi nằmdưới mức – 1 SD (theo độ lệch chuẩn) và dưới mức 3 % (theo bách phân vị hay còngọi là percentile)A. Đúng@B. Sai13. Một trẻ 2 tuổi bị tiêu chảy từ hơn 2 tuần , từ ngày hôm qua cháu đã đại tiện phânbình thường, Vì mẹ thấy cháu gầy nên đem đến phòng khám nhi để khám. Trongtrường hợp này anh hay chị sẽ thực hiện :A. Khám toàn thể các bộ phận và cho đơn thuốc bổB. Khám nội khoa và xác định biểu đồ tăng trưởngC. Hỏi tiền sử sinhD. Hỏi xem thử cháu có ăn uống tốt không@E. Tất cả các câu trả lời đều đúng14. Một trẻ gái 11 tháng tuổi, có cân nặng và tuổi thai lúc sinh tương ứng với 40 tuầnthai. Thời kỳ sơ sinh bình thường. Mẹ thấy cháu đã 11 tháng tuổi mà chưa mọc răng,nên đem cháu đến khám bác sĩ để xin đơn thuốc mua calcium cho cháu uống. Để cóhướng tư vấn cho bà mẹ , đánh giá sự phát triển thể chất của cháu bé dựa vào:A. Tuổi răng theo ngày tháng năm sinhB. Cân nặng theo số răng mọc@C. Cân nặng theo chiều caoD. Vòng đầu theo tuổiE. Vòng cánh tay theo tuổi15. Một trẻ trai 30 tháng tuổi, có cân nặng lúc sinh 2500 gr, lúc 9 tháng đi tiêm chủngsởi cân nặng 8 kg, từ 11 tháng cháu thường bị ỉa chảy. Theo dõi 1 trong các chỉ sốđánh giá sự phát triển thể chất của cháu bé bằng cách thiết lập biểu đồ:@A. Cân nặngB. Vòng đầu15Đại học y Hà NộiC. Chiều caoD. Số răng mọcE. Tuổi xương16. Để đánh giá sự trưởng thành trong phát triển thể chất trẻ em , người ta thường sửdụng:@A. Tuổi xươngB. Tuổi mọc các loại răngC. Tuổi dậy thìD. Tuổi chiều caoE. Tuổi theo ngày tháng năm sinh17. Về những chỉ số đánh giá sự trưởng thành trong quá trình phát triển thể chất ở trẻem, anh hay chị chọn câu nào sau đây :A.Tuổi theo ngày , tháng năm sinhB.Tuổi mọc các loại răng, tuổi theo chiều caoC.Tuổi dậy thì, tuổi xương@D.Tuổi xương, tuổi theo cân nặngE. Cân nặng so với tuổi, vòng đầu so với tuổi18. Chỉ số đánh giá sự truởng thành trong phát triển thể chất trẻ em :A. Phim xương cột sốngB. Số răng mọcC. Kích thước tinh hoàn@D. Phim xương bàn tay tráiE. Kích thước vú19. Trẻ nam 13 tháng tuổi, cân nặng 8 kg, chiều cao 72 cm, mẹ cháu cho là cháu bị suydinh dưỡng. Bác sĩ không có biểu đồ cân nặng và chiều cao trong tay. Để tư vấn chobà mẹ cần dựa vào:A. Công thức tính nhanh cân nặng và chiều cao@B. Hỏi chiều cao, cân nặng lúc sinh rồi tính nhanh theo công thứcC. Công thức tính vòng đầu dực trên chiều caoD. Khám toàn thân nếu trẻ khoẻ thì kết luận bình thườngE. Đánh giá phát triển tinh thần - vận động20. Thường sử dụng biểu đồ tăng trưởng vòng đầu để theo dõi đường kính vòng đầu :@A. Năm đầu tiênB. Năm thứ 2C. Năm thứ 3D. Mọi lứa tuổiE. Tất cả các câu trả lời đều sai5.PHÁT TRIỂN TINH THẦN - VẬN ĐỘNG TRẺ EM1. Theo dõi phát hiện những khiếm khuyết trong quá trình phát triển tinh thần - vậnđộng của trẻ là thật sự cần thiết. Trẻ phải được theo dõi từ khi sinh cho đến độ tuổinào sau đây :@A. 1 tháng - 3 tuổiB. 18 thángC. 2 tuổiD. 5 tuổi(tiền học đường)E. 6 tuổi (học đường)16Đại học y Hà Nội2. Bé gái 12 tháng tuổi sinh ra bình thường, 3 tháng tuổi bị co giật, sau đó hay khóc,ngủ không yên giấc. Đến 6 tháng cổ cháu mới cứng, 9 tháng mới biết ngồi. Mẹ cháucho rằng con mình bị chậm phát triển trí tuệ. Anh hay chị có lời tư vấn nào sau đâycho người mẹ :A. Cứ theo dõi tiếp cho đến 2 tuổiB. Cứ theo dõi tiếp cho đến 18 tháng@C. Theo dõi thường xuyên và tập luyện cho đến 3 tuổiD. Cho uống thuốc bổ thần kinhE. Đề nghị khám chuyên khoa nhi3. Bé gái 12 tháng tuổi sinh ra bị ngạt, cháu nhút nhát khóc thét khi gặp người lạ,ngồi chưa vững. Mẹ cháu cho rằng cháu còn bé từ từ sẽ phát triển sau. Theo bạn hiểubiết của người mẹ là :A. Đúng@B. Sai4. Phát triển tinh thần - vận động của trẻ em là sự phát triển song song của trẻ trên 2phương diện :A. Thần kinh, tinh thầnB. Vận động , trí tuệ@C. Thần kinh cơ, tinh thầnD. Tinh thần, trí tuệE. Trí tuệ và nhận biết5. Một trẻ gái 3 ngày tuổi, mẹ than phiền cháu ngủ nhiều quá. Anh hay chí có lời tưvấn nào sau đây cho người mẹ:A. Tính số giờ ngủ trong ngày nếu > 16 giờ là bất thườngB. Không đáng lo vì ngủ là 1 hình thức giao tiếp với xã hội của trẻ sơ sinhC. Phải đánh thức cháu dậyD. Tính số giờ ngủ trong ngày và đêm nếu quá 18 giờ là bất thường@E. Tuỳ ngày nhưng trung bình một ngày trẻ sơ sinh ngủ 20 giờ là bình thường6. Hãy điền vào các chỗ trống 4 yếu tố tạo thành sự phát triển tinh thần vận động củatrẻ em : ........................;......................;.............................;........................................7. Đánh giá phát triển tinh thần vận động là đánh giá những hoạt động nào sau đây:A. Tiếng khóc , số giờ ngủ , số lần búB. Sự thức tỉnh , số lần bú , số lần đi tiểu@C. Vận động thô, vận động tinh tế, ngôn ngữD. Tính tình, hành vi, tác phongE. Cân nặng, chiều cao và vòng đầu8. Để khám phát triển tinh thần vận động trẻ em , anh hay chị phải chú ý:A. Vận động thôB. Vận động tinh tếC. Ngôn ngữD. Giao tiếp xã hội@E. Điều kiện khám9. Trẻ 4 tháng tuổi mẹ khai cháu chưa lật được. Khám đánh giá phát triển vận động tinh thần về tiết mục vận động thô :A. Khám ngôn ngữB. Khám khả năng giao tiếp với xã hội17Đại học y Hà NộiC. Hỏi xem cháu có bệnh lý gì không@D. Cho trẻ nằm sấp quan sát trẻE. Khám vận động tinh tế của bàn tay10. Trẻ 6 tháng tuổi chưa tự lật . Cháu bé này được đánh giá phát triển tinh thần - vậnđộng :A. ChậmB. Không chậm@C. Chưa kết luận đượcD. Tất cả các câu đều saiE. Tất cả các câu đều đúng11. Trẻ 6 tháng tuổi , được đánh giá phát triển tinh thần - vận động bình thường nếuđạt được mốc phát triển nào sau đây trong tiết mục vận động thô :A. Lật lại, ngồi có dựa@B. Ngồi vữngC. Nằm sấp đầu ngẩng 90 độD. Có khuynh hướng giảm trương lực cơE. Kéo ngồi trẻ giữ vững được đầu12. Trẻ 12 tháng tuổi được đem khám bác sĩ nhi khoa vì mẹ thấy cháu chưa đi đượctrong khi bé gái con hàng xóm cùng tuổi thì đã đi vững. Để đánh giá tiết mục vậnđộng thô ở độ tuổi 12 tháng cháu này được đánh giá :A. Không chậm phát triểnB. Có chậm phát triểnC. Chỉ cần đứng vững là đạtD. Giới hạn chậm nhất của biết đi là 16 - 18 tháng@E. Đạt được những mốc phát triển vận động thô ở 12 tháng tuổi là phát triểnbình thường13. Phát biểu rằng : phản xạ nắm trong khu vực vận động tinh tế để đánh giá pháttriển tinh - thần vận động trẻ em rõ vào tháng thứ 2 và ít rõ vào tháng thứ 1 .A. ĐúngB. @Sai14. Về tiết mục phản xạ nắm ở 3 - 4 tháng tuổi trong khu vực vận động tinh tế để đánhgiá phát triển tinh - thần vận động trẻ em, anh hay chị chọn câu nào sau đây :A. Biến mất hoàn toànB. Phản xạ nguyên thuỷ tuỷ sống chỉ có ở thời kỳ sơ sinhC. Biểu hiện khi lòng bàn tay trẻ tiếp xúc với một vật nào đó@D. Biến mất thay vào đó là sự nắm bàn tay có ý thức, bàn tay mở ra để nắm giữđược đồ vật đặt vào tay nóE. Phản xạ cảm xúc - vận động15. Bé gái 12 tháng tuổi chưa biết ngồi, được đem khám nhi khoa để đánh giá pháttriển tinh thần - vận động . Bác sĩ khám đánh giá phát triển tinh thần - vận động khikhám đến tiết mục vận động tinh tế ghi nhận : để một vật trước mặt đứa trẻ dùng bàntay nắm vật đó trong lòng bàn tay và các ngón tay, đưa đồ vật này vào miệng. Cháubé này :A. Được đánh giá phát triển vận động tinh tế phù hợp lứa tuổiB. Được đánh giá phát triển vận động tinh tế chậm hơn so với tuổiC. Được cho là không có phản xạ tiếp xúc - nhìn18Đại học y Hà NộiD. Cần được khám tiếp các tiết mục khác mới đánh giá được@E. Cần được hẹn tái khám tiếp để theo dõi vì trẻ chưa đạt được mốc phát triểnvận động của 12 tháng tuổi16. Đứa trẻ cầm nắm đồ vật một cách có ý thức, nới lỏng đồ vật đang cầm trong taymột cách chính xác , thích ném đồ vật vào nhau là mốc phát triển vận động tinh tế củalứa tuổi:A. 6 - 8 thángB. 8-10 tháng@C. 11 -12 thángD. 15- 18 thángE. 2 - 3 tuổi17. Trẻ đã 18 tháng tuổi có khả năng nói 2-3 tiếng, nói tiếng nói riêng của mìnhkhông giải thích điều gì được nhưng tương ứng với nhưng tình huống rất chính xác,hiểu được ý nghĩa của nhiều câu nói, biết lắc đầu phủ định. Đánh giá phát triển tinhthần - vận động của trẻ là:@A. Bình thườngB. ChậmC. Theo dõi thêmD. Bình thường nếu không có các bệnh lý khácE. Bình thường nếu hỏi bệnh sử và tiền sử sinh ghi nhận không có gì đăc biệt18. Trẻ 12 tháng tuổi không dám đi xuống cầu thang 1 mình. Trong mục giao tiếp vớixã hội điều này được đánh giá:@A. Bình thườngB. ChậmC. Theo dõi thêmD. Bình thường nếu không có các bệnh lý khácE. Bình thường nếu hỏi bệnh sử và tiền sử sinh ghi nhận không có gì đăc biệt19. Bé trai 17 tháng tuổi có thể đạt được tiết mục nào sau đây trong mục giao tiếp vớixã hội:A. Thực hiện được một vài mệnh lệnh đơn giản.@B. Thích sở hữu một mình những đồ chơi chungC. Thích nhiều đồ chơiD. Kêu mẹ khi muốn đáiE. Kêu mẹ khi bị lạnh20. Trẻ biết xưng tên hoặc xưng con, biết sử dụng chủ từ để mở đầu câu nói. Đó làphát triển tinh thần - vận động của lứa tuổi 3 – 4 tuổi:@A. ĐúngB. Sai6.SỬ DỤNG THUỐC Ở TRẺ EM1. Yếu tố nào sau đây giải thích trẻ sơ sinh dễ bị tác dụng xấu của thuốc :A. Hệ enzyme ở gan chưa chín muồiB. Nồng độ protein huyết thanh caoC. Chức năng thận chưa hoàn chỉnhD. Tất cả các câu trên đều đúng@E. Câu A và C đúng19Đại học y Hà Nội2. Ở các trẻ nhỏ, việc sử dụng thuốc cần phải rất hạn chế vì lý do sau, ngoại trừ :A. Các enzyme khử độc còn đang thiếu@B. Thuốc bị chuyển hoá nhanh ở ganC. Sự thẩm thấu qua hàng rào huyết - màng não rất thay đổiD. Khả năng liên kết với protein huyết thanh rất thay đổiE. Chức năng đào thải của thận yếu3. Tác dụng phụ chính của các kháng sinh là:A. Gây chọn lọc các nòi đề khángB. Làm nẩy sinh các nòi đa khángC. Gây rối loạn tiêu hoáD. Tất cả các câu trên đều đúng@E. Các câu A và B đúng4. Độc tính chủ yếu của paracetamol là:A. Gây huỷ hoại tế bào ganB. Gây suy gan cấpC. Gây suy tuỷ nếu dùng liều cao kéo dàiD. Gây xơ gan nếu dùng với liều trên 100mg/kg.@E. Câu A và B đúng5. Tác dụng phụ của aspirin là:@A. Nổi mẫn đỏ, hồng ban, henB. Phản ứng quá mẫnC. Chảy máu não - màng nãoD. Độc gan nếu dùng liều cao, kéo dài và nồng độ protein máu caoE. Dễ bị hội chứng Reye nếu đang nhiễm virus herpes6. Ở giai đoạn đầu hầu hết các thuốc chống động kinh đều gây :A. Thiếu máu@B. Giảm bạch cầu hạt, rối loạn tiêu hoáC. Rối loạn trương lực cơD. Mất ngủE. Tất cả đều đúng7. Khi dùng thuốc chống động kinh ở trẻ em cần:A. Dùng liều cao ngay từ đầu để đạt hiệu quả sau đó giảm dần.B. Dùng kiều trung bình lúc đầu,sau đó tăng dần.@C. Dùng liều thấp lúc đầu, sau đó tăng lên dầnD. Theo dõi nồng độ thuốc trong máu để điều chỉnh liều thích hợpE. Câu A và C đúng8. Cách xử trí phù hợp nhất trong trường hợp uống quá liều paracetamol trước 1giờ là@A. Gây nôn bằng ipecac, sau đó cho uống hoạtB. Cho uống than hoạtC. Truyền dung dịch glucose 5% + Ringer’s lactate (20ml/kg/giờ, trong 1-2 giờ)D. Cho uống hay tiêm N-acetyl cysteineE. Không câu nào đúng9. Các biện pháp xử trí ngộ độc aspirin gồm, ngoại trừ:A. Gây nôn bằng ipecacB. Súc dạ dày với dung dịch muối sinh lý@C. Làm kiềm hoá nước tiểu để tăng đào thải thuốcD. Truyền dung dịch glucose 5% + Ringer’s lactateE. Cho vitamin K10. Khi dùng theophyllin ở trẻ đang dùng erythromycin cần chú ý:A. Giảm liều erythromycin xuống một nữa20Đại học y Hà NộiB. Tăng liều erythromycin vì thời gian bán huỷ của thuốc bị giảm@C. Giảm liều theophyllin vì thời gian bán huỷ của thuốc tăng lênD. Tăng liều của theophyllin vì thời gian bán huỷ của thuốc bị giảmE. Câu A và C đúng11. Trên bệnh nhi đang dùng phenobarbital, nếu phải dùng kháng sinh thì:A. Dùng liều kháng sinh bình thườngB. Cần giảm liều kháng sinh vì thời gian bán huỷ của kháng sinh bị kéo dài.@C. Cần tăng liều kháng sinh vì thời gian bán huỷ của kháng sinh bị rút ngắnD. Không nên dùng kháng sinh theo đường uống vì sẽ khó hấp thu.E. Câu C và câu D đúng12. Tác dụng phụ thường gặp của carbamazepine là:@A. Tăng cân quá mứcB. Viêm lợiC. Rối loạn miễn dịchD. Rụng tócE. Nổi mụn13. Ở giai đoạn muộn, Deparkine gây tác dụng phụ sau:A. Rối loạn hô hấpB. Giảm bạch cầu hạtC. Rối loạn trương lực kiểu ngoại tháp@D. Rụng tócE. Nổi mụn14. Xử trí ngộ độc barbiturate gồm:A. Đảm bảo tuần hoàn@B. Cho uống than hoạt (1g/kg)C. Cho uống cafeinD. Làm toan hoá nước tiểu để tăng đào thải thuốc.E. Tất cả đều đúng15. Kháng sinh họ macrolide không được dùng chung với :A. Theophyllin@B. TegretolC. CimetidineD. PhenobarbitalE. Paracetamol16. Kháng sinh làm nẩy sinh các nòi đa kháng thông qua cơ chế sau:@A. Sử dụng kháng sinh bừa bãi, không tuân thủ liều lượng và thời gian điều trịB. Kháng sinh kích thích quá trình truyền plasmid giữa các nòi vi khuẩnC. Kháng sinh tiêu diệt các loại vi khuẩn nhạy cảmD. Tất cả đều đúngE. Câu B và C đúng17. Kháng sinh gây ra sự chọn lọc các quần thể vi khuẩn kháng thuốc thông qua cơ chế sau:A. Sử dụng kháng sinh bừa bãi, không tuân thủ liều lượng và thời gian điều trịB. Kháng sinh kích thích quá trình truyền plasmid giữa các nòi vi khuẩn@C. Kháng sinh tiêu diệt các loại vi khuẩn nhạy cảmD. Kháng sinh kích thích sự sản xuất betalactamaseE. Tất cả đều đúng18. Hiện tượng loạn khuẩn do sử dụng kháng sinh phổ rộng có đặc điểm:A. Sự mất cân bằng giữa các nòi vi khuẩn có ích và có hạiB. Sự phát triển quá mức của các nòi vi khuẩn có hạiC. Sự mới xuất hiện của các loại vi khuẩn độc tính cao tại ruột21Đại học y Hà NộiD. Tất cả đều đúng@E. Câu A và B đúng19. Độc tính nặng của paracetamol đối với gan thường xảy ra khi sử dụng với liều lượng mỗingày :A. 30-50 mg/kgB. 50-70 mg/kgC. 70-100 mg/kg@D. > 100 mg/kgE. > 200mg/kg20. Tác dụng phụ của aspirin gồm, ngoại trừ:A. Nổi mẫn đỏB. Hội chứng Stevens –JohnsonC. HenD. Độc với gan@E. Độc với thận nếu dùng liều cao kéo dài21. Phần lớn các thuốc chống động kinh trong giai đoạn đầu đều gây tác dụng phụ sau:A. Rối loạn hô hấp@B. Giảm bạch cầu hạtC. Rối loạn trương lực kiểu ngoại thápD. Rụng tócE. Nổi mụn22. Chất kháng độc đặc hiệu dùng trong trường hợp ngộ độc paracetamol là:A. CarbocysteinB. CafeineC. Methionine@D. N- acetyl cysteineE. N- methyl cysteine23. Phenobarbital dùng lâu dài có thể gây các tác dụng phụ sau:A. Rối loạn tính tìnhB. Còi xương do rối loạn chuyển hoá vitamin DC. Giảm bạch cầu hạtD. Câu B và C đúng@E. Câu Avà B đúng24. Xử trí ngộ độc barbiturates ở giai đoạn muộn :A. Dùng chất kháng độc đặc hiệuB. Dùng các chất có tác dụng bảo vệ hệ thần kinhC. Tăng đào thải thuốc bằng cách toan hoá nước tiểu@D. Tăng đào thải thuốc bằng các chất gây kiềm hoá nước tiểuE. Không câu nào đúng25. Xử trí ngộ độc carbamazepine gồm, ngoại trừ:@A. Dùng thuốc kháng độc đặc hiệuB. Súc dạ dày hay gây nôn với ipecacC. Cho uống than hoạtD. Cho thuốc xổ.E. Duy trì hô hấp và tuần hoàn26. Khi phải dung chung kháng sinh họ macrolides với theophylline cần phải:@A. Giảm liều theophyllineB. Giảm liều kháng sinh22Đại học y Hà NộiC. Tăng liều theophyllineD. Tăng liều kháng sinhE. Không câu nào đúng27. Sự tương tác giữa phenobarbital và kháng sinh như sau:A. Kéo dài thơì gian bán huỷ của kháng sinh@B. Rút ngắn thời gian án huỷ của kháng sinh còn ½C. Làm giảm tác dụng của kháng sinhD. Làm giảm hấp thu kháng sinhE. Làm tăng hấp thu kháng sinh28. Điều trị ngộ độc paracetamol ở giai đoạn muộn (sau 4 giờ) gồm:A. Gây nôn bằng ipecaB. Cho uống than hoạt@C. Uống hay tiêm N-acetylcysteineD. Gây lợi niệu bằng furosemideE. Gây lợi niệu bằng kiềm hoá nước tiểu29. Vị trí dùng để tiêm bắp thịt cho trẻ em ở mọi lứa tuổi là:A. Cơ gluteus lateralisB. Cơ gluteus maximus@C. Cơ vastus lateralisD. Cơ deltaE. Tất cả đều đúng30. Khi cho trẻ uống thuốc cần :A. Pha thuốc vào một lượng lớn thức ăn (sữa, cháo v.v.) để bớt đắng@B. Trộn đều thuốc bột với các chất ngọt, không để thuốc bột nỗi trên bề mặtC. Cần cố gắng chuẩn bị để liều thuốc uống chỉ trong 3 thìa mà thôi.D. Dùng các biện pháp cưởng bức cho trẻ uống càng nhanh càng tốtE. Tất cả đều đúng31. Ở trẻ em, liều thuốc đưa vào theo đường hậu môn phải cao gấp:@A. 2 lần liều uốngB. 1,5 lần liều uốngC. 3 lần liều uốngD. 2,5 lần liều uốngE. Tất cả đều sai32. Sở dĩ vị trí chọn để tiêm trong da và dưới da là 1/3 giữa của phía ngoài cánh tay, vùngbụng, và 1/3 giữa của mặt trước đùi là vì:A. Đó là những vị trí thuận tiện cho người tiêm@B. Đó là những vùng có phân bổ thần kinh cảm giác ít nhấtC. Đó là những vùng có nhiều mạch máu, thuốc dễ thấmD. Câu A và C đúngE. Không câu nào đúng33. Đường tiêm bắp là đường đưa thuốc:A. Tốt nhất vì đảm bảo được liều lượngB. Nên tránh nếu có thể tránh đượcC. Dễ gây stress cho trẻ do đau và mức khả dụng sinh học của thuốc rất bấp bênh.D. Chỉ sử dụng khi đường tiêm tĩnh mạch không thưc hiện được@E. Câu B,C,D đúng23Đại học y Hà Nội34. Lợi ích của đường tiêm tĩnh mạch là:@A. Cho phép đạt được nồng độ cao và mức khả dụng sinh học tốtB. Không gây stress cho trẻC. Ít gây tai biếnD. Dễ thực hiệnE. Tất cả đều đúng35. Cách chuẩn bị thuốc uống cho trẻ phải tuân thủ các nguyên tắc sau, ngoại trừ:A. Thuốc viên phải được nghiền nhỏB. Làm ngọt bằng cách thêm đường@C. Cho vào bình sữa để cho trẻ búD. Chỉ chuẩn bị liều thuốc vừa 1 thìaE. Có thể cho thêm mật ong36. Nhận định nào sau đây là không đúng về đường tiêm ở trẻ em:A. Đây là đường đưa thuốc được sử dụng trong các trường hợp nặngB. Thường được sử dụng ở các bệnh nhi nội trú@C. Nên được áp dụng trong mọi trường hợp để đảm bảo liều lượngD. Không thể thiếu trong một số trường hợpE. Cần cân nhắc kỷ trước khi sử dụng37. Nhận định nào sau đây không đúng về đuờng tiêm bắp ở trẻ nhỏ:A. Chỉ được sử dụng khi đường tĩnh mạch không thể thực hiện đượcB. Nên tránh đường này khi có thể vì khối cơ của trẻ còn ítC. Dễ bị stress do đau@D. Thường được sử dụng ở các bệnh nhi nội trúE. Mức khả dụng sinh học của thuốc rất bấp bênh38. Những nguyên tắc trong tiêm dưới da ở trẻ em là, ngoại trừ:A. Cần thay kim sau khi đã dùng để lấy thuốcB. Dùng kim nhỏ cở 26-30C. Lượng thuốc tiêm không quá 0,5ml.@D. Góc tiêm là 900 đối với những trẻ có lớp mỡ dưới da mỏngE. Góc tiêm là 450 đối với những trẻ có lớp mỡ dưới da mỏng39. Đặc điểm nào sau đây không đúng về đường tiêm tĩnh mạch ở trẻ em :A. Cho phép đạt được nồng độ cao trong máu@B. Có thể tiêm hai loại kháng sinh vào chung một lầnC. Phần lớn thuốc tiêm tĩnh mạch cần được hòa loãng ở những nồng độ nhất địnhD. Mức khả dụng sinh học tốt nhấtE. Không bao giờ cho thuốc vào chung với các sản phẩm của máu40. Nhận định nào sau đây không đúng về đường đưa thuốc ngả hậu môn ở trẻ em:A. Rất có ích do dễ thực hiện và hấp thu nhanhB. Liều hậu môn thường gấp đôi liều uốngC. Cần biết chắc khả năng hấp thu tại hậu môn trước khi quyết định xử dụng đường nàyD. Lượng thuốc không quá 60ml@E. Liều hậu môn thường gấp ba liều uống41. Công thức để tính diện tích bề mặt da dựa vào cân nặng :@A. Diện tích da (m2) = (4W +7) / (W + 90) (W; cân nặng tính bằng kg)B. Diện tích da (m2) = (7W +4) / (W + 9) (W; cân nặng tính bằng kg)C. Diện tích da (m2) = (4W +7) / (5W + 9) (W; cân nặng tính bằng kg)D. Diện tích da (m2) = (9W +7) / (4W + 90) (W; cân nặng tính bằng kg)E. Tất cả đều sai.42. Các nguyên tắc khi kê đơn thuốc cho trẻ em gồm các điểm sau, ngoại trừ :@A. Đơn thuốc phải ghi tên và địa chỉ của quầy thuốc.24Đại học y Hà NộiB. Đơn thuốc phải ghi tên , tuổi của bệnh nhiC. Liệu trình cần được xác định trong một thời hạn nhất địnhD. Đơn phải được ghi ngày kê và có ký tênE. Cần kê rõ tên thuốc, hàm lượng, dạng thuốc, liều lượng, số lần dùng trong ngày vàthời gian dùng thuốc.43. Ở trẻ bú mẹ, loại thuốc nào sau đây cần được điều chỉnh liều lượng thật chính xácdựa trên nồng độ thuốc trong huyết tương :A. InsulinB. TheophyllineC. AminoglycosideD. Tất cả các câu trên đúng@E. Câu B và C đúng44. Hội chứng xám là hội chúng với các đặc điểm sau, ngoại trừ :A. Do Chloramphenicol@B. Chỉ xảy ra ở trẻ sơ sinh đẻ nonC. Trẻ bị tiêu chảyD. Có thể truỵ mạchE. Thường gây tử vong45. Ở trẻ sơ sinh, một số thuốc kháng sinh như chloramphenicol, sulfamide bị chống chỉđịnh do thiếu enzyme:A. glucuronyl transpeptidaseB. glucuronic transferase@C. glucuronyl transferaseD. glucuronic transpeptidaseE. Tất cả đều sai46. Ở trẻ bú mẹ, negram bị chống chỉ định do thuốc có thể gây:A. toan chuyển hoá và tăng áp lực nội sọ.B. tổn thương sụn khớpC. tổn thương xương về lâu về dàiD. tổn thương tế bào gan@E. Tất cả đều đúng47. Tetracycline bị chống chỉ định ở trẻ dưới :A. 5 tuổiB. 4 tuổiC. 6 tuổi@D. 7 tuổiE. 8 tuổi48. Novobiocine bị chống chỉ định ở sơ sinh vì:A. thuốc có ái tính cao với protein huyết tương nên dễ gây vàng da.25
Tài liệu liên quan
- De kiem tra trac nghiem 4 de co dap an
- 16
- 850
- 2
- Trắc Nghiệm Hóa 05 (có đáp án)
- 7
- 911
- 1
- Bộ đề trắc nghiệm số 5 (có đáp án)
- 18
- 983
- 3
- Bộ đề trắc nghiệm số 7 (có đáp án)
- 19
- 899
- 5
- Bộ đề trắc nghiệm số 8 (có đáp án)
- 17
- 971
- 3
- Bộ đề trắc nghiệm số 10 (có đáp án)
- 14
- 957
- 13
- Bộ đề trắc nghiệm số 11 (có đáp án)
- 19
- 851
- 2
- Bộ đề trắc nghiệm số 13 (có đáp án)
- 18
- 678
- 3
- Bộ đề trắc nghiệm số 14 (có đáp án)
- 29
- 640
- 1
- Bộ đề trắc nghiệm số 15 (có đáp án)
- 29
- 820
- 6
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(981 KB - 212 trang) - TRẮC NGHIỆM NHI KHOA có đáp án Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Trắc Nghiệm Môn Chăm Sóc Sức Khỏe Trẻ Em
-
Câu Hỏi Trắc Nghiệm Có đáp án Bộ Môn Nhi Khoa Tập 1 - Tài Liệu Text
-
1477 Câu Trắc Nghiệm Nhi Khoa
-
Câu Hỏi Trắc Nghiệm Chăm Sóc Sức Khoẻ Trẻ Em Có Đáp án
-
CHƯƠNG TRÌNH CHĂM SÓC SỨC KHỎE TRẺ EM TẠI CỘNG ĐỒNG
-
Câu Hỏi Trắc Nghiệm Có đáp án Bộ Môn Nhi Khoa Tập 1
-
Trắc Nghiệm - Chương Trình Chăm Sóc Sức Khỏe Trẻ Em Tại Cộng đồng
-
CHƯƠNG TRÌNH CHĂM SÓC SỨC KHỎE TRẺ EM TẠI CỘNG ĐỒNG
-
Tổng Hợp 10 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kiến Thức Về Sức Khỏe Trẻ Em
-
10 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Về Sức Khỏe Trẻ Em
-
Trường CĐYT Bình Định Tổ Chức Hội Thi Sinh Viên Điều Dưỡng Giỏi ...
-
[PDF] LỊCH THI KẾT THÚC MÔN HỌC TRUNG CẤP - THÁNG 06 Và ...
-
Top 10 Tài Liệu Câu Hỏi Trắc Nghiệm Môn Dinh Dưỡng Hay Nhất
-
Câu Hỏi Trắc Nghiệm Luật Trẻ Em 2021 Mới Nhất
-
Trắc Nghiệm: Bạn Biết Gì Về Sức Khỏe Trẻ Em? | Vinmec