Trắc Nghiệm Sử 10 Bài 16 - Thời Bắc Thuộc Và Các Cuộc đấu Tranh ...

Trắc nghiệm Sử 10 bài 16Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (tiếp theo)Bài trướcBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm môn Sử lớp 10 bài 16: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (tiếp theo) được chúng tôi sưu tầm và tổng hợ xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm các câu hỏi trắc nghiệm kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học Lịch sử lớp 10. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây nhé.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 10 bài: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc

Câu 1. Nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh của nhân dân ta chống chính quyền đô hộ phương Bắc là

A. Chính quyền đô hộ thực hiện chính sách lấy người Việt trị người Việt

B. Chính sách đồng hóa của chính quyền đô hộ gây tâm lí bất bình trong nhân dân

C. Chính sách áp bức, bóc lột tàn bạo của phong kiến phương Bắc và tinh thần đấu tranh bất khuất không cam chịu làm nô lệ của nhân dân ta

D. Do ảnh hưởng của các phong trào nông dân ở Trung Quốc

Đáp án: C

Câu 2. Ý nào không phản ánh đúng điểm nổi bật của các cuộc khởi nghĩa chống Bắc thuộc?

A. Liên tiếp nổ ra ở ba quận Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam

B. Được đông đảo nhân dân tham gia, hưởng ứng.

C. Nhiều cuộc khởi nghĩa đã được thắng lợi, lập được chính quyền tự chủ một thời gian

D. Mở ra thời kì độc lập lâu dài của dân tộc

Đáp án: D

Câu 3. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ vào năm

A. 40 B. 41 C. 42 D. 43

Đáp án: A

Câu 4. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ tại

A. Mê Linh (Vĩnh Phúc)

B. Cổ Loa (Đông Anh – Hà Nội)

C. Hát Môn (Phúc Thọ - Hà Nội)

D. Luy Lâu (Thuận Thành – Bắc Ninh)

Đáp án: C

Câu 5. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40 đã diễn ra như thế nào?

A. Từ Hát Môn, quân khởi nghĩa chiếm Mê Linh; Trưng Trắc lên ngôi vua đóng đô tại đây

B. Từ Mê Linh, quân khởi nghĩa tiến đánh Luy Lâu – trị sở của chính quyền đô hộ; Thái thú Tô Định bị giết tại trận

C. Được nhân dân nhiệt tình ảnh hưởng, quân khởi nghĩa nhanh chóng chiếm Cổ Loa, đập tan tận gốc rễ chính quyền đô hộ

D. Từ Hát Môn, quân khởi nghĩa chiếm Mê Linh, rồi Cổ Loa và Luy Lâu – trị sở của chính quyền đô hộ; Thái thú Tô Định phải trốn chạy về nước

Đáp án: D

Câu 6. Điểm độc đáo của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là

A. Được đông đảo nhân dân tham gia

B. Có sự liên kết với các tù trưởng dân tộc thiểu số

C. Nhiều nữ tướng tham gia chỉ huy cuộc khởi nghĩa

D. Lực lượng nghĩa quân được tổ chức thành nhiều bộ phận; quân thủy, quân bộ và tượng binh

Đáp án: C

Câu 7. Sau khi khởi nghĩa thắng lợi, Trưng Trắc lên làm vua đã quyết định đóng đô ở

A. Cổ Loa B. Hoa Lư C. Mê Linh D. Luy lâu

Đáp án: C

Câu 8. Chính quyền được thành lập sau khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi được đánh giá là

A. Chính quyền tuy còn sơ khai nhưng mang tính độc lập, tự chủ rõ ràng

B. Chính quyền do nhân dân bầu ra

C. Chính quyền được sự thừa nhận của phong kiến phương Bắc

D. Chính quyền chủ yếu thực hiện chức năng quân sự

Đáp án: A

Câu 9. Những nơi đã diễn ra cuộc chiến đấu ác liệt trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán của nhân dân ta là

A. Lãng Bạc, Mê Linh, Cẩm Khê, Luy Lâu

B. Chu Diên, Mê Linh, Hát Môn, Cổ Loa

C. Cửu Chân, Giao Chỉ, Hợp Phố, Chu Nhai

D. Lãng Bạc, Cổ Loa, Hạ Lôi, Cẩm Khê

Đáp án: D

Câu 10. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa ra sao trong lịch sử dân tộc

A. Thể hiện khí phách anh hùng của dân tộc

B. Thể hiện khí phách dân tộc và vai trò to lớn của phụ nữ Việt Nam

C. Đánh bị ý chí xâm lược của nhà Hán

D. Mở ra thời đại mới trong lịch sử dân tộc

Đáp án: B

Câu 11. Cuộc khởi nghĩa của Lý Bí nhằm chống lại ách cai trị của

A. Nhà Hán B. Nhà Tống C. Nhà Ngô D. Nhà Lương

Đáp án: D

Câu 12. Mùa xuân năm 544 diễn ra sự kiện gì?

A. Cuộc khởi nghĩa Lý Bí bước vào giai đoạn quyết liệt

B. Lý Bí lên ngôi vua, lập nên nước Vạn Xuân

C. Nước Vạn Xuân được thành lập

D. Lý Bí trao quyền lãnh đạo cho Triệu Quang Phục

Đáp án: B

Câu 13. Kinh đô của nước Vạn Xuân được dựng lên ở đâu?

A. Cổ Loa (Đông Anh – Hà Nội)

B. Luy Lâu (Thuận Thành – Bắc Ninh)

C. Vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội)

D. Hoa Lư (Ninh Bình)

Đáp án: C

Câu 14. Dạ Trạch Vương là tên gọi của nhân dân đối với

A. Lý Bí

B. Triệu Quang Phục

C. Lý Phật Tử

D. Lý Thiên Bảo

Đáp án: B

Câu 15. Ý nào không phản ánh đúng nét nổi bật cuộc khởi nghĩa Lý Bí

A. Diễn ra qua hai giai đoạn; khởi nghĩa và kháng chiến

B. Đánh đổ chính quyền đô hộ, lập ra nhà nước của người Việt

C. Nhà Đường buộc phải công nhận nền độc lập của nước ta

D. Chọn vùng Hà Nội ngày nay làm nơi đóng đô

Đáp án: C

Câu 16. Điểm giống nhau giữa khởi nghĩa Hai Bà Trưng và khởi nghĩa Lý Bí là gì?

A. Diễn ra qua hai giai đoạn: khởi nghĩa và kháng chiến

B. Chống ách đô hộ của nhà Hán

C. Chống ách đô hộ của nhà Đường

D. Khởi nghĩa thắng lợi, mở ra giai đoạn mới trong lịch sử dân tộc

Đáp án: A

Câu 17. Người biết tận dụng thời cơ nổi dậy giành chính quyền tự chủ vào năm 905 là

A. Dương Đình Nghệ

B. Khúc Hạo

C. Khúc Thừa Dụ

D. Khúc Thừa Mĩ

Đáp án: C

Câu 18. Để xây dựng và củng cố chính quyền tự chủ vừa giành được, họ Khúc đã

A. Xây dựng hệ thống thành lũy kiên cố

B. Chế ra nhiều loại vũ khí mới, lợi hại

C. Cải cách trên nhiều mặt, giảm nhẹ sự đóng góp của nhân chúng

D. Liên kết với Champa và các nước láng giềng khác

Đáp án: C

Câu 19. Sự nghiệp giành quyền tự chủ của họ Khúc có ý nghĩa lịch sử

A. Khôi phục lại sự nghiệp của vua Hùng, vua Thục

B. Đem lại độc lập, tự do cho dân tộc

C. Đặt nền móng cho cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta giành thắng lợi hoàn toàn vào năm 938

D. Tạo điều kiện đưa đất nước vươn lên, phát triển thành quốc gia hùng mạnh

Đáp án: C

Câu 20. Quân Nam Hán đã lợi dụng cơ hội nào để xâm lược nước ta lần thứ hai

A. Dương Đình Nghệ - người đứng đầu chính quyền tự chủ bị giết hại

B. Kiều Công Tiễn cho người sang cầu cứu nhà Nam Hán giúp chống lại Ngô Quyền

C. Khúc Thừa Dụ qua đời

D. Ngô Quyền đem quân đánh Kiều Công Tiễn

Đáp án: B

Câu 21. Trận Bạch Đằng của Ngô Quyền diễn ra vào năm nào?

A. 931 B. 935 C. 937 D. 938

Đáp án: D

Câu 22. Kế đánh giặc của Ngô Quyền có điểm gì nổi bật?

A. Dùng kế đóng cọc trên sông Bạch Đằng

B. Bố trí trận địa mai phục để đánh bại kẻ thù

C. Dùng kế đóng cọc trên khúc sông hiểm yếu cho quân mai phục và nhử địch vào trận địa bãi cọc rồi đánh bại chúng

D. Mở trận đánh quyết định đánh bại quân địch, rồi giảng hòa, mở đường cho chúng rút về nước

Đáp án: C

Câu 23. Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938 là gì?

A. Buộc quân Nam Hán phải từ bỏ mộng xâm lược nước ta

B. Nâng cao vị thế của nước ta trong khu vực

C. Mở ra thời đại độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc

D. Để lại bài học về khoan thư sức dân trong kế sách giữ nước

Đáp án: C

Câu 24. Hãy kết nối thông tin ở cột bên trái với cột bên phải sao cho phù hợp

1. Lý Bí

2. Triệu Quang Phục

3. Khúc Thừa Dụ

4. Ngô Quyền

a) Lãnh đạo nhân dân ta đánh bại cuộc xâm lược của quân Nam Hán lần thứ nhất

b) Lãnh đạo nhân dân ta đánh bại cuộc xâm lược của quân Nam Hán lần thứ hai, mở thời đại độc lập tự chủ lâu dài của dân tộc

c) Lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa chống chế độ cai trị, bóc lột của nhà Lương, lật đổ chính quyền đô hộ, lên ngôi vua, đặt quốc hiệu Vạn Xuân

d) Tổ chức cuộc kháng chiến chống quân Lương ở đầm Dạ Trạch (Hưng Yên) được tôn làm Dạ Trạch Vương

A. 1 – c, 2 – d, 3 – a, 4 – b.

B. 1 – b, 2 – d, 3 – c, 4 – a.

C. 1 – a, 2 – d, 3 – b, 4 – c.

D. 1 – b, 2 – c, 3 – a, 4 – d.

Đáp án: A

Câu 25. Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện đoạn tư liệu sau: “…………có thể lấy quân mới họp……mà đánh tan được trăm vạn quân của Lưu Hoằng Tháo, mở nước, xưng vương, làm cho….không dám sang lại lần nữa.”

A. Tiền Ngô Vương …….. của nước Việt ta ……… người phương Bắc

B. Ngô Quyền ………của mình………quân Hán

C. Quân giặc …………chưa được bao lâu……..quân ta

D. Dương Đình Nghệ ………của nước ta………người Trung Quốc

Đáp án: A

Câu 26: Tiếp tục đưa đất nước trở lại thanh bình trong một thời gian. Đó là công lao to lớn của:

A. Khúc Thừa Dụ.

B. Ngô Quyền.

C. Triệu Quang Phục.

D. Lý Bí.

Đáp án: C

Câu 27: Cuộc khởi nghĩa Lý Bí chống lại chế độ phong kiến phương Bắc xâm lược thời nhà:

A. Đông Hán.

B. Triệu.

C. Lương.

D. Nam Hán.

Đáp án: C

Câu 28: Lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến chống quân xâm lược nhà Hán để bảo vệ nền độc lập, tự chủ. Đó là công lao to lớn của ai?

A. Lý Bí.

B. Triệu Quang Phục.

C. Ngô Quyền.

D. Hai Bà Trưng

Đáp án: D

Câu 29: Ai là người cướp ngôi của Triệu Việt Vương lập ra nhà Hậu Lý Nam Đế:

A. Khúc Thừa Dụ

B. Lý Phật Tử

C. Lý Chiêu Hoàng

D. Khúc Hạo

Đáp án: B

Câu 30: Người có công thành lập ra nước Vạn Xuân độc lập, tự chủ là:

A. Lý Bí, Triệu Quang Phục.

B. Triệu Việt Vương.

C. Lý Phật Tử.

D. Khúc Thừa Dụ

Đáp án: A

Câu 31: Mùa xuân năm 40 (tháng 3 dương lịch) cuộc khởi nghĩa bùng nổ ở Hát Môn (Phú Thọ, Hà Nội). Đó là cuộc khởi nghĩa của:

A. Bà Triệu

B. Hai Bà Trưng.

C. Lý Bí.

D. Triệu Quang Phục.

Đáp án: B

Câu 32: Ai là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa đánh bại quân xâm lược Hán vào năm 402

A. Triệu Thị Trinh.

B. An Dương Vương.

C. Lý Thường Kiệt.

D. Trưng Trắc - Trưng Nhị

Đáp án: D

Như vậy VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc Trắc nghiệm môn Sử lớp 10 bài 16: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (tiếp theo). Chắc hẳn qua bài viết này bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta thấy được nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh của nhân dân ta chống chính quyền đô hộ phương Bắc, các cuộc đấu tranh giành độc lập của dân tộc ta...  Và để giúp bạn đọc có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc mời các bạn học sinh cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập tại các mục sau: Trắc nghiệm Lịch sử 10, Giải bài tập Lịch Sử 10, Giải tập bản đồ Lịch Sử 10, Tài liệu học tập lớp 10 mà chúng tôi tổng hợp và đăng tải.

Từ khóa » Slide Lịch Sử 10 Bài 16