Trắc Nghiệm Toán 6 Bài 3: Phép Cộng Các Số Nguyên (có đáp án)

Bài tập trắc nghiệm Phép cộng các số nguyên có đáp án - Toán lớp 6 Cánh diều ❮ Bài trước Bài sau ❯

Với 26 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 3: Phép cộng các số nguyên chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

  • Lý thuyết Toán 6 Bài 3: Phép cộng các số nguyên (hay, chi tiết)

Bài tập trắc nghiệm Phép cộng các số nguyên có đáp án - Toán lớp 6 Cánh diều

I. Nhận biết 

Câu 1: Kết quả của phép tính 25 + 15 là:

A. 40     

B. 10     

C. 50     

D. 30

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có: 25 + 15 = 40

Chọn đáp án A.

Câu 2: Kết quả của phép tính (– 100) + (– 50) là:

A. – 50     

B. 50     

C. 150     

D. – 150

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có: (– 100) + (– 50) = – (100 + 50) = – 150

Chọn đáp án D.

Câu 3: Tổng của hai số – 313 và – 211 là:

A. 534.     

B. 524     

C. – 524     

D. – 534

Hiển thị đáp án

Lời giải

Tổng của hai số – 313 và – 211 là: (– 313) + (– 211) = –  (313 + 211) = – 524.

Chọn đáp án C.

Câu 4: Tổng của – 161 và – 810 là:

A. – 971

B. 971

C. – 649

D. 649

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có: – 161 + (– 810) = –  (161 + 810) = – 971

Chọn đáp án A.

Câu 5: Kết quả của phép tính (– 50) + 30 là:

A. – 20     

B. 20     

C. – 30     

D. 80

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có: (– 50) + 30 = –  (50 – 30) = – 20

Chọn đáp án A.

Câu 6: Số nguyên nào dưới dây là kết quả của phép tính 52 + (– 122)?

A. – 70     

B. 70     

C. 60     

D. – 60

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có: 52 + (– 122) = –  (122 – 52) = – 70

Chọn đáp án A.

Câu 7: Tính (– 909) + 909.

A. 1818     

B. 1     

C. 0     

D. – 1818

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có: (– 909) + 909 = 909 – 909 = 0

Chọn đáp án C.

Câu 8: Phép cộng các số nguyên có tính chất nào sau đây:

A. Giao hoán     

B. Kết hợp

C. Cộng với số 0     

D. Tất cả các đáp án trên

Hiển thị đáp án

Lời giải

Tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối. Vậy đáp án A, B, C đúng nên D là đáp án chính xác nhất.

Chọn đáp án D.

Câu 9: Kết quả của phép tính (– 89) + 0 là:

A. – 89     

B. – 90     

C. 0     

D. 89

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có: (– 89) + 0 = – 89 (tính chất cộng với số 0). 

Chọn đáp án A.

Câu 10: Tính (– 978) + 978.

A. 0     

B. 978     

C. 1956     

D. 980

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có (– 978) và 978 là hai số đối nhau nên (– 978) + 978 = 0.

Chọn đáp án A.

II. Thông hiểu

Câu 1: Chọn đáp án đúng?

A. (– 10) + (– 5) < – 16

B. 3 + 5 < – 3

C. (– 8) + (– 7) = (– 7) + (– 8)

D. (– 102) + (– 5) > – 100

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có:

(– 10) + (– 5) = – (10 + 5) = – 15 > – 16 . Đáp án A sai

 3 + 5 = 8 > – 3 . Đáp án B sai

(– 8) + (– 7) = (– 7) + (– 8) (tính chất giao hoán của phép cộng). Đáp án C đúng

(– 102) + (– 5) = – (102 + 5) = – 107 < – 100. Đáp án D sai

Chọn đáp án C.

Câu 2: Nhiệt độ hiện tại của phòng đông lạnh là – 2°C . Nếu nhiệt độ giảm 7°C , nhiệt độ tại phòng đông lạnh sẽ là bao nhiêu?

A. 5°C

B. – 9°C

C. – 5°C

D. 9°C

Hiển thị đáp án

Lời giải

Nhiệt độ giảm 7°C nghĩa là tăng – 7°C nên nhiệt độ tại phòng đông lạnh là:

(– 2) + (– 7) = –  (2 + 7) = – 9°C

Chọn đáp án B.

Câu 3: Giá trị của biểu thức a + (– 45) với a = – 25 là:

A. – 70     

B. – 25     

C. 25     

D. 70

Hiển thị đáp án

Lời giải

Thay a = – 25 vào biểu thức đã cho ta được: (– 25) + (– 45) = – (25 + 45) = – 70.

Chọn đáp án A.

Câu 4: Chọn câu sai:

A. (– 2) + (– 5) > 0     

B. (– 3) + (– 4) = (– 2) + (– 5)

C. (– 6) + (– 1) < – 6     

D. (– 1) + 4 = 3

Hiển thị đáp án

Lời giải

• Ta có (– 2) + (– 5) = –  (2 + 5) = – 7 < 0 nên A sai.

• Ta có (– 3) + (– 4) = –  (3 + 4) = – 7 và (– 2) + (– 5) = – (2 + 5) = – 7. Do đó B đúng.

• Ta có (– 6) + (– 1) = – (6 + 1) = – 7 < – 6 nên C đúng.

• Ta có (– 1) + 4 = 4 – 1 = 3 nên D đúng.

Chọn đáp án A.

Câu 5: Tính giá trị của biểu thức x + (– 16) , biết x = – 27:

A. – 43

B. – 11

C. 11

D. 43

Hiển thị đáp án

Lời giải

Thay giá trị x = – 27 vào biểu thức đã cho, ta được:

x + (– 16) = – 27 + (– 16) = – (27 + 16) = – 43

Chọn đáp án A.

Câu 6: Cho các số: – 16; – 7; – 1; 0; 2; 7 . Hai trong các số trên có tổng bằng – 5 là:

A. – 7 + 2

B. – 7 + (– 1)

C. – 16 + 7

D. – 7 + 0

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có: 

– 7 + 2 = – (7 – 2) = – 5

– 7 + (– 1) = – (7 + 1) = – 8

– 16 + 7 = – (16 – 7) = – 9

– 7 + 0 = – 7

Chọn đáp án A.

Câu 7: Tính (– 551) + (– 400) + (– 449)

A. – 1 400     

B. – 1 450     

C. – 1 000     

D. – 1 500

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có: (– 551) + (– 400) + (– 449) 

= – (551 + 400 + 449) 

= – ((551 + 449) + 400)

= – (1 000 + 400)

= – 1 400

Chọn đáp án A.

Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất:

A. (– 21) + 4 + (– 55) = 4 + (– 21) + (– 55)     

B. (– 21) + 4 + (– 55) = (– 55) + 4 + (– 21)

C. (– 21) + 4 + (– 55) = 4 + (– 55) + (– 21)     

D. Cả A, B, C đều đúng.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có: (– 21) + 4 + (–55) 

= 4 + (– 21) + (– 55) 

= (– 55) + 4 + (– 21) 

= 4 + (– 55) + (– 21) (tính chất giao hoán của phép cộng) 

Nên A, B, C đều đúng.

Chọn đáp án D.

Câu 9: Trong các khẳng định sau, khẳng định sai là:

A. Nếu tổng hai số tự nhiên bằng 0 thì cả hai số tự nhiên đó đều bằng 0

B. Nếu tổng hai số nguyên bằng 0 thì cả hai số nguyên đó đều bằng 0

C. Tổng của nhiều số nguyên âm cũng là một số nguyên âm 

D. Tổng của nhiều số nguyên dương cũng là một số nguyên dương

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có: Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0. Vậy nếu tổng của hai số nguyên bằng 0, ta chưa thể kết luận cả hai số nguyên đó đều bằng 0.

Đáp án B sai

Chọn đáp án B.

Câu 10: Kết quả của tổng 161 + [27 + (– 161) + (– 87)] là:

A. – 60

B. 60

C. 80

D. – 80

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có:

161 + [27 + (– 161) + (– 87)] 

= [161 + (– 161)] + [27 + (– 87)]

= 0 + [– (87 – 27)]

= – 60

Chọn đáp án A.

III. Vận dụng 

Câu 1: Viết – 17 thành tổng hai số nguyên khác dấu:

A. – 2 + (– 15)

B. – 2 + 19

C. 2 + (– 19)

D. – 5 + (– 12)

Hiển thị đáp án

Lời giải

Trong 4 đáp án trên, đáp án B và C là tổng hai số nguyên khác dấu

– 2 + 19 = 19 – 2 = 17

2 + (– 19) = – (19 – 2) = – 17

Chọn đáp án C.

Câu 2: Một phòng đông lạnh có nhiệt độ là 5°C . Nhiệt độ của phòng đông lạnh là bao nhiêu nếu nhiệt độ giảm 7°C ?

A. 12°C

B. 2°C

C. – 2°C

D. – 12°C

Hiển thị đáp án

Lời giải

Nhiệt độ giảm 7°C nghĩa là tăng – 7°C .

Vậy nhiệt độ của phòng đông lạnh lúc sau là:

5 + (– 7) = –  (7 – 5) = – 2°C

Chọn đáp án C.

Câu 3: Thay * bằng chữ số thích hợp để 38 + (– 2*) = 16.

A. 2

B. 4

C. 6

D. 8

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có:

38 + (– 2*) = 16

Hay (38 – 2*) = 16

Mà 3 – 2 = 1, do đó 8 – * = 6

Khi đó: * = 8 – 6 = 2

Thử lại: 38 + (– 22) = 38 – 22 = 16 (đúng).

Chọn đáp án A.

Câu 4: Giá trị nào của x thỏa mãn x – 589 = (– 335).

A. x = – 452     

B. x = – 254     

C. x = 542     

D. x = 254

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có: x – 589 = (– 335)

      x = (– 335) + 589

     x = 589 – 335

      x = 254

Vậy x = 254.

Chọn đáp án D.

Câu 5: Tìm tổng tất cả các số nguyên x, biết: – 4 < x < 5 ?

A. 1

B. 5

C. 4

D. 3

Hiển thị đáp án

Lời giải

Các số nguyên thỏa mãn – 4 < x < 5 là: – 3; – 2; – 1; 0; 1; 2; 3; 4.

Ta có:

(– 3) + (– 2) + (– 1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 

= (– 3 + 3) + (– 2 + 2) + (– 1 + 1) + 0 + 4

= 0 + 0 + 0 + 0 + 4 = 4

Chọn đáp án C.

Câu 6: Tìm x ∈ Z  , biết: x + (– 27) = (– 100) + 73 :

A. x = – 1

B. x = 0

C. x = 1

D. x = 2

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có: 

x + (– 27) = (– 100) + 73

x + (– 27) = – (100 – 73)

x + (– 27) = – 27

x = 0

Vậy x = 0. 

Chọn đáp án B. 

Từ khóa » B Khác 0 Kết Quả Phép Cộng A Phần B Cộng C Phần B Là