Trắc Nghiệm Vật Lý 10 Bài 13: Lực Ma Sát
Có thể bạn quan tâm
Trang chủ Ngữ văn Soạn văn 6 Soạn văn 7 Soạn văn 8 Soạn văn 9 Soạn Văn 10 Soạn văn 11 Soạn văn 12 Văn mẫu Văn mẫu 6 Văn mẫu 7 Văn mẫu 8 Văn mẫu 9 Văn mẫu 10 Văn mẫu 11 Văn mẫu 12 Thi vào 10 Tra điểm Tin tuyển sinh Điểm chuẩn Đề thi thử Đề thi đáp án Giải đáp Trắc nghiệm Đăng nhập Tạo tài khoản Đăng Nhập với Email Đăng nhập Lấy lại mật khẩu Đăng Nhập với Facebook Google Apple
A. 56,4 N B. 46,5 N C. 42,6 N D. 52,3 N Câu 16. Vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng hợp với phương nằm ngang một góc ${α}$ (hình vẽ). Hệ số ma sát trượt giữa vật mà mặt phẳng nghiêng là ${μ}_{t}$. Khi được thả ra, vật trượt xuống. Gia tốc của vật phụ thuộc vào nhữn đại lượng nào?
A. ${μ}_{t}$, m, α B. ${μ}_{t}$, g, α C. ${μ}_{t}$, m, g D. ${μ}_{t}$, m, g, α Câu 17. Một cái hòm khối lượng m = 40kg đặt trên mặt sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa hòm và sàn nhà là ${μ}_{t}$ = 0,2. Người ta đẩy hòm bằng một lực F = 200N theo phương hợp với phương nằm ngang một góc ${α}$= 30°, chếch xuống phía dưới (Hình vẽ). Gia tốc của hòm là
A. 1,87${m}{/}{s}^{2}$ B. 2,87${m}{/}{s}^{2}$ C. 0,87${m}{/}{s}^{2}$ D. 3,87${m}{/}{s}^{2}$ Câu 18. Một toa tàu có khối lượng 80 tấn chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của lực kéo nằm ngang ${F}{ }{=}{ }{6}{.}{10}^{4}{N}$. Lấy g = 10m/${s}^{2}$. Hệ số ma sát giữa tàu và đường ray là: A. 0,075. B. 0,06. C. 0,02 D. 0,08. Câu 19. Một tủ lạnh có khối lượng 90kg trượt thẳng đều trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa tủ lạnh và sàn nhà là 0,5. Hỏi lực đẩy tủ lạnh theo phương ngang bằng bao nhiêu? Lấy g = 10m/${s}^{2}$ A. F=45N B. F=900N C. F>450N D. F=450N Câu 20. Một xe tải có khối lượng 5 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang có hệ số ma sát của xe với mặt đường là 0,2. Lấy g = 10m/${s}^{2}$. Độ lớn của lực ma sát là: A. 1000 N. B. 10000 N. C. 100 N. D. 10 N. Câu 21. Một người có trọng lượng 150N tác dụng một lực 30N song song với mặt phẳng nghiêng, đã đẩy một vật có trọng lượng 90N trượt lên trên mặt phẳng nghiêng với vận tốc không đổi. Lực ma sát tác dụng lên vật có độ lớn: A. ${30}{N}{
Tạo tài khoản Doctailieu
Để sử dụng đầy đủ tính năng và tham gia cộng đồng của chúng tôi
Tạo tài khoản Tạo tài khoản với Facebook Google Apple Khi bấm tạo tài khoản bạn đã đồng ý với quy định của tòa soạn Lấy lại mật khẩu Nhập Email của bạn để lấy lại mật khẩu Lấy lại mật khẩu Trang chủTrắc nghiệm Lớp 10Trắc nghiệm môn Vật lý Lớp 10Đề trắc nghiệm vật lý lớp 10 bài 13 - Lực ma sát có đáp án
Danh sách câu hỏi Đáp án Câu 1. Một vật trượt trên một mặt phẳng, khi tốc độ của vật tăng thì hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng A. không đổi B. giảm xuống C. tăng tỉ lệ với tôc độ của vật D. tăng tỉ lệ bình phương tốc độ của vật Câu 2. Lực ma sát trượt A. chỉ xuất hiện khi vật đang chuyển động chậm dần. B. phụ thuộc vào độ lớn của áp lực C. tỉ lệ thuận với vận tốc của vật D. phụ thuộc vào diện tích mặt tiếp xúc Câu 3. Một vật có trọng lượng N trượt trên một mặt phẳng ngang. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là μ. Biểu thức xác định của lực ma sát trượt là: A. ${F}_{mst}{=}{μ}_{t}{N}$ B. ${F}_{mst}={μ}_{t}\overrightarrow{N}$ C. $\overrightarrow{F}_{mst}={μ}_{t}\overrightarrow{N}$ D. $\overrightarrow{F}_{mst}={μ}_{t}{N}$ Câu 4. Một người kéo một thùng hàng chuyển động, lực tác dụng vào người làm người đó chuyển động về phía trước là A. lực của người kéo tác dụng vào mặt đất. B. lực của mà thùng hàng tác dụng vào người kéo. C. lực của người kéo tác dụng vào thùng hàng. D. lực mặt đất tác dụng vào bàn chân người kéo Câu 5. Một toa tàu có khối lượng 80 tấn chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của lực kéo nằm ngang F = ${6}{.}{10}^{4}{N}$. Lấy g = 10${m}{/}{s}^{2}$. Hệ số ma sát giữa tàu và đường ray là A. 0,075 B. 0,06 C. 0,02 D. 0,08 Câu 6. Một vật có khối lượng 5 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang có hệ số ma sát của xe là 0,2. Lấy g = 10${m}{/}{s}^{2}$. Độ lớn của lực ma sát là A. 1000 N B. 10000 N C. 100 N D. 10 N Câu 7. Một đầu máy tạo ra lực kéo để kéo một toa xe có khối lượng 5 tấn, chuyển động với gia tốc 0,3${m}{/}{s}^{2}$. Biết lực kéo của động cơ song song với mặt đường và hệ số ma sát giữa tao xe và mặt đường là 0,02. Lấy $g = {10} m/{s^2}$. Lực kéo của đầu máy tạo ra là A. 4000 N B. 3200 N C. 2500 N D. 5000 N Câu 8. Khi đẩy một ván trượt bằng một lực ${F}_{1}$= 20 N theo phương ngang thì nó chuyển động thẳng đều. Nếu chất lên ván một hòn đá nặng 20kg thì để nó trượt đều phải tác dụng lực ${F}_{2}$= 60 N theo phương ngang. Tìm hệ số ma sát trượt giữa tấm ván và mặt sàn. A. 0,25 B. 0,2. C. 0,1 D. 0,15 Câu 9. Một vật có khối lượng 100 kg đang đứng yên thì bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi được 100 m, vật đạt vận tốc 36 km/h. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,05. Lấy g = 10 ${m}{/}{s}^{2}$. Lực phát động tác dụng vào vật theo phương song song với phương chuyển động của vật có độ lớn là A. 198 N. B. 45,5 N C. 100 N D. 316 N Câu 10. Một ô tô có khối lượng 1,2 tấn bắt đầu khởi hành từ trạng thái đứng yên nhờ lực kéo của động cơ 600 N. .Biết hệ số ma sát của xe là 0,02. Lấy g = 10${m}{/}{s}^{2}$. Biết lực kéo song song với mặt đường. Sau 10 s kể từ lúc khởi hành, tốc độ chuyển động của ô tô là A. 24 m/s B. 4 m/s C. 3,4 m/s. D. 3 m/s Câu 11. Một vật có khối lượng 1500 g được đặt trên một bàn dài nằm ngang. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 0,2. Lấy g = 10 ${m}{/}{s}^{2}$. Tác dụng lên vật một lực có độ lớn 4,5 N theo phương song song với mặt bàn trong khoảng thời gian 2 giây rồi thôi tác dụng. Quãng đường tổng cộng mà vật đi được cho đến khi dừng lại là A. 1 m B. 4 m C. 2 m D. 3 m Câu 12. Một khúc gỗ khối lượng 2 kg đặt trên sàn nhà. Người ta kéo khúc gỗ bằng một lực F hướng chếch lên và hợp với phương nằm ngang một góc ${α}{=}{30}^{o}$. Khúc gỗ chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1,0 ${m}{/}{s}^{2}$ trên sàn. Biết hệ số ma sát trượt giữa gỗ và sàn là 0,2. Lấy g = 10${m}{/}{s}^{2}$. Giá trị của F là A. 4,24 N B. 4,85 N C. 6,21 N D. 5,12 N Câu 13. Một vật đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc 15 m/s thì trượt lên một cái dốc dài 100 m cao 10 m. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt dốc là ${μ}$= 0,05. Lấy g = 10${m}{/}{s}^{2}$. Quãng đường dốc vật đi được đến khi dừng hẳn và tốc độ của vật khi nó trở lại chân dốc lần lượt là A. 100 m và 8,6 m/s. B. 75 m và 4,3 m/s C. 100 m và 4,3 m/s. D. 75 m và 8,6 m/s Câu 14. Một mẩu gỗ có khối lượng m = 250 g đặt trên sàn nhà nằm ngang. Người ta truyền cho nó một vận tốc tức thời ${v}_{0}$= 5 m/s. Tính thời gian để mẩu gỗ dừng lại và quãng đường nó đi được cho tới lúc đó. Hệ số ma sát trượt giữa mẩu gỗ và sàn nhà là ${μ}_{t}$= 0,25. Lấy g = 10${m}{/}{s}^{2}$ A. 1 s, 5 m B. 2 s, 5 m. C. 1 s, 8 m D. 2 s, 8 m Câu 15. Một cái hòm có khối lượng m = 20 kg đặt trên sàn nhà. Người ta kéo hòm bằng một lực F hướng chếch lên trên và hợp với phương nằm ngang một góc α = 20° như hình vẽ. Hòm chuyển động đều trên sàn nhà. Tính độ lớn của lực F. Hệ số ma sát trượt giữa hòm và sàn nhà ${μ}_{t}$= 0,3.
A. 56,4 N B. 46,5 N C. 42,6 N D. 52,3 N Câu 16. Vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng hợp với phương nằm ngang một góc ${α}$ (hình vẽ). Hệ số ma sát trượt giữa vật mà mặt phẳng nghiêng là ${μ}_{t}$. Khi được thả ra, vật trượt xuống. Gia tốc của vật phụ thuộc vào nhữn đại lượng nào?
A. ${μ}_{t}$, m, α B. ${μ}_{t}$, g, α C. ${μ}_{t}$, m, g D. ${μ}_{t}$, m, g, α Câu 17. Một cái hòm khối lượng m = 40kg đặt trên mặt sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa hòm và sàn nhà là ${μ}_{t}$ = 0,2. Người ta đẩy hòm bằng một lực F = 200N theo phương hợp với phương nằm ngang một góc ${α}$= 30°, chếch xuống phía dưới (Hình vẽ). Gia tốc của hòm là
A. 1,87${m}{/}{s}^{2}$ B. 2,87${m}{/}{s}^{2}$ C. 0,87${m}{/}{s}^{2}$ D. 3,87${m}{/}{s}^{2}$ Câu 18. Một toa tàu có khối lượng 80 tấn chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của lực kéo nằm ngang ${F}{ }{=}{ }{6}{.}{10}^{4}{N}$. Lấy g = 10m/${s}^{2}$. Hệ số ma sát giữa tàu và đường ray là: A. 0,075. B. 0,06. C. 0,02 D. 0,08. Câu 19. Một tủ lạnh có khối lượng 90kg trượt thẳng đều trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa tủ lạnh và sàn nhà là 0,5. Hỏi lực đẩy tủ lạnh theo phương ngang bằng bao nhiêu? Lấy g = 10m/${s}^{2}$ A. F=45N B. F=900N C. F>450N D. F=450N Câu 20. Một xe tải có khối lượng 5 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang có hệ số ma sát của xe với mặt đường là 0,2. Lấy g = 10m/${s}^{2}$. Độ lớn của lực ma sát là: A. 1000 N. B. 10000 N. C. 100 N. D. 10 N. Câu 21. Một người có trọng lượng 150N tác dụng một lực 30N song song với mặt phẳng nghiêng, đã đẩy một vật có trọng lượng 90N trượt lên trên mặt phẳng nghiêng với vận tốc không đổi. Lực ma sát tác dụng lên vật có độ lớn: A. ${30}{N}{ Từ khóa » Công Thức Của Lực Ma Sát Trượt Là Trắc Nghiệm
-
18 Câu Trắc Nghiệm Lực Ma Sát Cực Hay Có đáp án
-
Trắc Nghiệm Vật Lý 10 Bài 13: Lực Ma Sát | Tech12h
-
Trắc Nghiệm Vật Lý 8 Bài 6 - Lực Ma Sát
-
[ĐÚNG NHẤT] Công Thức Tính Lực Ma Sát Trượt - TopLoigiai
-
25 Câu Trắc Nghiệm Lực Ma Sát Có Đáp Án - Thư Viện Học Liệu
-
Trắc Nghiệm Vật Lí 8 Bài 6: Lực Ma Sát - .vn
-
Trắc Nghiệm Lực Ma Sát Vật Lý Lớp 10
-
Trắc Nghiệm Lực Ma Sát Có đáp án (Thông Hiểu) - Vietjack.online
-
Công Thức Xác định Lực Ma Sát Trượt
-
Trắc Nghiệm Khoa Học Tự Nhiên 6 Bài 44 (có đáp án): Lực Ma Sát
-
Lực Ma Sát: Lý Thuyết Và Bài Tập Bài Tập Vật Lý 10
-
Trắc Nghiệm Vật Lý 10 Bài 13 Lực Ma Sát - Hoc247
-
Trắc Nghiệm Vật Lí 10 Bài 13 (có đáp án): Lực Ma Sát !!
-
[Cánh Diều] Trắc Nghiệm KHTN 6 Bài 28: Lực Ma Sát