Trạng Từ Chỉ Tần Suất: Vị Trí Trong Câu Và Trường Hợp Dùng

Trạng từ chỉ tần suất: Vị trí trong câu và trường hợp dùng

Các trạng từ chỉ tần suất được sử dụng khá nhiều để nói về mức độ thường xuyên của một hành động, sự việc cụ thể nào đó. Để đi sâu vào trạng từ chỉ tần suất mời các bạn theo dõi cách dùng, vị trí trong của trạng từ chỉ tần suất.

Nội dung bài viết

  • 1 Cách dùng vị trí trạng từ chỉ tần suất
    • 1.1 2. Khi nào dùng các trạng từ chỉ tần suất?
    • 1.2 3.Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất trong câu:
    • 1.3 4.Các trường hợp dùng trạng từ chỉ tần suất

Cách dùng vị trí trạng từ chỉ tần suất

1. Các trạng từ chỉ tần suất

Always: luôn luôn

Often = Usually = Normally = Regularly = Commonly = Frequently: thường xuyên

Continuosly: liên tục

Habitually: như một thói quen

Sometimes: đôi khi, đôi lúc

Occasionally: thỉnh thoảng

Rarely: hiếm khi

Hardly ever: hầu như không bao giờ

Never: không bao giờ

2. Khi nào dùng các trạng từ chỉ tần suất?

Các trạng từ chỉ tần suất dùng để mô tả mức độ thường xuyên hành động, sự việc cụ thể nào đó hoặc sẽ dùng để trả lời câu hỏi thường gặp đó là HOW OFTEN?

Xem thêm >>>Trạng từ chỉ tần suất và những điều có thể bạn chưa biết

3.Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất trong câu:

Mỗi trạng từ chỉ tần suất trong câu sẽ có nhiều vị trí khác nhau song mỗi vị trí lại diễn tả một ý nghĩa.

– Trạng từ chỉ tần suất có vị trí ở đầu câu: mục đích sẽ dùng để nhấn mạnh hơn về mức độ hành động.

Ex: Usually my mother goes out on Sunday. (Thường mẹ tôi hay ra ngoiaf vào chủ nhật).

*Note: Có một số trạng từ chỉ tần suất không đứng ở đầu câu là Always, often.

– Trạng từ chỉ tần suất có vị trí ở giữa câu:

+ Trạng từ chỉ tần suất đứng sau động từ TOBE hoặc động từ chính ở thời hiện tại đơn.

Ex: She is often modest about her achievement. (Cô ấy thường khiêm tốn về thành tựu của cô ấy).

+ Trạng từ chỉ tần suất đứng trước các động từ thường.

Ex: They always go to work on time. (Họ luôn luôn đi làm đúng giờ).

+ Trạng từ chỉ tần suất đứng sau trợ động từ hay động từ đặc biệt.

Ex: Mary has never been abroad. (Mary chưa bao giờ ra nước ngoài).

– Trạng từ chỉ tần suất có vị trí ở cuối câu.

Ex: He phones home occasionally. (Anh ấy thỉnh thoảng gọi điện về nhà).

– Các trường hợp ngoại lệ:

+ Với used to và have to thì trạng từ chỉ tần suất đứng trước hai từ này.

Ex: Hoa rarely have to remind him. (Hoa hiếm khi phải nhắc anh ấy).

+ Trạng từ chỉ tần suất đặt trước các trợ động từ trong câu nhận xét hoặc câu trả lời của các câu hỏi.

Ex: Can you park your car near the house? Yes, I often can. (Bạn có thể đỗ xe của bạn bên cạnh nhà không? Vâng, tôi có thể thường xuyên).

4.Các trường hợp dùng trạng từ chỉ tần suất

– Dùng để diễn tả mức độ thường xuyên của một sự việc hoặc hành động.

Ex: Peter often goes to school on time. (Peter thường đi học đúng giờ).

– Để trả lời cho câu hỏi HOW OFTEN? (Có thường…?).

Ex: My family sometimes goes to the beach on summer. (Gia đình tôi thỉnh thoảng đi ra biển vào mùa hè).

*Note: DO/DOES/DID là trợ động từ khi được dùng trong câu hỏi và câu phủ định.

Ex: Does she usually go to the market? (Cô ấy có thường đi chợ không?).

Các kiến thức liên quan đến trạng từ tần suất đã được tóm tắt bên trên. Chúng ta cần ghi nhớ các trạng từ chỉ tần suất, vị trí và cách dùng của nó để vận dụng làm trong các bài tập ngữ pháp Tiếng Anh.

Ngữ Pháp -
  • Cấu trúc TOO…TO trong Tiếng Anh

  • Cấu trúc in order to/so as to và cách dùng trong Tiếng Anh

  • Cách đọc đuôi ED trong Tiếng Anh chính xác, dễ nhớ

  • Cách đọc đuôi S/ES trong Tiếng Anh đơn giản

  • Cấu trúc Advise, cách dùng Advise cơ bản trong Tiếng Anh

  • Cấu trúc As soon as cách sử dụng cơ bản trong Tiếng Anh

  • Cấu trúc Suggest cách dùng trong Tiếng Anh

Từ khóa » Cách Dùng Usually Và Used To