Trợ Từ 了, Bài Học Tiếng Trung Vỡ Lòng Quan Trọng

Trợ từ 了có tần suất sử dụng nhiều và biến hóa linh hoạt trong tiếng Trung. Hôm nay cùng mình vào bài học về cách sử dụng trợ từ 了 trong tiếng Trung nhé!

  • Các tính từ và cách sử dụng tính từ trong tiếng Trung
  • Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 2 đầy đủ
  • Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản: Câu hỏi nghi vấn
  • Làm sao để học ngữ pháp tiếng Trung tốt
  • Phân biệt 本来 (běnlái) và 原来 (yuánlái) trong tiếng Trung

Trợ từ ngữ khí 了

Vị trí: cuối câu – tác dụng: dùng để nhấn mạnh sự phát sinh của một sự việc, sự hoàn thành của động tác, sự xuất hiện của 1 tính huống mới hay sự thay đổi của một trạng thái .

(Thể khẳng định) Chủ ngữ + động từ + tân ngữ +了.

Ví dụ:

他去上海了. Tā qù shànghǎi le Anh ấy đi Thượng Hải rồi.

他睡觉了,别叫他了. Tā shuìjiàole, bié jiào tā le. Nó ngủ rồi, đừng có gọi nó nữa.

(Thể phủ định) Chủ ngữ + 还没(有) + động từ + tân ngữ + 呢。

Ví dụ:

我还没吃饭呢。 Wǒ hái méi chī fàn ne. Tôi vẫn chưa ăn cơm.

Hoặc:

Chủ ngữ + 没(有) + động từ + tân ngữ.

Ví dụ:

昨天下午我没有去看他 Zuótiān xiàwǔ wǒ méiyǒu qù kàn tā Chiều qua mình ko đi thăm anh ấy được.

(Thể nghi vấn) Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + 了没(有)/了吗?

Ví dụ:

你吃饭了没(有)? Nǐ chī fàn le méi (yǒu)? Cậu ăn cơm chưa?

Trả lời câu hỏi dạng này, ta có 2 cách trả lời như sau:

✎  Đã thực hiện 1 hành động nào đó: Động từ + 了

Ví dụ:

A:你吃饭了没(有)? Nǐ chī fàn le méi (yǒu)? Cậu ăn cơm chưa?

B:吃了 Chī le Ăn rồi

✎Vẫn chưa thực hiện hành động đó:(还)没有/没 + Động từ

Ví dụ:

A:你吃饭了没(有)? Nǐ chīfànle méi (yǒu)? Cậu ăn cơm chưa?

B:(还)没有/没吃 Hái) méiyǒu/méi chī Chưa.

✕ CHÚ Ý: Tuyệt đối không được sử dụng trợ từ ngữ khí “了”trong câu biểu thị động tác thường xuyên xảy ra.

Ví dụ:

晚上,我常常跟女友去逛公园 Wǎnshàng, wǒ chángcháng gēn nǚyǒu qù guàng gōngyuán-

(không được nói như vậy vì “常常” biểu thị hành động thường xuyên xảy ra, thói quen)

Trợ từ động thái

Vị trí: Sau động từ

 Tác dụng: + Biểu thị động tác đã hoàn thành.

Ví dụ:

上星期六,我朋友从英国回来了。 Shàng xīngqíliù, wǒ péngyǒu cóng yīngguó huíláile. Thứ 6 tuần trước, bạn tôi đã từ Anh trở về nước rồi.

 Khi “động từ + 了” mang theo tân ngữ thì phía trước tân ngữ phải có số lượng từ hoặc từ ngữ khác làm định ngữ

Chủ ngữ + động từ + 了 + số từ + lượng từ + tân ngữ.

Ví dụ:

我刚买了一件衣服。 Wǒ mǎile yī jiàn yīfú。 Tớ vừa mới mua 1 bộ quần áo mới

✕ CHÚ Ý: Khi không có số lượng từ hoặc thành phần định ngữ khác trước tân ngữ (tức tân ngữ không xác định) thì ở cuối câu phải thêm trợ từ ngữ khí “了” thì mới tạo thành 1 câu hoàn chỉnh.

Ví dụ:

我买了书了。 Wǒ mǎile shūle. Tôi mua sách rồi

他爸爸吃了晚饭了。 Tā bàba chīle wǎnfànle Bố anh ấy ăn cơm xong rồi .

Không thể nói là:

我买了书 Wǒ mǎile shū

他爸爸吃了晚饭 Tā bàba chīle wǎnfàn

Ngoài ra nó còn biểu thị một hành động vừa kết thúc thì 1 hành động khác xảy ra ngay sau đó, dùng với cấu trúc:

…….了…….就………

Động từ 1 + 了+…. 就 + động từ 2 + …

Ví dụ:

他吃了晚饭就出去玩儿 Tā chīle wǎnfàn jiù chūqù wánr Nó ăn xong cơm liền đi ra ngoài chơi rồi.

Chú ý: Trong câu liên động,không được thêm 了 vào sau động từ thứ nhất.

Ví dụ:

  • 不能说 (Không được nói):他去了上海参观。应该说 (Phải nói):他去上海参观了
  • 不能说:他们坐 了飞机去香港。应该说: 他们坐飞机去香港了

Hình thức câu nghi vấn chính phản là: “ 了+ 没有? “ hoặc V + 没(有)+ V ”

Ví dụ:

  • 你给妈妈 打电话了没有?Bạn đã gọi điện thoại cho mẹ bạn chưa?
  • 你吃药了没有?Anh uống thuốc chưa?

Hình thức phủ định là thêm “没(有)” vào trước động từ,sau động từ không dùng了nữa.

Ví dụ:

  • 你吃了几片药?Anh uống mấy viên thuốc rồi?
  • 我没有吃药. Tôi chưa uống.
  • 你买了几张地图?Anh mua mấy tấm bản đồ rồi?
  • 我没有买地图。Tôi vẫn chưa mua.

Hy vọng sau bài học bạn đã biết thêm các cách sử dụng của trợ từ 了 trong tiếng Trung nhé! Đón đọc thêm những bài viết hay tại website nhé!

  • So sánh trong tiếng Trung
  • 4 đặc điểm của câu chữ “把” cần chú ý
  • Phân biệt 本来 (běnlái) và 原来 (yuánlái) trong tiếng Trung

ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

Từ khóa » Trợ Từ Ngữ Khí Le Trong Tiếng Trung