Trong Các Phép Chia Có Dư Với Số Chia Là 5 Số Dư Lớn Nhất Là Mấy?

Câu hỏi: Trong các phép chia có dư với số chia là 5 số dư lớn nhất là mấy?

Lời giải:

Phép chia có dư với số chia là 5 thì số dư lớn nhất là:

    5−1=4

Đáp số: 4

Cùng Top lời giải tìm hiểu về phép chia có dư.

Mục lục nội dung I. Kiến thức cần nhớ về phép chia có dưII. Các dạng toán về phép chia có dưIII. Ví dụ

I. Kiến thức cần nhớ về phép chia có dư

- Phép chia hết và phép chia có dư:

+ Phép chia hết: Là phép chia có số dư bằng 0.

+ Phép chia có dư: Là phép chia có số dư khác 0.

- Số dư bé hơn số chia.

II. Các dạng toán về phép chia có dư

1. Dạng 1: Kiểm tra phép chia đó là phép chia có dư hay phép chia hết

- Bước 1: Đặt tính phép chia theo hàng dọc

- Bước 2: Thực hiện phép chia

- Bước 3: Kiểm tra số dư của phép chia, nếu số dư bằng 0 thì đó là phép chia hết; nếu số dư khác 0 thì đó là phép chia có dư

2. Dạng 2: Toán đố

- Bước 1: Đọc và phân tích đề, xác định các số đã cho và yêu cầu của bài toán

- Bước 2: Muốn tìm giá trị của một nhóm trong các nhóm bằng nhau thì ta thường sử dụng phép tính chia

+ Vận dụng tính chất của phép chia hết và phép chia có dư để trả lời các câu hỏi của bài toán.

- Bước 3: Trình bày lời giải của bài toán

3. Dạng 3: Các tính chất của phép chia có dư

Trong một phép chia có dư thì:

-Số dư luôn là số nhỏ hơn số chia.

-Số dư nhỏ nhất là 1, số dư lớn nhất là số nhỏ hơn số chia 1 đơn vị

III. Ví dụ

Ví dụ 1: Trong phép chia dưới đây, những phép chia nào có cùng số dư?

a) 37 : 2;

b) 64 : 5;

c) 45 : 6;

d) 73 : 8;

e) 76 : 6;

g) 453 : 9.

Phân tíchMuốn biết những phép chia nào có cùng số dư, ta phải thực hiện từng phép chia rồi dựa vào kết quả tìm được để kết luận. Đây là bài toán nhằm kiểm tra kĩ năng của học sinh.

Bài giải:

Ta có 37 : 2 = 18 (dư 1); 64 : 5 = 12 (dư 4); 45 : 6 = 7 (dư 3); 73 : 8 = 9 (dư 1); 76 : 9 = 8 (dư 4); 453 : 9 = 50 (dư 3).

Vậy phép chia: 37 : 2 và 73 : 9 cùng số dư là 1; phép chia 64 : 5 và 76 : 9 có cùng số dư là 4; phép chia 45 : 6 và 453 : 9 cùng số dư là 3.

Ví dụ 2: Tìm y biết:

a) y : 8 = 234 (dư 7)

b) 47 : y = 9 (dư 2)

Phân tích. Muốn giải được bài toán này cần nắm vững cách tìm số bị chia trong phép chia có dư và cách tìm số chia trong phép chia có dư. Để tìm số bị chia trong phép chia hết ta lấy thương nhân với số chia, để tìm số bị chia trong phép chia có dư sau khi nhân thương với số chia ta đem cộng với số dư. Nếu số bị chia bớt đi phần dư thì khi đó ta được phép chia hết và thương không đổi. Do đó tìm số chia trong phép chia có dư ta lấy số bị chia trừ đi rồi chia cho thương.

Bài giải.

a) y : 8 = 234 (dư 7)

y = 234 x 8 + 7

y = 1872

y = 1879.

b) 47 : y = 9 (dư 2)

y = (47 – 2) : 9

y = 45 : 9

y = 5.

Ví dụ 3: Tìm số bị chia y trong các phép chia sau :

a) y : 5 = 14 (dư 4)

b) y : 9 = 26 (dư 4)

Phân tích: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư.

Bài giải.

a) y : 5 = 14 ( dư 4)                                 b) y : 9 = 26 (dư 4)

y = 14 x 5 + 4                                         y = 26 x 9 + 4

y = 70 + 4                                               y = 234 + 4

y = 74                                                     y = 238

Ví dụ 4: Tìm số chia y trong các phép chia:

a) 89 : y = 9 (dư 8)

b) 70 : y = 8 (dư 6)

Phân tích: Nếu bớt số bị chia một số bằng số dư  thì ta có phép chia như thế nào?

Viết phép chia đó và áp dụng quy tắc tìm số chia để tính.

Bài giải.

a) 89 : y = 9 (dư 8)                         b) 70 : y = 8 (dư 6)

y = (89 – 8) : 9                                y = ( 70 – 6) : 8

y = 81 : 9                                        y = 64 : 8

y = 9                                               y = 8

Từ khóa » Công Thức Tìm Số Chia Trong Phép Chia Có Dư