Trọng Chữ Nôm Là Gì? - Từ điển Hán Nôm

Skip to content
  1. Từ điển
  2. Chữ Nôm
  3. trọng
Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Bạn đang chọn từ điển Chữ Nôm, hãy nhập từ khóa để tra.

Chữ Nôm Việt TrungTrung ViệtViệt NhậtNhật ViệtViệt HànHàn ViệtViệt ĐàiĐài ViệtViệt TháiThái ViệtViệt KhmerKhmer ViệtViệt LàoLào ViệtViệt Nam - IndonesiaIndonesia - Việt NamViệt Nam - MalaysiaAnh ViệtViệt PhápPháp ViệtViệt ĐứcĐức ViệtViệt NgaNga ViệtBồ Đào Nha - Việt NamTây Ban Nha - Việt NamÝ-ViệtThụy Điển-Việt NamHà Lan-Việt NamSéc ViệtĐan Mạch - Việt NamThổ Nhĩ Kỳ-Việt NamẢ Rập - Việt NamTiếng ViệtHán ViệtChữ NômThành NgữLuật HọcĐồng NghĩaTrái NghĩaTừ MớiThuật Ngữ

Định nghĩa - Khái niệm

trọng chữ Nôm nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trọng trong chữ Nôm và cách phát âm trọng từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ trọng nghĩa Hán Nôm là gì.

Có 3 chữ Nôm cho chữ "trọng"

trọng [仲]

Unicode 仲 , tổng nét 6, bộ Nhân 人 (亻)(ý nghĩa bộ: Người).Phát âm: zhong4 (Pinyin); zung6 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Giữa◎Như: trọng xuân 仲春 giữa mùa xuân (tháng hai), trọng đệ 仲第 em thứ hai.Dịch nghĩa Nôm là: trọng, như "trọng dụng" (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [伯仲] bá trọng 2. [昆仲] côn trọng 3. [仲買人] trọng mãi nhân 4. [仲月] trọng nguyệt 5. [仲子] trọng tử 6. [仲裁] trọng tài 7. [仲春] trọng xuân喠

[喠]

Unicode 喠 , tổng nét 12, bộ Khẩu  口(ý nghĩa bộ: cái miệng).Phát âm: zhong3 (Pinyin);

Dịch nghĩa Nôm là:
  • gióng, như "gióng giả" (vhn)
  • giọng, như "giật giọng, lên giọng, vỡ giọng" (gdhn)
  • trọng, như "trọng (nuốt không kịp nhai)" (gdhn)
  • tung, như "nói lung tung" (gdhn)重

    trọng, trùng [重]

    Unicode 重 , tổng nét 9, bộ Lý 里 (ý nghĩa bộ: Dặm; làng xóm).Phát âm: zhong4, chong2, tong2 (Pinyin); cung4 cung5 zung6 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Nặng (sức, lượng)◎Như: khinh trọng 輕重 nặng nhẹ.(Tính) Lớn, mạnh (nói về âm thanh)◎Như: trọng độc 重讀 đọc lớn tiếng, trọng âm 重音 âm nặng, âm trầm.(Tính) Giá trị cao, quan yếu◎Như: trọng giá 重價 giá cao, trọng quyền 重權 quyền hành cao.(Tính) Trang trọng, thận trọng◎Như: trọng nhân 重人 người cẩn thận.(Tính) Khẩn yếu◎Như: nghiêm trọng 嚴重.(Tính) Tôn quý◎Như: trọng khách 重客 quý khách, trọng hóa 重貨 vàng bạc của cải quý giá.(Tính) Nồng, đậm, nhiều, hậu, dày◎Như: trọng sắc 重色 nhan sắc rất đẹp, trọng băng 重冰 băng đá dày, trọng ý 重意 tình ý thâm hậu, trọng bích 重碧 xanh lục đậm.(Tính) Nghiêm túc, nghiêm khắc◎Như: trọng pháp 重法 hình phạt nghiêm khắc, trọng tích 重辟 tử hình.(Tính) Nặng nề◎Như: sát nhân trọng tù 殺人重囚 tù có tội nặng giết người.(Tính) Nặng nhọc, trì trệ, chậm chạp◎Như: trọng khí 重氣 hít thở nặng nhọc, khó khăn, trọng trệ 重滯 ngưng trệ, bế tắc.(Danh) Trọng lượng.(Danh) Quyền lực, quyền thế◇Hàn Phi Tử 韓非子: Nhiên tắc nhân chủ vô uy, nhi trọng tại tả hữu hĩ 然則人主无威, 而重在左右矣 (Ngoại trữ thuyết tả hạ 外儲說左下) Nhưng mà bậc chủ không có oai nghi, thì quyền thế ở trong tay kẻ tả hữu vậy.(Danh) Xe quân nhu (quân đội thời xưa dùng để chở quần áo, lương thực).(Động) Chuộng, coi trọng◎Như: trọng nông 重農 chuộng nghề làm ruộng.(Động) Tăng thêm◇Hán Thư 漢書: Thị trọng ngô bất đức dã 是重吾不德也 (Văn Đế kỉ 文帝紀) Thế là làm tăng thêm sự thiếu đức của ta.(Phó) Rất, lắm, quá◇Tố Vấn 素問: Trọng hàn tắc nhiệt 重寒則熱 (Âm dương ứng tượng 陰陽應象) Lạnh quá hóa nóng.(Phó) Đặc biệt, đặc cách◇Sử Kí 史記: Tần Hoàng Đế tích kì thiện kích trúc, trọng xá chi, nãi hoắc kì mục 秦皇帝惜其善擊筑, 重赦之, 乃矐其目 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Tần Hoàng Đế tiếc tài thổi sáo trúc của ông (Cao Tiệm Li 高漸離), đặc cách cho ân xá, nhưng làm cho mù mắt.Một âm là trùng(Phó) Lại, nhiều lần, chồng chất◎Như: trùng tố 重做 làm lại, phúc bất trùng lai 福不重來 phúc chẳng đến hai lần.(Danh) Lượng từ: tầng, lớp◎Như: nhất trùng 一重 một tầng◇Vương An Thạch 王安石: Chung San chỉ cách sổ trùng san 鍾山只隔數重山 (Bạc thuyền Qua Châu 泊船瓜洲) Chung San chỉ cách mấy lớp núi.Dịch nghĩa Nôm là:
  • trọng, như "xem trọng" (vhn)
  • chồng, như "chồng chất, chồng đống" (btcn)
  • chuộng, như "chuộng của lạ, chiều chuộng, ưa chuộng, yêu chuộng" (btcn)
  • trộng, như "nuốt trộng (trửng)" (btcn)
  • trụng, như "trụng (nhúng) nước sôi" (btcn)
  • trùng, như "núi trập trùng" (btcn)
  • chõng, như "giường chõng" (gdhn)
  • trửng, như "trửng (chơi đùa)" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [倚重] ỷ trọng 2. [陰重] âm trọng 3. [謹重] cẩn trọng 4. [舉足輕重] cử túc khinh trọng 5. [九重] cửu trùng 6. [矜重] căng trọng 7. [注重] chú trọng 8. [加重] gia trọng 9. [厚重] hậu trọng 10. [嚴重] nghiêm trọng 11. [任重] nhậm trọng, nhiệm trọng 12. [借重] tá trọng 13. [重心] trọng tâm 14. [重視] trọng thị 15. [重要] trọng yếu 16. [珍重] trân trọng
  • Xem thêm chữ Nôm

  • duy thực luận từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • mạo bài từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cưỡng hiếp từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cao quý từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tuyệt đối từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Chữ Nôm

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ trọng chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Chữ Nôm Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm

    Chữ Nôm (рЎЁё喃), còn gọi là Quốc âm (國音) là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt (khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh). Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán (chủ yếu là phồn thể), vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.

    Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp (cũng dùng chữ Latinh) và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ.

    Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.

    Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Nôm

    Nghĩa Tiếng Việt: 仲 trọng [仲] Unicode 仲 , tổng nét 6, bộ Nhân 人 (亻)(ý nghĩa bộ: Người).Phát âm: zhong4 (Pinyin); zung6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-0 , 仲 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Giữa◎Như: trọng xuân 仲春 giữa mùa xuân (tháng hai), trọng đệ 仲第 em thứ hai.Dịch nghĩa Nôm là: trọng, như trọng dụng (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [伯仲] bá trọng 2. [昆仲] côn trọng 3. [仲買人] trọng mãi nhân 4. [仲月] trọng nguyệt 5. [仲子] trọng tử 6. [仲裁] trọng tài 7. [仲春] trọng xuân喠 [喠] Unicode 喠 , tổng nét 12, bộ Khẩu  口(ý nghĩa bộ: cái miệng).Phát âm: zhong3 (Pinyin); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-1 , 喠 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: gióng, như gióng giả (vhn)giọng, như giật giọng, lên giọng, vỡ giọng (gdhn)trọng, như trọng (nuốt không kịp nhai) (gdhn)tung, như nói lung tung (gdhn)重 trọng, trùng [重] Unicode 重 , tổng nét 9, bộ Lý 里 (ý nghĩa bộ: Dặm; làng xóm).Phát âm: zhong4, chong2, tong2 (Pinyin); cung4 cung5 zung6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-2 , 重 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Nặng (sức, lượng)◎Như: khinh trọng 輕重 nặng nhẹ.(Tính) Lớn, mạnh (nói về âm thanh)◎Như: trọng độc 重讀 đọc lớn tiếng, trọng âm 重音 âm nặng, âm trầm.(Tính) Giá trị cao, quan yếu◎Như: trọng giá 重價 giá cao, trọng quyền 重權 quyền hành cao.(Tính) Trang trọng, thận trọng◎Như: trọng nhân 重人 người cẩn thận.(Tính) Khẩn yếu◎Như: nghiêm trọng 嚴重.(Tính) Tôn quý◎Như: trọng khách 重客 quý khách, trọng hóa 重貨 vàng bạc của cải quý giá.(Tính) Nồng, đậm, nhiều, hậu, dày◎Như: trọng sắc 重色 nhan sắc rất đẹp, trọng băng 重冰 băng đá dày, trọng ý 重意 tình ý thâm hậu, trọng bích 重碧 xanh lục đậm.(Tính) Nghiêm túc, nghiêm khắc◎Như: trọng pháp 重法 hình phạt nghiêm khắc, trọng tích 重辟 tử hình.(Tính) Nặng nề◎Như: sát nhân trọng tù 殺人重囚 tù có tội nặng giết người.(Tính) Nặng nhọc, trì trệ, chậm chạp◎Như: trọng khí 重氣 hít thở nặng nhọc, khó khăn, trọng trệ 重滯 ngưng trệ, bế tắc.(Danh) Trọng lượng.(Danh) Quyền lực, quyền thế◇Hàn Phi Tử 韓非子: Nhiên tắc nhân chủ vô uy, nhi trọng tại tả hữu hĩ 然則人主无威, 而重在左右矣 (Ngoại trữ thuyết tả hạ 外儲說左下) Nhưng mà bậc chủ không có oai nghi, thì quyền thế ở trong tay kẻ tả hữu vậy.(Danh) Xe quân nhu (quân đội thời xưa dùng để chở quần áo, lương thực).(Động) Chuộng, coi trọng◎Như: trọng nông 重農 chuộng nghề làm ruộng.(Động) Tăng thêm◇Hán Thư 漢書: Thị trọng ngô bất đức dã 是重吾不德也 (Văn Đế kỉ 文帝紀) Thế là làm tăng thêm sự thiếu đức của ta.(Phó) Rất, lắm, quá◇Tố Vấn 素問: Trọng hàn tắc nhiệt 重寒則熱 (Âm dương ứng tượng 陰陽應象) Lạnh quá hóa nóng.(Phó) Đặc biệt, đặc cách◇Sử Kí 史記: Tần Hoàng Đế tích kì thiện kích trúc, trọng xá chi, nãi hoắc kì mục 秦皇帝惜其善擊筑, 重赦之, 乃矐其目 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Tần Hoàng Đế tiếc tài thổi sáo trúc của ông (Cao Tiệm Li 高漸離), đặc cách cho ân xá, nhưng làm cho mù mắt.Một âm là trùng(Phó) Lại, nhiều lần, chồng chất◎Như: trùng tố 重做 làm lại, phúc bất trùng lai 福不重來 phúc chẳng đến hai lần.(Danh) Lượng từ: tầng, lớp◎Như: nhất trùng 一重 một tầng◇Vương An Thạch 王安石: Chung San chỉ cách sổ trùng san 鍾山只隔數重山 (Bạc thuyền Qua Châu 泊船瓜洲) Chung San chỉ cách mấy lớp núi.Dịch nghĩa Nôm là: trọng, như xem trọng (vhn)chồng, như chồng chất, chồng đống (btcn)chuộng, như chuộng của lạ, chiều chuộng, ưa chuộng, yêu chuộng (btcn)trộng, như nuốt trộng (trửng) (btcn)trụng, như trụng (nhúng) nước sôi (btcn)trùng, như núi trập trùng (btcn)chõng, như giường chõng (gdhn)trửng, như trửng (chơi đùa) (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [倚重] ỷ trọng 2. [陰重] âm trọng 3. [謹重] cẩn trọng 4. [舉足輕重] cử túc khinh trọng 5. [九重] cửu trùng 6. [矜重] căng trọng 7. [注重] chú trọng 8. [加重] gia trọng 9. [厚重] hậu trọng 10. [嚴重] nghiêm trọng 11. [任重] nhậm trọng, nhiệm trọng 12. [借重] tá trọng 13. [重心] trọng tâm 14. [重視] trọng thị 15. [重要] trọng yếu 16. [珍重] trân trọng

    Từ điển Hán Việt

    • quang mang từ Hán Việt là gì?
    • khách bố nhĩ từ Hán Việt là gì?
    • dụ chỉ từ Hán Việt là gì?
    • sử luận từ Hán Việt là gì?
    • toàn quân từ Hán Việt là gì?
    • bất tỉnh từ Hán Việt là gì?
    • bốc tướng từ Hán Việt là gì?
    • y lã từ Hán Việt là gì?
    • chấn hãi từ Hán Việt là gì?
    • phục duy từ Hán Việt là gì?
    • san hành từ Hán Việt là gì?
    • tham dự từ Hán Việt là gì?
    • chuyên chú từ Hán Việt là gì?
    • đê mê từ Hán Việt là gì?
    • lục trần từ Hán Việt là gì?
    • bán kính từ Hán Việt là gì?
    • biển ngạch từ Hán Việt là gì?
    • phân biệt từ Hán Việt là gì?
    • tam bảo từ Hán Việt là gì?
    • khế khoán từ Hán Việt là gì?
    • phát tác từ Hán Việt là gì?
    • cảnh cảnh từ Hán Việt là gì?
    • hỗn diệu từ Hán Việt là gì?
    • điêu tệ từ Hán Việt là gì?
    • băng kính từ Hán Việt là gì?
    • âm sự từ Hán Việt là gì?
    • hạ tuần từ Hán Việt là gì?
    • vận động học từ Hán Việt là gì?
    • nhũ mẫu từ Hán Việt là gì?
    • chính pháp từ Hán Việt là gì?
    Tìm kiếm: Tìm

    Từ khóa » Trọng Chữ Hán