Trọng Lượng Riêng Của Từng Loại Vật Liệu Xây Dựng

Cần nên dự toán, nghiên cứu để biết chính xác được trọng lượng riêng của từng loại vật liệu xây dựng, từ đó mới áp dụng dễ dàng vào thi công công trình

Dựa vào các quy chuẩn cụ thể để định mức vật tư, quy phạm thiết kế, thi công, nghiệm thu và kết quả áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ xây dựng, công nghệ vật liệu xây dựng.

Ngay sau đây, công ty VLXD Hoàng Cát chúng tôi xin giới thiệu bảng trọng lượng riêng của từng loại vật liệu xây dựng để quý khách tham khảo

trong-luong-rieng-cua-tung-loai-vat-lieu-xay-dung

Nội dung chính:

  • 1 Trọng lượng riêng của từng loại vật liệu xây dựng
  • 2 Lựa chọn vật liệu xây dựng như thế nào mới hợp lý?
    • 2.1 1. Cát
    • 2.2 2. Xi măng
    • 2.3 3. Đá
    • 2.4 4. Gạch xây dựng và cách chọn gạch
    • 2.5 5. Thép
    • 2.6 Nhà phân phối VLXD Hoàng Cát – Sự chọn lựa đúng đắn của mọi khách hàng

Trọng lượng riêng của từng loại vật liệu xây dựng

( Trị số tiêu chuẩn )

Stt Tên vật liệu, sản phẩm

Trọng lượng

đơn vị

( 1 ) ( 2 ) ( 3 )
1 Cát nhỏ ( cát đen ) 1,20 T/m3
2 Cát vừa ( cát vàng ) 1,40 T/m3
3 Sỏi các loại 1,56 T/m3
4 Đá đặc nguyên khai 2,75 T/m3
5 Đá dăm 0,5 à 2cm 1,60 T/m3
6 Đá dăm 3 à 8cm 1,55 T/m3
7 Đá hộc 15cm 1,50 T/m3
8 Gạch vụn 1,35 T/m3
9 Xỉ than các loại 0,75 T/m3
10 Đất thịt 1,40 T/m3
11 Vữa vôi 1,75 T/m3
12 Vữa tam hợp 1,80 T/m3
13 Vữa bê tông 2,35 T/m3
14 Bê tông gạch vỡ 1,60 T/m3
15 Khối xây gạch đặc 1,80 T/m3
16 Khối xây gạch có lỗ 1,50 T/m3
17 Khối xây đá hộc 2,40 T/m3
18 Bê tông thường 2,20 T/m3
19 Bê tông cốt thép 2,50 T/m3
20 Bê tông bọt để ngăn cách 0,40 T/m3
21 Bê tông bọt để xây dựng 0,90 T/m3
22 Bê tông thạch cao với xỉ lò cao 1,30 T/m3
23 Bê tông thạch cao với xỉ lò cao cấp phối 1,00 T/m3
24 Bê tông rất nặng với gang dập 3,70 T/m3
25 Bê tông nhẹ với xỉ hạt 1,15 T/m3
26 Bê tông nhẹ với keramzit 1,20 T/m3
27 Gạch chỉ các loại 2,30 kg/ viên
28 Gạch lá nem 20x20x1,5 cm 1,00 kg/ viên
29 Gạch lá dừa 20x20x3,5 cm 1,10 kg/ viên
30 Gạch lá dừa 15,8×15,8×3,5 cm 1,60 kg/ viên
31 Gạch xi măng lát vỉa hè 30x30x3,5 cm 7,60 kg/ viên
32 Gạch thẻ 5x10x20 cm 1,60 kg/ viên
33 Gạch nung 4 lỗ 10x10x20 cm 1,60 kg/ viên
34 Gạch rỗng 4 lỗ vuông 20x9x9 cm 1,45 kg/ viên
35 Gạch hourdis các loại 4,40 kg/ viên
36 Gạch trang trí 20x20x6 cm 2,15 kg/ viên
37 Gạch xi măng hoa 15x15x1,5 cm 0,75 kg/ viên
38 Gạch xi măng hoa 20x10x1,5 cm 0,70 kg/ viên
39 Gạch men sứ 10x10x0,6 cm 0,16 kg/ viên
40 Gạch men sứ 15x15x0,5 cm 0,25 kg/viên
41 Gạch lát granitô 56,0 kg/ viên
42 Ngói móc 1,20 kg/ viên
43 Ngói máy 13 viên/m2 3,20 kg/ viên
44 Ngói máy 15 viên/m2 3,00 kg/ viên
45 Ngói máy 22 viên/m2 2,10 kg/ viên
46 Ngói bò dài 33 cm 1,90 kg/ viên
47 Ngói bò dài 39 cm 2,40 kg/ viên
48 Ngói bò dài 45 cm 2,60 kg/ viên
49 Ngói vẩy cá ( làm tường hoa ) 0,96 kg/ viên
50 Tấm fibrô xi măng sóng 15,0 kg/ m2
51 Tôn sóng 8,00 kg/ m2
52 Ván gỗ dán 0,65 T/ m3
53 Vôi nhuyễn ở thể đặc 1,35 T/ m3
54 Carton 0,50 T/ m3
55 Gỗ xẻ thành phẩm nhóm II, III 1,00 T/ m3
56 Gỗ xẻ nhóm IV 0,91 T/ m3
57 Gỗ xẻ nhóm VII 0,67 T/ m3
58 Gỗ xẻ nhóm VIII 0,55 T/ m3
59 Tường 10 gạch thẻ 200 kg/m2
60 Tường 10 gạch ống 180 kg/m2
61 Tường 20 gạch thẻ 400 kg/m2
62 Tường 20 gạch ống 330 kg/m2
63 Mái Fibrô xi măng đòn tay gỗ 25 kg/m2
64 Mái Fibrô xi măng đòn tay thép hình 30 kg/m2
65 Mái ngói đỏ đòn tay gỗ 60 kg/m2
66 Mái tôn thiếc đòn tay gỗ 15 kg/m2
67 Mái tôn thiếc đòn tay thép hình 20 kg/m2
68 Trần ván ép dầm gỗ 30 kg/m2
69 Trần gỗ dán dầm gỗ 20 kg/m2
70 Trần lưới sắt đắp vữa 90 kg/m2
71 Cửa kính khung gỗ 25 kg/m2
72 Cửa kính khung thép 40 kg/m2
73 Cửa ván gỗ ( panô ) 30 kg/m2
74 Cửa thép khung thép 45 kg/m2
75 Sàn dầm gỗ , ván sàn gỗ 40 kg/m2
76 Sàn đan bê tông với 1cm chiều dày 25 kg/m2

Những thông số trên dựa theo tiêu chuẩn Việt Nam, tuy nhiên nó chỉ mang tính tương đối. Để áp dụng vào thực tế chúng ta sẽ áp dụng nhân hệ số sai lệch tương đối cho nó, thông thường sẽ là + – 0,5%. Đối với những vật liệu dễ bị tác động của thời tiết như gạch, ngói, gỗ thì nhất thiết phải nhân hệ số này.

Tin liên quan: Đá xây dựng 4×6

Lựa chọn vật liệu xây dựng như thế nào mới hợp lý?

1. Cát

Một cách thức vô cùng đơn giản để xác định được nguồn cát sạch hay cát bẩn. Lấy một nắm cát và nắm chặt lại trong tay rồi thả ra. Lòng bàn tay nếu như dính chất bẩn thì cát đó bị pha trộn tạp chất và ngược lại. Sử dụng nguồn cát chứa chất bẩn sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng của công trình. Do vậy, cần sàng lọc kĩ càng trước khi đưa vào sử dụng

Một phương pháp kiểm tra khoa học hơn cách trên là đổ cát vào nửa bình thủy tinh. Thêm một ít nước vào rồi quấy lên. Chất bẩn sẽ nổi lên và cát sẽ chìm xuống đáy. Nếu như hàm lượng bùn hoặc bụi bẩn vượt quá 3% tổng trọng lượng cát thì cát đó cần được làm sạch trước khi sử dụng. Cát tốt được định nghĩa là cát không chứa tạp chất, vỏ sò, chất bẩn,..

Cát nhiễm phèn, nhiễm mặn thì tuyệt đối không được đưa vào xây dựng

2. Xi măng

Xi măng được ứng dụng rộng rãi để gắn kết các thành phần cát, đá và nước lại với nhau, tạo thành hỗn hợp gọi là bê tông. Một trong những thành phần không thể thiếu trong công tác xây, tô và đổ bê tông. Xi măng có chất lượng tốt sẽ giúp cho công trình kéo dài tuổi thọ cao. Bạn nên tìm hiểu & chọn lựa các nhãn hiệu xi măng uy tín, có danh tiếng và được sự tin tưởng của nhà thầu cũng như kiến trúc sư

Chi phí mua xi măng chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng giá trị của công trình. Thông thường, xi măng chiếm khoảng 7% – 9% tổng giá trị công trình.

3. Đá

Đá xây dựng dùng để tăng thêm sức chịu lực cho bê tông. Đá xây dựng được sử dụng chủ yếu nhất là đá 1×2 (kích thước hạt lớn nhất 20mm – 25mm). Trước khi đưa vào trộn bê tông, phải chắc chắn rằng đá không chứa tạp chất

Trong khi lựa chọn đá, bạn cần lưu ý những yếu tố: Đá thông dụng có dạng hình khối, không có nhiều tạp chất và ít thành phần hạt dẹt

4. Gạch xây dựng và cách chọn gạch

Kiểm tra gạch xây dựng thông qua mắt thường. Gạch tốt phải đạt các yêu cầu về cạnh sắc. Màu sắc tương đồng nhau cũng bảo đảm chất lượng tốt.

Kiểm tra gạch chất lượng bằng cách làm vỡ một viên gạch, khi đó nó sẽ không vỡ vụn ra thành nhiều mảnh nhỏ. Có thể đập 2 viên gạch vào nhau, gạch chất lượng sẽ phát ra âm thanh dứt khoát. Hoặc thử làm rơi một viên gạch ở độ cao khoảng 1 mét, gạch tốt sẽ không bị vỡ.

5. Thép

Nói đến sắt thép là nói đến dạng vật tư có khả năng chịu lực, chịu nén rất tốt. Hiện nay có nhiều hãng sắt thép nổi tiếng, hãy tìm hiểu sản phẩm trước khi chọn lựa để tránh mua phải hàng nhái

Nhà phân phối VLXD Hoàng Cát – Sự chọn lựa đúng đắn của mọi khách hàng

– Theo dõi bảng cập nhật giá của chúng tôi thường xuyên sẽ giúp khách hàng tìm ra và chọn lựa thời điểm mua vật tư thích hợp nhất. Công ty đảm bảo cung cấp số lượng vật liệu xây dựng đầy đủ. Bên cạnh cung ứng vật tư cho nhiều công trình tại TPHCM, chúng tôi còn mở rộng với các tỉnh lân cận: Bình Dương, Đồng Nai, Long An, Tây Ninh, giá cả rẻ và nhiều ưu đãi hấp dẫn

– Những công trình trọng điểm tại Miền Nam đang đòi hỏi vật liệu xây dựng lớn. Do đó, quý khách cứ liên hệ cho chúng tôi qua hotline: 0969 087 087- 0868 666 000 để được báo giá nhanh và trực tiếp nhất

– Với sự công tác của các nhà khai thác cát đá chất lượng và hợp pháp. Chúng tôi luôn mong nuốn đem lại nguồn cung cấp vật tư chất lượng đến với mọi công trình

Xem thêm nhá:
  • Bạn có biết gạch 6 lỗ bao nhiêu tiền 1 viên?
  • Báo giá cát xây tô giá rẻ tại Quận 1 tại Tphcm – 0981837999
  • Báo giá bơm cát san lấp Quận 4
  • Thị trường cát đá xây dựng hiện nay có gì mới?
  • Cho thuê xe vận chuyển đất xây dựng tại huyện Củ Chi
  • Tiêu chuẩn cát san lấp mặt bằng
  • Báo giá tôn lạnh màu Hoa Sen tại Long An
  • Bảng báo giá vật liệu xây dựng tại quận Tân Phú Tphcm
  • Cho thuê xe vận chuyển đất xây dựng tại Quận Tân Bình

Từ khóa » Khối Lượng Vật Liệu Xây Dựng