Trong Quá Trình Phiên Mã, Enzim ARN ... - Trắc Nghiệm Online
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ
- Đề kiểm tra
- Sinh Học Lớp 12
- Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng)
Trong quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza có vai trò gì?
(1) Xúc tác tách 2 mạch của gen.
(2) Xúc tác cho quá trình liên kết bổ sung giữa các nucleotit của môi trường nội bào với các nucleotit trên mạch khuôn
(3) Nối các đoạn Okazaki lại với nhau.
(4) Xúc tác quá trình hoàn thiện mARN.
Phương án đúng là:
A. (1), (2) và (3) B. (1), (2) và (4) C. (1), (2), (3) và (4) D. (1) và (2) Sai D là đáp án đúng Xem lời giải Chính xác Xem lời giảiHãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Môn: Sinh Học Lớp 12 Chủ đề: Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng) Bài: ARN và quá trình phiên mã tổng hợp ARN ZUNIA12Lời giải:
Báo saiTrong quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza có vai trò xúc tác tách 2 mạch của gen và xúc tác cho quá trình liên kết bổ sung giữa các nucleotit của môi trường nội bào với các nucleotit trên mạch khuôn.
Câu hỏi liên quan
-
Các cấu trúc đầu tiên của tiểu đơn vị ribosom được các nhà khoa học tạo ra khi nào?
-
Nhóm nào sau đây có thể tự ghép?
-
Trong quá trình phiên mã, mạch ARN được tổng hợp theo chiều từ
-
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số loại axit amin.
2. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.
3. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.
4. Phân tử tARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép.
5. Liên kết bổ sung A - U, G - X chỉ có trong cấu trúc của phân tử tARN và rARN.
-
Một nhà nghiên cứu tiến hành tách chiết và tinh sạch các thành phần nguyên liệu cần thiết cho quá trình nhân đôi ADN. Khi trộn các thành phần nguyên liệu với nhau rồi đưa vào điều kiện thuận lợi, quá trình tái bản ADN đã xảy ra. Khi phân tích sản phẩm nhân đôi thấy có những đoạn ADN ngắn khoảng vài trăm cặp nuclêôtit. Vậy trong hỗn hợp thành phần tham gia đã thiếu thành phần nào sau đây?
-
Nơi enzim ARN – pôlimerase bám vào chuẩn bị cho phiên mã gọi là
-
Trong quá trình ADN tự nhân đôi, đoạn Okazaki được định nghĩa như thế nào?
-
Một gen ở sinh vật nhân sơ có tỉ lệ các nuclêôtit trên mạch 1 là: A:T:G:X = 3:2:1:4. Phân tử mARN được phiên mã từ gen này có A = 2X. Phát biểu nào sau đây đúng?
-
Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực?
(1) Diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn.
(2) Enzim tham gia vào quá trình này là enzim ARN pôlimeraza
(3) Diễn ra chủ yếu trong nhân của tế bào.
(4) Quá trình diễn ra theo nguyên tắc bổ sung (A-U, G-X).
-
Nội dung nào sau đây đúng?
I - Ở sinh vật nhân sơ, chiều dài ARN bằng chiều dài gen tổng hợp nó nhưng số đơn phân chỉ bằng 1/2 số đơn phân của gen
II - Chiều dài mARN bằng chiều dài ADN tổng hợp nó
III - Khối lượng, số đơn phân cũng như số liên kết hoá trị của gen ở vi khuẩn gấp đôi so với ARN do gen đó tổng hợp
IV - Tùy nhu cầu tổng hợp protein, từ một gen có thể tổng hơp nhiều phân tử ARN có cấu trúc giống nhau
V - Trong quá trình sao mã có sự phá hủy các liên kết hidro và liên kết hóa trị gen
-
Cistron là gì?
-
Sự phân rã mRNA vô nghĩa được tiến hành do ____________
-
Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm chung của ba loại ARN là tARN, mARN, rARN?
1. Chỉ gồm một chuỗi polinucleotid.
2. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
3. Các đơn phân có thể liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
4. Có 4 loại đơn phân.
Phương án đúng:
-
Một mạch đơn tại vùng mã hóa của gen gồm 60 A, 30 T, 120 G, 80 X tự sao một lần sẽ cần:
-
Quá trình tổng hợp ARN diễn ra chủ yếu trong nhân tế bào vào kì trung gian, lúc các NST đang ở dạng sợi mảnh chưa xoắn. Các loại ARN đều được tổng hợp từ ADN dưới sự xúc tác của….(IV)……
Số (IV) là:
-
Loại nào sau đây là tiền rARN?
-
Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là
-
Trên mạch tổng hợp ARN của gen, enzym ARN pôlymeraza đã di chuyển theo chiều:
-
Cho các đặc điểm:
1. Được cấu tạo bởi một mạch poliribônuclêôtit.
2. Đơn phân là adenine, timin, guanin, xitorin.
3. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
4. Trong cấu tạo có uraxin mà không có timin.
Số đặc điểm chung có cả ở 3 loại ARN là
-
Ribonuclease P liên quan đến quá trình xử lý ___________________
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Lý 10 đẩy đủ
Lý thuyết Toán lớp 11 theo chuyên đề và bài học
Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Toán 10 đẩy đủ
Lý thuyết Vật lý lớp 11 theo chuyên đề và bài học
Lý thuyết Sinh học lớp 10 theo chuyên đề và bài học
Lý thuyết Hoá học lớp 11 theo chuyên đề và bài học
Lý thuyết Hoá học lớp 10 theo chuyên đề và bài học
Lý thuyết Vật lý lớp 10 theo chuyên đề và bài học
Lý thuyết Toán lớp 10 theo chuyên đề và bài học
Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Lý 11 đẩy đủ
Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Toán 11 đẩy đủ
Lý thuyết Sinh học lớp 11 theo chuyên đề và bài học
ATNETWORK AMBIENT QC Bỏ qua >> ADMICRO / 3/1 ADSENSE / 4/0 AMBIENTTừ khóa » Chức Năng Của Arn Polimeraza Trong Phiên Mã
-
Trong Quá Trình Phiên Mã, Enzim ARN Polimeraza Có Vai Trò Gì? (1 ...
-
[CHUẨN NHẤT] Enzim Arn Polimeraza Là Gì? - TopLoigiai
-
Nêu Vai Trò Của Enzim Xúc Tác Quá Trình Phiên Mã - TopLoigiai
-
Lý Thuyết Trọng Tâm Về ARN Và Quá Trình Phiên Mã - Tự Học 365
-
Phiên Mã – Wikipedia Tiếng Việt
-
Trong Quá Trình Phiên Mã, Enzim ARN Polimeraza Có Vai Trò Gì?
-
Lý Thuyết ARN Và Quá Trình Phiên Mã Sinh 12
-
Trong Quá Trình Phiên Mã, Enzim ARN - Pôlimeraza Có Vai Trò Gì? 1
-
2. Phiên Mã Và Dịch Mã - Củng Cố Kiến Thức
-
Trong Quá Trình Phiên Mã, Enzim ARN Polimeraza Có Vai Trò Gì? (1 ...
-
Phiên Mã Là Gì? Diễn Biến Và Kết Quả Của Quá Trình ...
-
Tổng Hợp Về Gen Mã Di Truyền Và Quá Trình Nhân Đôi ADN
-
Phiên Mã Là Quá Trình Tổng Hợp? - Luật Hoàng Phi
-
Phiên Mã