Trúc – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Wikispecies
- Khoản mục Wikidata
Bài này không có nguồn tham khảo nào. Mời bạn giúp cải thiện bài bằng cách bổ sung các nguồn tham khảo đáng tin cậy. Các nội dung không nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. Nếu bài được dịch từ Wikipedia ngôn ngữ khác thì bạn có thể chép nguồn tham khảo bên đó sang đây. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này) |
Trúc | |
---|---|
Trúc xanh ở Cư Kuin, Đắk Lắk. | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Poales |
Họ (familia) | Poaceae |
Phân họ (subfamilia) | Bambusoideae |
Liên tông (supertribus) | Bambusodae |
Tông (tribus) | Bambuseae |
Phân tông (subtribus) | Shibataeinae |
Chi (genus) | PhyllostachysSiebold & Zuccarini |
Các loài | |
|
Trúc (danh pháp khoa học: Phyllostachys) là một chi thuộc tông Tre. Các loài này là thực vật bản địa châu Á, tập trung nhiều ở Trung Quốc, Nhật Bản, bắc Việt Nam nhưng hiện tại đã được trồng làm cảnh rộng rãi ở cả vùng ôn đới hoặc cận nhiệt đới. Trúc (竹) hay Cương Trúc là từ Hán Việt. Trong tiếng Trung, trúc là từ để chỉ tất cả các loài trong tông Tre (Bambuseae. Trong tiếng Việt, trúc chủ yếu dùng để chỉ các loài trong chi Phyllostachys, bên cạnh đó còn chỉ đến một số loài Bambuseae không thuộc chi này, ví dụ trúc vuông. Trúc thường có thân nhỏ hơn tre, thành các bụi rậm cao nhất khoảng 8m, lá cũng nhỏ và thưa hơn tre. Do cây có dáng đẹp, nhỏ nên được dùng làm cây cảnh phổ biến hơn tre. Chi Trúc hiện gồm khoảng 75 loài với 200 thứ và giống. Cùng với tre, thì cây trúc cũng là một biểu tượng văn hóa chỉ về sự thanh cảnh.
Ở Việt Nam
[sửa | sửa mã nguồn]Các loài thuộc chi Trúc có ở Việt Nam:
- Phyllostachys mitis: Trúc cảnh, cây bụi thưa, thân mềm, màu mốc trắng; rễ bò dài; măng màu xanh có đốm tím.
- Phyllostachys nigra: Trúc đen, cây bụi nhỏ cao 2-4m, đốt thân dài, có 2 rãnh đối nhau; thân cây có màu đen láng rất đẹp.
- Phyllostachys aurea: Trúc hóa long, còn gọi là trúc vàng. Cây cao 4-8m. Đặc biệt là đoạn gốc của thân các đốt sát nhau răn reo, xù xì ruột gần như đặc, tạo nên hình thù đặc sắc như hóa rồng vậy.
Các loài không thuộc chi Trúc:
- Sasa humilis: Trúc lùn, cây bụi dày, cao khoảng 1m thân màu xanh bóng.
- Chimonobambusa quadrangularis: Trúc vuông, cây cao khoảng 3-8m thân màu xanh bóng có dáng thân vuông rất đặc sắc
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]- Thân cây trúc.
- Lá trúc.
- Một bụi trúc.
- Trúc sào
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn] Wikispecies có thông tin sinh học về Trúc- Tư liệu liên quan tới Phyllostachys tại Wikimedia Commons
- Trúc tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
- Trúc 15747 tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- Trúc tại Encyclopedia of Life
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại |
|
---|
- Trúc
- Chi Trúc
- Hoàn toàn không có nguồn tham khảo
- Kiểm soát tính nhất quán với 0 yếu tố
- Taxonbars without from parameter
- Thẻ đơn vị phân loại với 20–24 ID đơn vị phân loại
Từ khóa » Cây Trúc Trong Tiếng Nhật
-
Tiếng Nhật Cho Mọi Người - Facebook
-
Trúc | Học Tiếng Nhật Không Khó
-
Tiếng Nhật Cho Mọi Người - Facebook
-
Học Chữ Kanji 竹 - Từ đển Kanji - Tự Học Tiếng Nhật Online
-
Cây Trúc đào Trong Tiếng Nhật Là Gì? - Từ điển Số
-
Cây Tre Trong Tiếng Nhật Là Gì? - Từ điển Số
-
笹 | ささ | Sasa Nghĩa Là Gì?-Từ điển Tiếng Nhật, Nhật Việt Mazii
-
Tìm Kiếm Hán Tự Bộ TRÚC 竹 Trang 1-Từ Điển Anh Nhật Việt ABC
-
Vai Trò Của Tre Trong Văn Hóa Nhật Bản
-
Tên Các Bộ Phận Của Cây Cối Bằng Tiếng Nhật
-
Tra Từ: 竹 - Từ điển Hán Nôm
-
Cây Trúc Nhật Mang Lại Lợi ích Và ý Nghĩa Gì Trong đời Sống
-
[PDF] Ý NGHĨA ẨN DỤ CỦA TÙNG, TRÚC, MAI TRONG TIẾNG HÁN VÀ ...