Trung Hưng – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Sự kiện Hiện/ẩn mục Sự kiện
    • 1.1 Trung Quốc
    • 1.2 Việt Nam
  • 2 Niên hiệu
  • 3 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Trung hưng (chữ Hán 中興) là danh từ dùng để chỉ việc khôi phục lại hình ảnh của một triều đại, một quốc gia hay một chế độ sau thời kỳ bị khủng hoảng hoặc suy thoái gây mất niềm tin đối với dân chúng.

Sự kiện

[sửa | sửa mã nguồn]

Trung hưng có thể là một trong những sự kiện lịch sử sau:

Trung Quốc

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Thiếu Khang trung hưng (nhà Hạ)
  2. Bất Giáng trung hưng (nhà Hạ)
  3. Thượng Giáp Vi trung hưng (nước Thương)
  4. Thái Mậu trung hưng (nhà Thương)
  5. Tổ Ất trung hưng (nhà Thương)
  6. Bàn Canh trung hưng (nhà Ân)
  7. Vũ Đinh trung hưng (nhà Ân)
  8. Vũ Ất trung hưng (nhà Ân)
  9. Tuyên Vương trung hưng (nhà Tây Chu)
  10. Tuyên Uy trung hưng (nước Sở)
  11. Hoàn Công trung hưng (nước Trung Sơn)
  12. Vũ Linh Huệ Văn trung hưng (nước Triệu)
  13. Chiêu Vương trung hưng (nước Yên)
  14. Chiêu Tuyên trung hưng (nhà Tây Hán)
  15. Quang Vũ trung hưng (nhà Đông Hán)
  16. Hiếu Văn Đế trung hưng (nhà Bắc Ngụy)
  17. Nguyên Hòa trung hưng (nhà Đường)
  18. Hội Xương trung hưng (nhà Đường)
  19. Minh Tông trung hưng (nhà Hậu Đường)
  20. Cảnh Thánh trung hưng (nhà Liêu)
  21. Hoằng Trị trung hưng (nhà Minh)
  22. Gia Tĩnh trung hưng (Nhà Minh)
  23. Vạn Lịch trung hưng (nhà Minh)
  24. Quang Tông trung hưng (nhà Minh)
  25. Đồng Quang trung hưng (nhà Thanh)

Việt Nam

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Nghệ Tông trung hưng (nhà Trần)
  2. Thế Tông trung hưng (Nhà Lê trung hưng)
  3. Gia Long trung hưng (chúa Nguyễn-nhà Nguyễn)

Niên hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Trung Hưng là niên hiệu của 1 số vị quân chủ

  • Tây Yên Hoàng Đế Mộ Dung Vĩnh(386-394)
  • Nam Tề Hòa Đế Tiêu Bảo Dung(501-502)
  • Bắc Ngụy Hậu Phế Đế Nguyên Lãng(531-532)
  • Bột Hải Thành Vương Đại Hoa Dư (794-795)
  • Đại Phong Dân Hiếu Ai Đế Mông Thuấn Hóa Trinh (897-902)
  • Nam Đường Nguyên Tông Lý Cảnh (958)
  • Vu Điền Quốc Vương Uất Trì Đạt Ma (978-985)
  • Thanh triều dân biến thủ lĩnh Tưởng Nhĩ Tuân (1647)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • lịch sử Trung Quốc
  • lịch sử Việt Nam
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Trung_hưng&oldid=71999016” Thể loại:
  • Chế độ quân chủ
  • Chuyển giao quyền lực chính trị
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Trung hưng 4 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Từ Chấn Hưng Trong Tiếng Anh Là Gì