Trung Niên – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
Trung niên (tiếng Anh: middle age), đôi khi còn gọi là trung tuổi hay đứng tuổi, là độ tuổi nằm trên thanh niên nhưng nằm dưới giai đoạn quá độ sang tuổi già.[1] Mặc dù giới hạn độ tuổi chính xác vẫn còn đang tranh cãi, nhưng hầu hết các nguồn thông tin đều đặt giai đoạn trung gian của thời kỳ trưởng thành là nằm trong độ tuổi từ 45-65.[2] Giai đoạn này trong cuộc đời được đánh dấu bởi sự thay đổi dần dần từng chút một về thể lý, nhận thức và xã hội đối với mỗi cá nhân khi con người ta dần lão hóa.
Tuổi trung niên
[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm thông tin: Thanh niênTuổi trung niên
[sửa | sửa mã nguồn]Giai đoạn thứ 7 Quãng thời gian này con người ta được gọi là 'trung niên' hay 'trung tuổi' và được định nghĩa là nằm trong độ tuổi từ 45 đến 65.[1][3][4][5][6][2][7][8] Nhiều thay đổi có thể diễn ra trong thời kỳ chuyển từ thanh niên sang giai đoạn này.[9][10] Cơ thể chậm chạp dần và độ tuổi trung niên có thể nhạy cảm với chế độ ăn uống, lạm dụng vật chất, tiền bạc của cải, căng thẳng mệt mỏi và cần nghỉ ngơi dưỡng sức. Các vấn đề sức khỏe kinh niên có thể trở thành gánh nặng cùng với sự ốm yếu, bệnh tật. Khoảng chừng 1cm chiều cao sẽ bị mất đi sau mỗi thập kỷ.[9] Những phản ứng về cảm xúc và sự hồi tưởng về quá khứ là khác nhau tùy theo mỗi người, ví dụ như: trải qua cảm giác ra đi, buồn chán hoặc nỗi mất mát thì khá là phổ biến trong độ tuổi này.[11]
Những người trong độ tuổi trung niên họ vẫn tiếp tục phát triển các mối quan hệ và thích nghi được với những chuyển biến trong các mối quan hệ. Những thay đổi này là vô cùng rõ ràng trong sự già hóa các mối quan hệ giữa những đứa trẻ đang lớn/đã lớn và các bậc phụ huynh đang dần có tuổi. Sự gắn bó với cộng đồng khá là điển hình ở trong độ tuổi này,[11] cũng như việc tiếp tục phát triển sự nghiệp.
Đặc điểm thể lý
[sửa | sửa mã nguồn]Người trung tuổi có thể bắt đầu xuất hiện những dấu hiệu rõ rệt của việc lão hóa.[9] Quá trình này có thể diễn ra nhanh hơn ở những người phụ nữ bị bệnh loãng xương.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Tuổi trẻ
- Thanh niên
- Người cao tuổi
- Lão hóa
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “PsycNET - Option to Buy”.
- ^ a b “Dementia prevention, intervention, and care: 2020 report of the Lancet Commission”. The Lancet. ngày 30 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Middle Age: definition of middle age in Oxford dictionary (tiếng Anh-Mỹ) (Hoa Kỳ)”. Oxforddictionaries.com. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2016.
- ^ “Middle Age: definition of middle age in Oxford English Dictionary (subscription needed)”. oed.com. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2020.
- ^ Cục Thống kê Dân số Hoa Kỳ. “About Age and Sex” [Về độ tuổi và giới tính]. Cục Thống kê Dân số Hoa Kỳ (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2021.
- ^ “Definition of MIDDLE AGE” [Định nghĩa tuổi TRUNG NIÊN].
- ^ Middle age. CollinsDictionary.com. Collins English Dictionary – Complete & Unabridged Ấn bản thứ 11. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2012.
- ^ Erik H. Erikson, Joan M. Erikson, The Life Cycle Completed: Extended Version (W. W. Norton, năm 1998),
- ^ a b c “Osteoporosis Tests and Diagnosis”.
- ^ Sandra Gordon-Salant; Robert D. Frisina; Richard R. Fay; Arthur Popper (ngày 3 tháng 5 năm 2010). The Aging Auditory System. Springer Science & Business Media. ISBN 9781441909947 – qua Google Sách.
- ^ a b Theodore Stern (2016). Massachusetts General Hospital comprehensive clinical psychiatry. Luân Đôn: Elsevier. ISBN 978-0-323-29507-9. Access provided by the University of Pittsburgh.Quản lý CS1: postscript (liên kết)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Tiền nhiệm:Thanh niên | Quá trình trưởng thành của con ngườiTrung niên | Kế nhiệm:Người cao tuổi |
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Barbara Bradley Haggerty (2016). Life Reimagined: The Science, Art, and Opportunity of Midlife. Riverhead Books. ISBN 978-1594631702.
Tiêu đề chuẩn |
|
---|
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
- Phát triển con người
- Tuổi trung niên
- Nguồn CS1 tiếng Anh (en)
- Quản lý CS1: postscript
- Bài viết chứa nhận dạng NDL
- Tất cả bài viết sơ khai
- Sơ khai
Từ khóa » độ Tuổi Tiếng Anh Là Gì
-
Lứa Tuổi Trong Tiếng Tiếng Anh - Tiếng Việt-Tiếng Anh | Glosbe
-
THEO ĐỘ TUỔI Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex
-
PHÙ HỢP VỚI ĐỘ TUỔI Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch
-
IELTS VOCABULARY: MÔ TẢ ĐỘ TUỔI | Tiếng Anh Cho Người đi Làm
-
LỨA TUỔI - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
Topic 17: Miêu Tả Tuổi Tác - Thể Chất (Age - Physical Description)
-
"lứa Tuổi" Tiếng Anh Là Gì? - EnglishTestStore
-
Từ Vựng Và Thành Ngữ Về Tuổi Tác (P1) - Tự Học IELTS
-
Miêu Tả độ Tuổi, Nhóm Tuổi Trong IELTS Writing - English
-
Cách Hỏi Tuổi Bằng Tiếng Anh [Hỏi Và Trả Lời]
-
Ielts Vocabulary: Mô Tả Độ Tuổi Tiếng Anh Là Gì, Lứa Tuổi In English
-
Các Cách Miêu Tả Một Người Trong Tiếng Anh - E
-
Toàn Bộ Từ Vựng Tiếng Anh Về Chủ đề Con Người
-
Lứa Tuổi Nào Là Phù Hợp Cho Trẻ Bắt đầu Học Ngoại Ngữ?