[Trước Ngủ Nghe 1 đoạn Văn] Từ Mới Và Ngữ Pháp: Cụm Từ 4 Chữ ...
Có thể bạn quan tâm
[Nghe video ở link]
1. Bản dịch nghĩa (Meomeoxinhxinh & Velvet Rose dịch)
Hôm qua dù có đẹp hơn đi nữa, cũng chẳng thể quay trở lại; ngày mai dù có khó khăn hơn nữa, cũng phải nhấc chân mà bước tiếp. Không ai có thể làm bạn buồn phiền, trừ khi bạn để những lời nói và hành động của người khác làm buồn chính mình. Không có việc gì không thể buông, trừ khi chính bạn không chịu buông bỏ nó. Phải hiểu được, vô sự tâm không rỗng, sự đến tâm không loạn, việc lớn tâm không hoảng, việc nhỏ tâm không quên. Đời người bi hoan ly hợp, đắng cay ngọt bùi, tất cả đều từ tâm mà ra, tâm tình yên ổn, không có khó khăn nào là không thể vượt qua. Nuôi dưỡng một tâm trạng tốt, bạn sẽ có được cuộc sống trọn vẹn.
2. Từ mới
Note: In đậm mang nghĩa Hán Việt trùng với nghĩa Hán Việt chúng ta dùng hằng ngày.
- 抬 tái: nhấc, giơ lên, ngẩng lên
- 继续 jìxù: tiếp tục
- 烦恼 fánnǎo: phiền não, làm buồn phiền
- 除非 chúfēi: trừ phi, trừ khi, ngoại trừ
- 言行 yánxíng: lời nói và hành động
- 悲欢离合 bēihuānlíhé: bi hoan ly hợp, vui buồn hợp tan
- 酸甜苦辣 suāntiánkǔlà: chua ngọt đắng cay, chỉ hạnh phúc, khổ đau, mùi vị của cuộc sống
- 畏 wèi: sợ
- 慢 màn: hoãn, chậm (ở đây mình dịch với nghĩa là quên, tức là không chậm trễ, không lơ là)
- 皆 jiē: tất cả
- 系 xì: liên quan đến, có mối quan hệ với
- 若 ruò: nếu
- 坎 kǎn: ngưỡng cửa (chỉ những khó khăn, thử thách)
3. Chủ điểm ngữ pháp: cụm từ 4 chữ trong tiếng Trung
Trong văn nói cũng như văn viết tiếng Trung người ta thường xuyên sử dụng các cụm từ 4 chữ để diễn tả ngắn ngọn và xúc tích hơn. Đây là một điểm rất thú vị của tiếng Trung mà bạn nhất định không được bỏ qua khi học ngôn ngữ này. Khi bạn đọc nhiều, xem nhiều, bạn sẽ bắt gặp những câu văn, câu nói diễn đạt vô cùng ngắn gọn và súc tích, sử dụng cụm từ 4 chữ nhưng lại mang hàm ý vô cùng sâu sắc mà nếu dịch ra bạn có thể phải dùng cả mặt giấy. Có hiểu và biết cách sử dụng các cụm 4 chữ, bạn mới nói và viết tiếng Trung một cái nhuần nhuyễn, thông thạo, đặc biệt khi bạn muốn trình độ của mình “siêu” như người bản ngữ!
Một số cụm từ 4 chữ thường gặp: 爱不释手 (yêu đến mức không muốn rời tay),手忙脚乱 (luống cuống tay chân – lúng ta lúng túng), 百看不厌 (xem cả trăm lần vẫn không chán – quá đẹp, quá hấp dẫn),…
Hay trong đoạn văn trên cũng có các cụm từ 4 chữ như: 悲欢离合 (vui buồn hợp tan – những điều không tránh khỏi được trong cuộc sống hằng ngày), 酸甜苦辣 (chua ngọt đắng cay, chỉ hạnh phúc, khổ đau, mùi vị của cuộc sống)…
Bạn thấy không, 4 chữ đơn giản mà bao hàm bao ý nghĩa, chỉ cần bạn sử dụng đúng lúc những cụm từ trên là bạn đã rất tuyệt rồi đó. bạn còn biết những cụm nào nữa? Comment chia sẻ với mọi người cùng học nhé ❤
Chia sẻ:
Có liên quan
Từ khóa » đắng Cay Ngọt Bùi Trong Tiếng Trung
-
Vietgle Tra Từ - Định Nghĩa Của Từ '酸甜苦辣' Trong Từ điển ... - Cồ Việt
-
Cay đắng Ngọt Bùi Tiếng Trung Là Gì? - Từ điển Số
-
Từ điển Việt Trung "cay đắng Ngọt Bùi" - Là Gì?
-
Các Mẫu Câu Có Từ 'ngọt Bùi' Trong Tiếng Việt được Dịch ...
-
999 Câu Khẩu Ngữ Tiếng Trung Thông Dụng (p33)
-
Kết Quả Tìm Kiếm Của 'đắng Cay' - TỪ ĐIỂN HÀN VIỆT
-
Từ Vựng Tiếng Trung Về Mùi Vị
-
[PDF] Ðặc điểm Cấu Tạo, Ngữ Nghĩa Và Hàm ý Văn Hoá Của Từ Chỉ Mùi Vị ...
-
[TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ MÙI VỊ THỨC ĂN] 1.... - Tiếng Trung Bảo Bảo
-
Ngọt Bùi - Cay đắng - Các Bài Viết | Các Tác Giả - Goethe-Institut
-
[PDF] CÂU CHUYỆN THẬT VỀ NGỌT BÙI XEN LẪN ĐẮNG CAY