Trường Đại Học Nguyễn Huệ – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Lịch sử hình thành
  • 2 Tên gọi qua các thời kỳ
  • 3 Lãnh đạo hiện nay
  • 4 Tổ chức Đảng bộ
  • 5 Tổ chức chính quyền Hiện/ẩn mục Tổ chức chính quyền
    • 5.1 Các Phòng, Ban chức năng
    • 5.2 Các Khoa
    • 5.3 Các đơn vị quản lý học viên
  • 6 Tặng thưởng
  • 7 Hiệu trưởng qua các thời kỳ
  • 8 Chính ủy qua các thời kỳ
  • 9 Phó Hiệu trưởng qua các thời kỳ
  • 10 Phó Chính ủy qua các thời kỳ
  • 11 Tham khảo
  • 12 Liên kết ngoài
  • 13 Chú thích
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (tháng 4/2023) (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Trường Sĩ quan Lục quân 2
Bộ Quốc phòng
Quân kỳQuân hiệu
Chỉ huy
Thiếu tướng Lương Đình Lành
từ từ năm 2022
Quốc gia Việt Nam
Thành lập27 tháng 8 năm 1961; 63 năm trước (1961-08-27)
Quân chủng Lục quân
Binh chủng Bộ binh
Phân cấpĐại học Công lập (nhóm 3)
Nhiệm vụĐào tạo Đại học Cao đẳng Sĩ quan Lục quân
Quy mô6.000 người
Bộ phận của Bộ Quốc phòng
Bộ chỉ huyTam Phước, Biên Hòa, Đồng Nai
Tên khácĐại học Nguyễn Huệ
Khẩu hiệuTrung với nước, hiếu với dân
Vinh danhAnh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân Huân chương Hồ Chí Minh Huân chương Hồ Chí Minh Huân chương Quân công Huân chương Quân công hạng Nhất Huân chương Quân công Huân chương Quân công hạng Nhì Huân chương Quân công Huân chương Quân công hạng Ba Huân chương Chiến công Huân chương Chiến công hạng Nhất Huân chương Chiến công Huân chương Chiến công hạng Nhì Huân chương Chiến công Huân chương Chiến công hạng Ba
Websitedaihocnguyenhue.edu.vn
Chỉ huy
Hiệu trưởng Lương Đình Lành
Chính ủy Nguyễn Xuân Sơn
  • x
  • t
  • s

Đại học Nguyễn Huệ[1][2](tiếng Anh: Nguyen Hue University - Second Army Academy) hay Trường Sĩ quan Lục quân 2 trực thuộc Bộ Quốc phòng là một trung tâm đào tạo sĩ quan chỉ huy lục quân cấp phân đội (trung đội, đại đội, tiểu đoàn) ở khu vực phía Nam Việt Nam. Bắt đầu từ năm 1998, nhà trường được Chính phủ giao nhiệm vụ đào tạo bậc đại học quân sự. Các chuyên ngành đào tạo đại học và cao đẳng quân sự gồm: Binh chủng hợp thành; Trinh sát bộ binh; Trinh sát đặc nhiệm.

Lịch sử hình thành

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ngày 27 tháng 8 năm 1961, tại ấp Lò Gò, Xóm Rẫy, xã Hoà Hiệp (trước đây thuộc huyện Châu Thành, nay thuộc huyện Tân Biên), Trường Quân chính sơ cấp Quân Giải phóng miền Nam - tiền thân của Trường Sĩ quan Lục quân 2 đã ra đời. Trường đặt dưới sự lãnh đạo của Trung ương Cục và sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Quân sự Miền. Trong suốt cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, nhà trường đã di chuyển đến nhiều địa điểm, kể cả trên đất bạn Campuchia, với nhiều tên gọi, phiên hiệu khác nhau. Cùng với nhiệm vụ đào tạo, nhà trường còn trực tiếp tham gia nhiều trận chiến đấu, lập nhiều chiến công xuất sắc, tiêu diệt hàng ngàn tên địch, bắn cháy và phá huỷ hàng chục máy bay, xe tăng, thu hàng trăm vũ khí các loại và phương tiện chiến tranh của địch.
  • Sau ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng, nhà trường được về tiếp quản thị xã Thủ Dầu Một, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương, tiếp tục thực hiện nhiệm vụ huấn luyện. Ngày 10 tháng 10 năm 1975, Bộ Quốc phòng ký quyết định thành lập Trường Đại học Sĩ quan Lục quân 2 trên cơ sở Trường Lục quân tổng hợp H28, trực thuộc Bộ Quốc phòng, đóng quân ở xã Hoà Hiệp, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. Tháng 12 năm 1975, nhà trường chuyển về đóng quân tại căn cứ Nước Trong, thuộc xã Tam Phước, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai (nay là phường Tam Phước, thành phố Biên Hoà), tiếp tục làm nhiệm vụ đào tạo sĩ quan chỉ huy binh chủng hợp thành cấp phân đội cho quân đội.
  • Ngày 28 tháng 10 năm 2010, Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định thành lập Trường Đại học Nguyễn Huệ trên cơ sở nâng cấp Trường Đại học Sĩ quan Lục quân 2. Từ đây, Nhà trường có 2 tên gọi khác nhau: Trường Đại học Sĩ quan Lục quân 2 là tên dùng trong quân đội; Trường Đại học Nguyễn Huệ là tên giao dịch dân sự và giao dịch quốc tế.

Tên gọi qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Trường Quân chính sơ cấp Miền (phiên hiệu C86): Từ ngày 27 tháng 8 năm 1961 – tháng 4 năm1964.
  • Trường Quân chính Trung – sơ cấp Miền (phiên hiệu H12): Từ tháng 4 năm 1964 – tháng 12 năm 1969.
  • Trường Quân chính sơ cấp Miền (phiên hiệu H12): Từ 1969 – 1973.
  • Trường Lục quân Tổng hợp (phiên hiệu H28): Từ tháng 1 năm 1973 – ngày 10 tháng 10 năm 1975.
  • Trường Sĩ quan Lục quân 2: Từ ngày 10 tháng 10 năm 1975 đến nay.
  • Ngày 28 tháng 10 năm 2010, Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định số 1973/QĐ-TTg thành lập Trường Đại học Nguyễn Huệ trên cơ sở nâng cấp Trường Sĩ quan Lục quân 2.

Lãnh đạo hiện nay

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hiệu trưởng: Thiếu tướng, Tiến sĩ Lương Đình Lành
  • Chính ủyː Trung tướng, Thạc sĩ Nguyễn Xuân Sơn
  • Phó Hiệu trưởng: Thiếu tướng, Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Nhà giáo ưu tú Vũ Thanh Hiệp
  • Phó Hiệu Trưởng: Thiếu tướng, Phó Giáo sư, Tiến Sĩ Dương Văn Sự
  • Phó Hiệu trưởng: Thiếu tướng Đỗ Văn Lực
  • Phó Chính ủy: Thiếu tướng PGS.TS Đỗ Hoàng Ngân

Tổ chức Đảng bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2006, thực hiện chế độ Chính ủy, Chính trị viên trong Quân đội. Theo đó Đảng bộ trong Trường Sĩ quan Lục quân 2 bao gồm:

  • Đảng bộ Trường Sĩ quan Lục quân 2 là cao nhất.
  • Đảng bộ cơ sở ở các Hệ, Tiểu đoàn quản lý học viên, khoa, Phòng thuộc Trường Sĩ quan Lục quân 2.
  • Chi bộ cơ sở các Tiểu đoàn, khoa, ban chức năng; chi bộ trực thuộc ở các Bộ môn, các ban, đơn vị cấp đại đội và tương đương.

Tổ chức chính quyền

[sửa | sửa mã nguồn]

Các Phòng, Ban chức năng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Phòng Đào tạo
  • Phòng Chính trị
  • Phòng Khoa học Quân sự
  • Phòng Tham mưu - Hành chính
  • Phòng Hậu cần - Kỹ thuật
  • Ban Tài chính
  • Ban Khảo thí và đảm bảo chất lượng giáo dục đào tạo
  • Ban Sau đại học
  • Ban Thông tin khoa học quân sự

Các Khoa

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Khoa Cơ bản
  • Khoa Lý luận Mác - Lênin - Tư tưởng Hồ Chí Minh
  • Khoa Công tác Đảng - Công tác chính trị
  • Khoa Ngoại ngữ
  • Khoa Chiến thuật
  • Khoa Binh chủng
  • Khoa Sư phạm Quân sự
  • Khoa Trinh sát
  • Khoa Kỹ thuật Bộ binh
  • Khoa Thể dục - Thể thao
  • Khoa Quân sự chung
  • Khoa Quân sự địa phương

Các đơn vị quản lý học viên

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hệ: 1, 2, 3, 4
  • Các Tiểu đoàn: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12

Tặng thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đơn vị Anh hùng Lực lượng Vũ trang nhân dân (1996).
  • 01 Huân chương Hồ Chí Minh (2006).
  • 01 Huân chương Quân công hạng Nhất (1984).
  • 01 Huân chương Quân công hạng Nhì (2011, 2021)
  • 01 Huân chương Quân công hạng Ba (2001).
  • 01 Huân chương Chiến công hạng Nhất (1971).
  • 02 Huân chương Chiến công hạng Nhì (1968, 1981).
  • 04 Huân chương Chiến công hạng Ba (1962, 1966, 1975, 1997).
  • 01 Huân chương Hữu nghị hạng Nhất của Vương quốc Campuchia (2006).
  • 01 Huân chương Hữu nghị Xa - hạ - Mê - T’rây bậc cao hạng nhất của Chính phủ Hoàng gia Campuchia (2011).

Hiệu trưởng qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1961-1964, Đỗ Phong
  • 1964-1966, Trần Phi Hùng
  • 1969-1969, Nguyễn Đức Song
  • 1969-1971, Đỗ Quang Hưng, Trung tướng
  • 1973-1976, Tăng Thiện Kim
  • 1976-1977, Nguyễn Mạnh Quân, Đại tá
  • 1977-1979, Nguyễn Như Thiết (1917-1991), Thiếu tướng (1974)
  • 1979-1987, Mạc Đình Vịnh, Thiếu tướng (1984)
  • 1987-1997, Lê Nam Phong, Trung tướng (1988)
  • 1997-2000, Đào Văn Lợi 
  • 2000-2008, Nguyễn Đức Xê, Trung tướng, Giám đốc Học viện Lục quân (2008-2011)
  • 2008-2012, Vũ Đức Hinh, Trung tướng (2012), PGS.TS.
  • 2012-2018, Từ Ngọc Lương, Thiếu tướng (2013), Trung tướng (2016), PGS.TS[3]
  • 2018-10.2022, Nguyễn Ngọc Cả, Trung tướng, PGS.TS, nguyên Phó giám đốc Học viện Lục quân (Việt Nam).(2015-2018)
  • 10.2022-nay, Lương Đình Lành, Thiếu tướng, nguyên Tư lệnh Quân đoàn 4 (6.2021-10.2022)

Chính ủy qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1964-1966, Lê Thiện Tứ
  • 1966-1966, Tô Việt Hồng
  • 1966-1967, Nguyễn Văn Tây, nguyên Chính ủy Trung đoàn Đồng Tháp 1 khu 8 (1964-1966)
  • 1967-1969, Nguyễn Văn Thiều
  • 1969-1971, Lê Phải 
  • 1971-1973, Nguyễn Tường Quang
  • 1975-1976, Đặng Văn Thượng, Đại tá
  • 1976-1976, Vương Thế Hiệp
  • 1976-1978, Dương Cự Tẩm, Trung tướng (1984)
  • 1978-1982, Vương Thế Hiệp
  • 1982-1984, Đoàn Cận Thính
  • 1984-1989, Nguyễn Đình Trương
  • 1989-1996, Vũ Minh Tâm
  • 1996-2008, Nguyễn Viết Khai, Thiếu tướng
  • 2008-2010, Phạm Văn Dỹ, Thiếu tướng, hiện là Trung tướng, Chính ủy Quân khu 7 (2010-9.2018)
  • 2010-2017, Lê Thái Bê, Trung tướng (2012), nguyên Chính ủy Quân đoàn 4 (2007-2010)
  • 2017- 3.2020, Nguyễn Văn Hòa, Thiếu tướng (2014), Trung tướng (2018), nguyên Phó Chính ủy Trường Sĩ quan Lục quân 2
  • 3.2020- nay, Nguyễn Xuân Sơn, Trung tướng (2018), nguyên Chính ủy Quân đoàn 4 (2017-2020)

Phó Hiệu trưởng qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 2004–2010: Mai Đại Từ, Thiếu tướng (2006), nguyên Sư đoàn trưởng Sư đoàn 7, Phó Tư lệnh Quân đoàn 4.
  • 2007–2010: Nguyễn Đức Tỉnh,PGS.TS Trung tướng(2013) Cục trưởng Cục Nhà trường, BTTM (2010–2016)
  • 2011–2015: Trần Trọng Ngừng, Thiếu tướng (2011), nguyên Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Quân đoàn 4
  • 2011–2019: Nguyễn Thế Thức, PGS.TS, Thiếu tướng (1.2015)[4]
  • 2011–2019: Đỗ Duy Tần, PGS.TS, Thiếu tướng
  • 2014–2018: Phạm Xuân Trạo, Thiếu tướng (2014), nguyên Phó Tư lệnh Tham mưu trưởng Quân đoàn 4[5]
  • 2018–nay, Lê Đức Thảo, Thiếu tướng (2018), nguyên Phó Tư lệnh Tham mưu trưởng Quân đoàn 4
  • 2019–nay: Vũ Thanh Hiệp
  • 2.2020–nay: Nguyễn Trọng Sỹ, nguyên Chủ nhiệm Khoa Chiến dịch, Học viện Lục quân.

Phó Chính ủy qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 2013-2017 Nguyễn Văn Hòa, Thiếu tướng (2014)
  • 2017- 4.2020, Vũ Đức Long, Thiếu tướng (2018), nguyên Phó Chính ủy Quân đoàn 4, Quân đội nhân dân Việt Nam
  • 4.2020- nay, Đỗ Hoàng Ngân, Chủ nhiệm Chính trị Trường Sĩ quan Lục quân 2.
  • 9.2021 - nay, Nguyễn Văn Thế, Thiếu tướng (2020, nguyên Chính ủy Quân đoàn 3

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Quyết định số 1973/QĐ-TTg ngày 28/10/2010 của Thủ tướng về thành lập Trường Đại học Nguyễn Huệ trên cơ sở nâng cấp Trường Sĩ quan Lục quân 2.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Trang chủ Đại học Nguyễn huệ
  • Tuyển sinh tại trường Sĩ quan lục quân 2 Lưu trữ 2008-03-30 tại Wayback Machine
  • 45 năm thành lập Trường sĩ quan Lục quân 2 (27-8-1961/27-8-2006) Lưu trữ 2007-10-10 tại Wayback Machine
  • Kinh nghiệm thực tiễn từ trường Sĩ quan Lục quân 2 Lưu trữ 2007-03-11 tại Wayback Machine
  • Chuẩn bị đào tạo cao học quân sự tại Trường sĩ quan Lục quân 2
  • Đoàn kết và cộng đồng trách nhiệm

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “50 năm thành lập Trường Sĩ quan lục quân 2”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2014.
  2. ^ “49 năm truyền thống SQLQ2”.
  3. ^ “Xây dựng chính quy, văn hoá ở Trường Sĩ quan Lục quân 2”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.
  4. ^ “TRƯỜNG sĩ quan LỤC QUÂN 2: BÀN GIAO NHÀ TÌNH NGHĨA CHO MẸ LIỆT SỸ.Ở ĐỨC THỌ”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2015.
  5. ^ “Đồng đội giờ nơi đâu...”.
  • x
  • t
  • s
Các trường đại học, cao đẳng quân sự Việt Nam
Học việnHọc viện Quốc phòng  · Học viện Chính trị  · Học viện Lục quân  · Học viện Kỹ thuật Quân sự  · Học viện Quân y  · Học viện Hậu cần  · Học viện Hải quân  · Học viện Khoa học Quân sự  · Học viện Phòng không - Không quân  · Học viện Biên phòng  · Học viện Kỹ thuật Mật mã
TrườngTrường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội  · Trường Đại học Chính trị  · Trường Đại học Trần Quốc Tuấn  · Trường Đại học Nguyễn Huệ  · Trường Đại học Trần Đại Nghĩa  · Trường Sĩ quan Tăng-Thiết giáp  · Trường Sĩ quan Đặc công  · Trường Sĩ quan Công binh  · Trường Sĩ quan Phòng hóa  · Trường Sĩ quan Pháo binh  · Trường Sĩ quan Thông tin  · Trường Sĩ quan Không quân  · Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng  · Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ô tô
  • x
  • t
  • s
Quân đội nhân dân Việt Nam – Bộ Quốc phòng Việt Nam
Tổng quan
Lịch sử
  • Quân đội
  • Bộ Quốc phòng
  • Dân quân tự vệ
Vũ khí
  • Súng ngắn
  • Súng trường
  • Súng tiểu liên
  • Súng bắn tỉa
  • Súng phóng lựu
  • Súng máy
  • Pháo
  • Tên lửa
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậcQuân hàm
  • Đại tướng
  • Thượng tướng–Đô đốc
  • Trung tướng–Phó Đô đốc
  • Thiếu tướng–Chuẩn Đô đốcĐại tá
  • Thượng tá
  • Trung tá
  • Thiếu táĐại úy
  • Thượng úy
  • Trung úy
  • Thiếu úyThượng sĩ
  • Trung sĩ
  • Hạ sĩ
  • Binh nhất
  • Binh nhì
Khác
  • Quân kỳ
  • Quân hiệu
  • Cấp hiệu
  • Phù hiệu
  • Quân phục
  • Mười lời thề danh dựTổ chức
  • Chức vụ
  • Tướng lĩnh
  • Tiền lươngNgân sách Quốc phòng
  • Sách trắng về quốc phòng
Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam
ĐảngQuân ủy Trung ương
Nhà nướcHội đồng quốc phòng và an ninh
Quốc hộiỦy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủBộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thểHội Cựu chiến binh
Khối cơ quan
  • Tổng cục
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục–Vụ–Sở-Phòng–Ban
  • Học viện–Nhà trường
  • Viện Nghiên cứu
Khối cơ sở
  • Quân chủng
  • Quân khu
  • Binh chủng
  • Bộ Tư lệnh
  • Quân đoàn
  • Sư đoàn
  • Lữ đoàn
  • Trung đoàn
  • Tiểu đoàn
  • Đại đội
  • Trung đội
  • Tiểu đội
  • Dân quân Tự vệ
  • Bộ Chỉ huy quân sự (Thành phố  • Tỉnh)
  • Ban Chỉ huy quân sự (Quận  • Huyện)
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng (Thành phố  • Tỉnh)
  • Hải đội Biên phòng
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam
Lãnh đạo (6)
  • Bộ trưởng
  • Tổng Tham mưu trưởng
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trịThứ trưởng
  • Phó Tổng Tham mưu trưởng
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Tổng cục (6)
  • Bộ Tổng Tham mưu
  • Tổng cục Chính trịTổng cục Hậu cần
  • Tổng cục Kỹ thuật
  • Tổng cục Tình báo
  • Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
Quân chủng (4)
  • Hải quân
  • Phòng không-Không quân
  • Bộ đội Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Binh chủng (6)
  • Đặc công
  • Công binh
  • Pháo binh
  • Tăng - Thiết giáp
  • Hóa học
  • Thông tin Liên lạc
Quân khu (7)
  • Quân khu 1
  • Quân khu 2
  • Quân khu 3
  • Quân khu 4
  • Quân khu 5
  • Quân khu 7
  • Quân khu 9
Quân đoàn (2)
  • Quân đoàn 12
  • Quân đoàn 34
Bộ Tư lệnh (3)
  • Bộ Tư lệnh Thủ đô
  • Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng
  • Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
  • Bộ Tư lệnh 86
Học viện (6)Trường Sĩ quan (3)
  • Học viện Quốc phòng
  • Học viện Chính trị
  • Học viện Lục quân
  • Học viện Kỹ thuật Quân sự
  • Học viện Quân Y
  • Học viện Hậu cần
  • Đại học Trần Quốc Tuấn
  • Đại học Nguyễn Huệ
  • Đại học Chính trị
Cục và tương đươngtrực thuộc Bộ (14)
  • Văn phòng Bộ
  • Thanh tra Bộ
  • Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Tài chính
  • Cục Kế hoạch và Đầu tư
  • Cục Kinh tế
  • Cục Khoa học Quân sự
  • Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
  • Cục Đối ngoại
  • Cục Điều tra Hình sự
  • Cục Thi hành án
  • Vụ Pháp chế
  • Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam
  • Bảo hiểm Xã hội Bộ Quốc phòng
Bệnh viện (3)
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 175
  • Viện Y học cổ truyền Quân đội
Viện nghiên cứu (5)
  • Viện Chiến lược Quốc phòng
  • Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự
  • Viện Lịch sử Quân sự
  • Viện Quan hệ Quốc tế về Quốc phòng
  • Viện Thiết kế
Trung tâm (2)
  • Trung tâm Thông tin Khoa học Quân sự
  • Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga
Doanh nghiệp (14)
  • Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
  • Tổng công ty Trực thăng Việt Nam
  • Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn
  • Tổng Công ty Thành An
  • Tổng Công ty 15
  • Tổng Công ty 16
  • Tổng Công ty Đông Bắc
  • Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Tổng hợp Vạn Xuân
  • Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô
  • Tổng Công ty Thái Sơn
  • Tổng Công ty 319
  • Tổng Công ty 36
  • Tổng Công ty Đầu tư Phát triển nhà và Đô thị
  • Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
  • Văn phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Tác chiến
  • Cục Quân lực
  • Cục Tác chiến Điện tử
  • Cục Quân huấn
  • Cục Bản đồ
  • Cục Cơ yếu
  • Cục Nhà trường
  • Cục Dân quân Tự vệ
  • Cục Cứu hộ Cứu nạn
  • Cục Hậu cần
  • Lữ đoàn 144
  • Đoàn Nghi lễ Quân đội
Tổng cục Chính trị
  • Văn phòng
  • Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
  • Cục Chính trị
  • Cục Tổ chức
  • Cục Cán bộ
  • Cục Tuyên huấn
  • Cục Bảo vệ An ninh Quân đội
  • Cục Chính sách
  • Cục Dân vận
  • Cục Hậu cần
  • Ban Công đoàn Quốc phòng
  • Ban Thanh niên Quân đội
  • Ban Phụ nữ Quân đội
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
  • Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội
  • Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam
  • Điện ảnh Quân đội nhân dân
  • Báo Quân đội nhân dân
  • Tạp chí Quốc phòng Toàn dân
  • Tạp chí Văn nghệ Quân đội
  • Nhà xuất bản Quân đội nhân dân
  • Trung tâm Phát thanh Truyền hình Quân đội
  • Đoàn 871
Tổng cục Kỹ thuật
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Quân khí
  • Cục Xe-Máy
  • Cục Kỹ thuật Binh chủng
  • Trường Sĩ quan Kỹ thuật Quân sự
  • Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ôtô
  • Viện Kỹ thuật Cơ giới Quân sự
  • Xí nghiệp Liên hợp Z751
Tổng cục Hậu cần
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Doanh trại
  • Cục Quân nhu
  • Cục Xăng dầu
  • Cục Vận tải
  • Cục Quân y
  • Bệnh viện 354
  • Bệnh viện 105
  • Bệnh viện 87
  • Nhà hát Chèo Quân đội
  • Tổng Công ty 28
  • Trường Cao đẳng nghề số 13
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Quản lý Công nghệ
  • Viện Công nghệ Quốc phòng
  • Viện Vũ khí
  • Viện Thiết kế tàu quân sự
  • Viện Thuốc phóng-Thuốc nổ
  • Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Ba Son
  • Tổng Công ty Sông Thu
  • Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Bảo hiểm Quân đội
Quân chủng Hải quân
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
  • Vùng 5
  • Học viện Hải quân
  • Lữ đoàn 954
  • Lữ đoàn 126
  • Lữ đoàn 189
  • Trường Cao đẳng Kỹ thuật Hải quân
  • Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
  • Viện Kỹ thuật Hải quân
  • Viện Y học Hải quân
Quân chủng PK-KQ
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Phòng không Lục quân
  • Học viện Phòng không - Không quân
  • Trường Sĩ quan không quân
  • Sư đoàn 361
  • Sư đoàn 363
  • Sư đoàn 365
  • Sư đoàn 367
  • Sư đoàn 370
  • Sư đoàn 371
  • Sư đoàn 372
  • Sư đoàn 375
  • Sư đoàn 377
  • Lữ đoàn 918
  • Lữ đoàn 28
  • Lữ đoàn 18
  • Viện Kỹ thuật PK-KQ
  • Viện Y học PK-KQ
  • Tổng Công ty Xây dựng Công trình Hàng không
Bộ đội Biên phòng
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Trinh sát
  • Cục Phòng chống Tội phạm Ma túy
  • Cục Cửa khẩu
  • Học viện Biên phòng
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố
  • Lữ đoàn 21
  • Hải đoàn 18
  • Hải đoàn 28
  • Hải đoàn 38
  • Hải đoàn 48
Cảnh sát biển
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Nghiệp vụ và pháp luật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
  • Viện Khoa học Xã hội Nhân văn Quân sự
  • Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự
Học viện Kỹ thuật QS
  • Viện Kỹ thuật Công trình đặc biệt
  • Viện Đào tạo và Nghiên cứu Việt-Nga
Học viện Quân y
  • Bệnh viện 103
  • Viện bỏng Quốc gia
  • Các Khoa và Bộ môn
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Trường_Đại_học_Nguyễn_Huệ&oldid=72047205” Thể loại:
  • Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân
  • Huân chương Hồ Chí Minh
  • Huân chương Quân công
  • Huân chương Chiến công
  • Trường Đại học Nguyễn Huệ
Thể loại ẩn:
  • Trang thiếu chú thích trong bài
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback

Từ khóa » Trường Sĩ Quan Lục Quân 2 đại Học