Từ Bến Là Gì - Tra Cứu Từ điển Tiếng Việt

Tra cứu Từ điển tiếng Việt
bến dt. Nơi thuyền, tàu, xe đậu để cất hàng và đưa rước hành-khách: Muốn cho gần bến gần thuyền, Gần cha gần mẹ, nhân-duyên cũng gần (CD) // Chỗ nước sông ăn sâu vô một khoảnh cạn để thuyền ghé hoặc tắm ngựa // Tiếng dùng trong văn-chương để ví với người ở vậy chờ người đi xa hay đã phụ tình: Thuyền dời nào bến có dời, Khăng-khăng một lời, quân-tử nhất ngôn (CD)
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Lê Văn Đức
bến dt. 1. Chỗ bờ sông, thường có bậc lên xuống để lấy nước, tắm giặt: ra bến mà tắm o đi giặt ở ngoài bến. 2. Chỗ quy định để tàu thuyền, xe cộ dừng lại để lấy khách, xếp dỡ hàng hoá: bến xe o Tàu vào bến cảng o Thuyền ơi có nhớ bến chăng, Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền (cd.) o cây đa bến đò.
Nguồn tham chiếu: Đại Từ điển Tiếng Việt
bến dt 1. Chỗ người ta xuống sông để tắm, giặt hoặc lấy nước đem về: Ao có bờ, sông có bến (tng). 2. Nơi ở bờ sông dành cho thuyền ca-nô, tàu thuỷ đỗ để khách lên, xuống: Thuyền ơi có nhớ bến chăng, bến thì một dạ khăng khăng nhớ thuyền (cd). 3. Như bến xe: Ra bến lấy vé để đi ô tô hàng.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Nguyễn Lân
bến dt. Chỗ thuyền tàu đậu: Trăm năm dầu lỗi hẹn-hò, cây đa bến cũ con đò năm xưa (C.d) - Thuyền không đổ bến mặc ai, quanh thuyền trăng dải nước trôi lạnh lùng (Th.Lữ) - Thuyền ai đậu bến sông trăng đó (H.m.Tử)
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Thanh Nghị
bến d. Nơi xe, tàu, thuyền đỗ: Tàu cặp bến.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Việt Tân
bến Chỗ thuyền tầu đậu: Bến đò, bến tầu. Văn-liệu: Một thuyền một bến (T-ng). Trên bến dưới thuyền (T-ng). Cây đã bến cũ, con đò năm xưa (C-d). Chớ quen bến cũ đò xưa mà lầm (L-V-T). Bọt trong bể khổ bèo đầu bến mê (C-o). Bến Tầm-dương canh khuya đưa khách (Tì-bà). Thuyền ai đậu bến Cô-tô (Đường-thi).
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí
* Từ tham khảo:
- bến bờ
- bến cũ đò xưa
- bến đợi sông chờ
- bến lội
- bến nước
- bến tàu

* Tham khảo ngữ cảnh

Chàng sung sướng chỉ vì chàng thấy mình như một con chim thoát khỏi lồng , nhẹ nhàng trong sự tự do không bờ bến.
Trương nghĩ đến nỗi vui sướng hôm ngồi với Quang khi định tâm không cần gì cả và cái cảm tưởng được như một con chim xổ lồng nhẹ nhàng trong sự tự do không bờ bến.
Chàng buồn nghĩ đến những cảnh mưa trong trăng , đến những quãng không rộng rãi mờ mờ và một cái bến đò ở rất xa với con thuyền ngủ im dưới mưa... Liên miên chàng nghĩ đến Thu , giờ này chắc đang ngủ yên và cũng như đêm nào , bàn tay nàng đương đặt trên nền chăn trắng với mấy ngón tay thon đẹp để xoãi và khẽ lên xuống theo nhịp thở.
Cây đa bến cũ con đò khác đưa.
Cây đa bến cũ còn lưa.
Chắc là chuyện có thật của một người nào yêu một cô lái đò nào , sau trở lại bến đò cũ thì cô đã chết rồi.
* Từ đang tìm kiếm (định nghĩa từ, giải thích từ): bến

Bài quan tâm nhiều

Chữ quốc ngữ - Sự hình thành, phát triển và những đóng góp và văn hóa Việt Nam

Chữ quốc ngữ - Sự hình thành, phát triển và những đóng góp và văn hóa Việt Nam

Lịch sử chữ Quốc ngữ và vấn đề chuẩn hóa chính tả hiện nay

Lịch sử chữ Quốc ngữ và vấn đề chuẩn hóa chính tả hiện nay

Cuốn sách in chữ quốc ngữ đầu tiên của Việt Nam lên hạng vô giá

Cuốn sách in chữ quốc ngữ đầu tiên của Việt Nam lên hạng vô giá

65 năm ngành Ngôn ngữ học: Thành tựu “Giữ gìn sự trong sáng tiếng Việt” và những vấn đề đặt ra hiện nay

65 năm ngành Ngôn ngữ học: Thành tựu “Giữ gìn sự trong sáng tiếng Việt” và những vấn đề đặt ra hiện nay

Lịch sử đầy sóng gió của chữ quốc ngữ

Lịch sử đầy sóng gió của chữ quốc ngữ

ads

Từ khóa » Giải Thích Từ Bến Xe