Từ Chênh Là Gì - Tra Cứu Từ điển Tiếng Việt

Tra cứu Từ điển tiếng Việt
chênh (CHINH) bt. Lệch, nghiêng một bên: Cái bàn hơi chênh // (R) Sai, lớn nhỏ hoặc nhiều ít không bằng nhau: Đòn cân hơi chênh, giá-cả chênh nhau quá // (B) Mếch, buồn, phiền, không vừa ý: Làm chênh lòng anh em.
chênh đt. Chiên, một lối rán vịt hoặc ngỗng.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Lê Văn Đức
chênh - t. 1 Có một bên cao, một bên thấp, nằm nghiêng so với vị trí bình thường trên một mặt bằng. Bàn kê chênh. Bóng trăng chênh. 2 Cao thấp khác nhau, không bằng nhau, không ngang nhau. Chênh nhau vài tuổi. Giá hàng chênh nhau nhiều.
Nguồn tham chiếu: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
chênh tt. 1.Xiên, nghiêng lệch: bàn kê chênh. 2. Lệch xa nhau, không bằng nhau: Tuổi tác chênh nhau quá lớn o Trình độ chênh nhau.
chênh đgt. (Một kiểu) rán vịt, ngan, ngỗng: vịt chênh.
Nguồn tham chiếu: Đại Từ điển Tiếng Việt
chênh đgt, trgt Cao thấp khác nhau: Giá gạo hai nơi chênh nhau; Tấm phản kê chênh.
chênh đgt Rán xong cho nước vào đun với gia vị: Chênh vịt; Chênh ngỗng.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Nguyễn Lân
chênh bt. Xiên, lệch: Bàn kê hơi chênh. Ngr. Không ngang, bằng nhau: Hai đội banh chênh tài và sức nhiều quá.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Thanh Nghị
chênh ph. t. Bên cao bên thấp, chỗ cao chỗ thấp: Tấm phản kê chênh; Giá gạo các nơi chênh nhau.
chênh đg. Rán xong cho nước vào đun với gia vị: Chênh vịt; Chênh ngỗng.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Việt Tân
chênh Xiên, bai, nghiênh lệch: Dựng chênh tấm ván đi một tí. Nghĩa rộng là nói vật gì không bằng nhau: Giá gạo Nam-kỳ với Bắc-kỳ chênh nhau lắm. Văn-liệu: Hoàng-hôn gác bóng chênh-chênh (Nh-đ-m). Hiên tà gác bóng chênh chênh (K). Chênh-chênh nguyệt đã gác ngàn non mai (Ph-Tr). Chênh-chênh ngoài chốn non cao (Ph-Tr). Chênh-chênh vừa xế mặt trời (L-V-T). Quăn-queo đuôi chuột, chênh-vênh tai mèo (Nh-đ-m).
chênh Một lối rán vịt, rán ngỗng. Văn-liệu: Hai ông chếnh-choáng hãy còn hơi say (Ph-Tr).
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí
* Từ tham khảo:
- chênh chênh
- chênh chỏng
- chênh hênh
- chênh lệch
- chênh lệch tỉ giá
- chênh vênh

* Tham khảo ngữ cảnh

Thà nhận hẳn lấy cái xấu đường hoàng để mọi người biết rõ còn hơn là che đậy đi , lừa dối mình , và lừa dối người khác , sống chênh vênh ở giữa nơi đất phẳng và vũng lầy.
Gian nhà học chênh vênh trên nền cao vẫn đứng vững sau trận bão.
Mắt quầng , tóc rối tơ vương Em còn cho chị lược gương làm gì ! Một lần này bước ra đi Là không hẹn một lần về nữa đâu , Cách mấy mươi con sông sâu , Và trăm nghìn vạn nhịp cầu chênh vênh Cũng là thôi... cũng là đành... Sang ngang lỡ buớc riêng mình chị sao ? Tuổi son nhạt thắm phai đào , Đầy thuyền hận có biết bao nhiêu người ! Em đừng khóc nữa , em ơi ! Dẫu sao thì sự đã rồi nghe em ! Một đi bảy nổi ba chìm , Trăm cay nghìn đắng , con tim héo dần Dù em thương chị mười phần , Cũng không ngăn nỗi một lần chị đi.
Buồn trông chênh chếch sao mai Sao ơi sao hỡi nhớ ai sao mờ.
Trạng thái choáng váng , bồi hồi thật giống như một người đang mải mê leo núi , bất chợt quay lại thấy mình đang ở một nhỏm đá chênh vênh ngay bên bờ vực sâu.
Nhưng giả sử thời đại bình yên kéo dài của nhà Nguyễn được dựng trên cái nền công bằng hơn , trên có vua sáng , quan lại thanh liêm , chính sách thuế khóa hai bên đèo Hải Vân không có sự chênh lệch , vương phủ và các dinh trấn không sống xa hoa đến nỗi đặt đủ thứ mánh khóe bóp hầu bóp họng dân nghèo , thì liệu có cuộc khởi nghĩa ở Tây Sơn thượng hay không ? Nếu Trương Phúc Loan không thích phơi vàng ở lầu Phấn Dương , nếu chúa Nguyễn chịu tha cho dân một vài món thuế vặt như tiền tết , tiền cơm mới , hạ bớt thuế ruộng đất , chê các loại gấm đoạn và sơn hào hải vị đem từ bên Tàu sang , thì tình thế lúc bấy giờ sẽ thế nào ? Những chữ nếu làm rắc rối thêm chiều hướng lịch sử vốn đã phức tạp , nhưng chúng ta không thể nào hiểu được cơn bão đã làm lay động dữ dội xã hội Việt Nam thế kỷ thứ 18 nếu lại chữ nếu sợ hãi né tránh như các sử quan nhà Nguyễn , hoặc nếu tự dắt vào mê lộ của những hiện tượng bên ngoài.
* Từ đang tìm kiếm (định nghĩa từ, giải thích từ): chênh

Bài quan tâm nhiều

Chữ quốc ngữ - Sự hình thành, phát triển và những đóng góp và văn hóa Việt Nam

Chữ quốc ngữ - Sự hình thành, phát triển và những đóng góp và văn hóa Việt Nam

Lịch sử chữ Quốc ngữ và vấn đề chuẩn hóa chính tả hiện nay

Lịch sử chữ Quốc ngữ và vấn đề chuẩn hóa chính tả hiện nay

Cuốn sách in chữ quốc ngữ đầu tiên của Việt Nam lên hạng vô giá

Cuốn sách in chữ quốc ngữ đầu tiên của Việt Nam lên hạng vô giá

65 năm ngành Ngôn ngữ học: Thành tựu “Giữ gìn sự trong sáng tiếng Việt” và những vấn đề đặt ra hiện nay

65 năm ngành Ngôn ngữ học: Thành tựu “Giữ gìn sự trong sáng tiếng Việt” và những vấn đề đặt ra hiện nay

Lịch sử đầy sóng gió của chữ quốc ngữ

Lịch sử đầy sóng gió của chữ quốc ngữ

ads

Từ khóa » Chếnh Là Gì