Từ điển Tiếng Việt "ếch" - Là Gì?

Từ điển tổng hợp online Từ điển Tiếng Việt"ếch" là gì? Anh-Việt Việt-Anh Nga-Việt Việt-Nga Lào-Việt Việt-Lào Trung-Việt Việt-Trung Pháp-Việt Việt-Pháp Hàn-Việt Nhật-Việt Italia-Việt Séc-Việt Tây Ban Nha-Việt Bồ Đào Nha-Việt Đức-Việt Na Uy-Việt Khmer-Việt Việt-Khmer Việt-Việt Tìm

ếch

- d. Loài ếch nhái không đuôi, thân ngắn, da trơn, màu sẫm, sống ở ao đầm, thịt ăn được.

(Rana), chi động vật lưỡng cư không đuôi, gồm nhiều loài. Có 4 chân, chân sau dài và to hơn hẳn chân trước, thích nghi với hoạt động nhảy trên cạn. Bàn chân trước 4 ngón, bàn chân sau 5 ngón, giữa các ngón có màng da, thích nghi với hoạt động bơi trong nước. Da Ê không có vảy, trơn, có nhiều tuyến chất nhờn, có chức năng hô hấp chính; phía lưng màu nâu, xám hoặc xanh, phía bụng màu trắng vàng. Thân nhiệt biến đổi theo môi trường; mùa rét Ê ngủ đông. Ê đẻ trứng nổi, nở thành nòng nọc có đuôi, sống hoàn toàn trong nước. Nòng nọc biến thái, rụng đuôi thành Ê. Ăn các động vật không xương sống, cá nhỏ và các loài lưỡng cư nhỏ hơn. Là động vật có ích (bắt côn trùng gây hại cây trồng). Một số là vật chủ trung gian truyền bệnh cho người và vật nuôi. Thịt Ê thơm ngon; Ê sống và đùi Ê đông lạnh hiện nay là mặt hàng xuất khẩu có giá trị. Da Ê thuộc dùng làm ví, găng tay, vv. Đã có vùng do khai thác Ê quá mức gây mất cân bằng sinh thái. Hai loài Ê có giá trị kinh tế hiện có ở Việt Nam là Ê đồng và Ê bò.

1) Ê đồng (Rana tigrina), loài Ê phổ biến ở đồng ruộng Việt Nam. Bàn chân có màng da gần như đầy đủ giữa các ngón, đầu ngón chân tù hoặc hơi phình. Da có nhiều nốt sần hay nếp tuyến, liên tục hoặc gián đoạn chạy dọc lưng, lưng xanh, xanh - vàng hoặc đen bùn, có điểm những vết sẫm. Hoạt động bắt mồi rất tích cực. Đẻ trứng vào mùa mưa (tháng 3 - 9). Sản lượng tự nhiên rất đáng kể nhưng chưa được đánh giá. Đã được nuôi có kết quả tại nhiều nước. Đã bắt đầu nuôi ở Việt Nam, Ê loại trung bình đạt 50 - 100 g/con sau 1 năm nuôi.

2) Ê bò (Rana catesbeiana), loài Ê gốc Bắc Mĩ, có kích thước lớn (dài đến 250 mm), khối lượng lớn (nặng đến 1 kg), đầu hình tam giác hơi tù, mắt to và lồi hẳn ra hai bên đầu. Đường kính vành tai to gấp đôi Ê đồng (ở con đực) hoặc bằng (ở con cái). Da lưng nâu, xanh, đen hoặc hơi vàng, xen lẫn những vân xanh sẫm; bụng trắng vàng. Hoạt động chậm chạp. Tên gọi bắt nguồn từ tiếng kêu rất to, tựa như tiếng bò rống trong mùa sinh sản. Thịt ngon, có giá trị kinh tế cao. Được di giống và nuôi ở nhiều nước. Ở Việt Nam, được di giống năm 1963, nuôi thử nghiệm có kết quả tốt. Sau 1 năm nuôi có thể đạt khối lượng 400 - 500 g/con.

nd. Động vật sống dưới nước và trên cạn, vừa lội vừa nhảy, bốn chân, da nhớt, sống ở ao hồ, thịt ăn được. Tra câu | Đọc báo tiếng Anh

ếch

ếch
  • noun
    • frog
      • con ếch độc: poisonous frog
      • ếch cây bụng trắng

Từ khóa » Ech Là Gì