Từ điển Tiếng Việt "rừng" - Là Gì?

hệ sinh thái đặc trưng bằng thảm thực vật, tổng hoà của những loài cây lớn, cây bụi, cỏ và các loài thực vật bậc thấp, cùng các loài động vật và vi sinh vật quan hệ với nhau về mặt sinh học và có tác động qua lại với môi trường xung quanh. R là một bộ phận hợp thành quan trọng của sinh quyển, một yếu tố của cảnh quan địa lí.

RừngBiểu đồ phẫu diện và chiếu tán của các kiểu rừng kín, rừng thưa, trảng cỏ, truông gaivùng thấp ở Việt Nam với một số loại cây ưu thế1. Rừng kín thường xanh mưa ẩm nhiệt đới; 2. Rừng kín nửa rụng lá ẩm nhiệt đới;3. Rừng kín rụng lá hơi ẩm nhiệt đới; 4. Rừng kín thường xanh lá cứng hơi ẩm nhiệt đới;5. Rừng thưa lá rộng hơi khô nhiệt đới; 6. Rừng thưa lá kim hơi khô nhiệt đới;7. Trảng cỏ (cây bụi, cây to) khô nhiệt đới; 8. Bụi cỡ vừa giới hạn nhiệt đới;9. Rừng kín thường xanh mưa ẩm cận nhiệt đới núi thấp;10. Rừng kín hỗn hợp lá rộng lá kim ẩm cận nhiệt đới núi tầng trên;11. Rừng kín lá kim ẩm ôn đới vừa; 12. Rừng thưa lá kim cận nhiệt đới và ôn đới hơi khô;13. Quần hệ khô vùng núi; 14. Quần hệ lạnh vùng núi

R là tài nguyên được quản lí theo đạo luật riêng để cung cấp lâm sản hoặc để thực hiện chức năng phòng hộ môi trường, hoặc phục vụ các mục tiêu văn hoá, xã hội, khoa học.

R được phân chia thành R tự nhiên và R nhân tạo. Rừng nguyên sinh là R chưa từng bị con người hoặc thiên tai tác động làm biến đổi tính chất và thành phần thực vật. Rừng thứ sinh là R tự phục hồi sau khi con người hoặc thiên tai (khai thác, cháy, sâu bệnh hại) tác động. Thuật ngữ này thường được dùng cho trường hợp R ở các vùng cận nhiệt đới và nhiệt đới. R thứ sinh thường có tính chất và thành phần loài khác với R trước khi bị phá hại. R nhân tạo là R được tạo nên bằng gieo, trồng và cũng còn gọi là R trồng.

Theo luật “Bảo vệ và phát triển rừng” ở Việt Nam, căn cứ vào mục đích sử dụng chủ yếu, R được phân thành 3 loại: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất.

Từ khóa » Trong Rừng Có Nghĩa Là Gì