Từ điển Tiếng Việt "tiết độ Sứ" - Là Gì?

Từ điển tổng hợp online Từ điển Tiếng Việt"tiết độ sứ" là gì? Anh-Việt Việt-Anh Nga-Việt Việt-Nga Lào-Việt Việt-Lào Trung-Việt Việt-Trung Pháp-Việt Việt-Pháp Hàn-Việt Nhật-Việt Italia-Việt Séc-Việt Tây Ban Nha-Việt Bồ Đào Nha-Việt Đức-Việt Na Uy-Việt Khmer-Việt Việt-Khmer Việt-Việt Tìm

tiết độ sứ

- Chức quan to ở Việt Nam cổ đại, cầm binh quyền trong cả nước, thường do hoàng đế Trung Quốc phong cho hay thừa nhận: Năm 905, Khúc thừa Dụ tự xưng là tiết độ sứ sau khi quét sạch quân Đường.

1. Chức quan đứng đầu đạo, có nguồn gốc từ thời nhà Đường (Tang; 618 - 907), Trung Quốc. Chia cả nước thành 10 đạo, mỗi đạo đặt chức Thái phong phùng ngự sứ (ở những đạo biên viễn cũng đặt chức quan này), trao cho cờ tiết, gọi là TĐS lớn thống lĩnh khoảng hơn 10 châu, TĐS nhỏ thống lĩnh khoảng vài châu; được quyền định đoạt mọi việc trong đạo. Đến đời Tống (Song) vẫn còn nhưng chỉ là danh nghĩa. Đời Nguyên (Yuan) bãi bỏ.

2. Ở Việt Nam, thời thuộc Đường vào năm 866 xuất hiện chức TĐS do Cao Biền nắm giữ. Năm 905, họ Khúc dấy nghiệp, tiếp đến Dương Đình Nghệ giành được chính quyền tự chủ, xưng là TĐS. Cho đến Ngô Quyền xưng vương sau Chiến thắng Bạch Đằng năm 938. Từ đây, chức TĐS là chỉ những viên quan có nhiệm vụ quản lí các lộ phủ vùng biên giới. Thời Trần về sau không còn chức này.

dt. Chức quan về đời Đường ở Trung Quốc, đứng đầu một vùng lớn ở biên giới.Tầm nguyên Từ điểnTiết Độ Sứ

Tên một chức Quan võ.Đời Đường chia thiên hạ thành Châu, Huyện và đặt các đạo. Mỗi đạo có các Quan sứ trông coi. Tại các miền biên cương có giặc giã quấy phá, Vua cho thêm cờ và mao tiết để tăng thêm uy tín. Do đó mới mệnh danh là tiết độ sứ.

Tra câu | Đọc báo tiếng Anh

Từ khóa » Tiết Lộ Sứ