Từ điển Tiếng Việt - Từ ý Niệm Là Gì
Có thể bạn quan tâm
Tra cứu Từ điển tiếng Việt
ý niệm | dt. Quan-niệm với nhiều ý-thức: Sau nhiều lần thất-bại, tôi có ý-niệm là cần kiểm-điểm lại vấn-đề ấy rộng-rãi hơn. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Lê Văn Đức |
ý niệm | - dt. Sự hiểu biết, nhận thức bước đầu về sự vật, sự việc, quan hệ, quá trình nào đó: những ý niệm ban đầu về sự vật. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức |
ý niệm | dt. Sự hiểu biết, nhận thức bước đầu về sự vật, sự việc, quan hệ, quá trình nào đó: những ý niệm ban đầu về sự vật. |
Nguồn tham chiếu: Đại Từ điển Tiếng Việt |
ý niệm | dt (H. niệm: suy nghĩ) Điều nhận thức bao quát về một sự vật: Anh ấy chưa có ý niệm rõ ràng về trách nhiệm của mình. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Nguyễn Lân |
ý niệm | dt. Quan-niệm tổng-quát và trừu tượng ở trong ý của mình, nó ra ngoài phạm vi cảnh-giác tự-nhiên: a) (huyền-học) ý-niệm, theo Phơ-la-tôn (Platon) là một bản-thể trường cửu và thuần-lý của những vật hữu-hình. b) Theo He-ghen (Hegel), ý-niệm là bản-thể tuyệt-đối, sinh hoá ra Thiên Nhiên rồi Tinh-thần. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Thanh Nghị |
ý niệm | .- Khái niệm sơ lược về một sự việc. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Việt Tân |
* Từ tham khảo:
- ý thảo lan
- ý thủ đan điền
- ý thức
- ý thức hệ
- ý tình
- ý trung nhân
* Tham khảo ngữ cảnh
Cái ý niệm " lòng trời " ban đầu là câu cửa miệng của Chỉ (một tên thầy cúng bị truy lùng về tội lừa lọc , trốn lên nương náu Tây sơn thượng) dùng để nịnh bợ , tán tụng biện Nhạc. |
Điều quan trọng nhất là ông vừa tìm được chỗ đứng của nhà nho , vừa thực hiện được những ý niệm về công bằng , nhân đạo (mà trong các thời kỳ nho giáo thoái hóa như thời ông sống , không dễ gì chấp nhận bên này mà không phải nghi ngờ hoặc phủ nhận bên kia). |
Trường hợp ông giáo cũng đặc biệt : giới sĩ phu thù ghét Trương Phúc Loan do những ý niệm trừu tượng như nhân nghĩa , trung quân , thành tín , liêm khiết v. |
Căn dễ của lòng căm thù không là ý niệm mơ hồ , mà là sự đe dọa đến chính mạng sống , cuộc đời lánh nạn cay cực lưu lạc , cái chết của vợ , số phận chìm nổi của các con. |
Biếu như thế không phải là đút lót , mà chỉ là để tỏ cái tinh thần thương yêu , cởi mở , thực thi quan niệm “thêm bạn bớt thù” , san bằng những mâu thuẫn để cho người ta có dịp biểu thị những tình cảm , những ý niệm thắm thiết mà người ta không biểu thị được trong những ngày thường trong năm phải làm ăn vất vả , đầu tắt mặt tối không có thời giờ thăm viếng nhau , trò chuyện với nhau lâu. |
Nói chung , ân hận xót xa tiếc nuối là những ý niệm không có ở Nguyễn Khải , ít nhất là khi ông đang còn trẻ. |
* Từ đang tìm kiếm (định nghĩa từ, giải thích từ): ý niệm
Bài quan tâm nhiều
Chữ quốc ngữ - Sự hình thành, phát triển và những đóng góp và văn hóa Việt Nam
Lịch sử chữ Quốc ngữ và vấn đề chuẩn hóa chính tả hiện nay
Cuốn sách in chữ quốc ngữ đầu tiên của Việt Nam lên hạng vô giá
65 năm ngành Ngôn ngữ học: Thành tựu “Giữ gìn sự trong sáng tiếng Việt” và những vấn đề đặt ra hiện nay
Lịch sử đầy sóng gió của chữ quốc ngữ
Từ khóa » Giải Nghĩa Từ ý Niệm
-
Ý Niệm - Wiktionary Tiếng Việt
-
Từ điển Tiếng Việt "ý Niệm" - Là Gì?
-
ý Niệm Là Gì? Hiểu Thêm Văn Hóa Việt - Từ điển Tiếng Việt
-
Nghĩa Của Từ Ý Niệm - Từ điển Việt
-
'ý Niệm' Là Gì?, Từ điển Tiếng Việt
-
Ý NIỆM - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
[PDF] "khái Niệm" ("concept"), "ý Niệm" ("notion") Và "nghía Từ - Nghiên Cứu
-
ý Niệm Nghĩa Là Gì? - Từ-điể
-
Khái Niệm “ý Niệm Tuyệt đối” Trong Triết Học Hêgen - Luật Minh Khuê
-
Yý Niệm Là Gì - Kanamara
-
Tu Từ Trong Tâm, Tâm địa Là ý Niệm, ý Niệm Bất Thiện Nổi Lên, Tịnh Độ ...
-
Thế Giới – Wikipedia Tiếng Việt